Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quang Cường
lượt xem 2
download
Luyện tập với "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quang Cường" giúp bạn hệ thống được các kiến thức cần thiết, nâng cao khả năng tư duy và kỹ năng làm bài thi hiệu quả để chuẩn bị bước vào kì thi sắp tới đạt điểm số tốt nhất! Mời các bạn cùng tham khảo đề cương!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quang Cường
- UBND THÀNH PHỐ BÀ RỊA TRƯỜNG THCS LÊ QUANG CƯỜNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI – MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC: 2022 2023 A. LÝ THUYẾT I. Điện học 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. I(A) Đồ thị biểu di R ễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai I A A B đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ . V O U (V) 2. Điện trở dây dẫn – Định luật Ôm Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức Đơn vị của điện trở là ôm (Ω) và được kí hiệu Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Biểu thức của định luật Ôm: Trong đó: I là cường độ dòng điện (A) U là hiệu điện thế (V) R là điện trở (Ω) 1
- 3. Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song Các công thức của đoạn mạch mắc nối Các công thức của đoạn mạch mắc song tiếp: R1 R2 song: I = I1 = I2 U = U1 + U2 I = I1 + I2 U = U1 = U2 R = R1 + R2 * Chú ý: U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế ở hai đầu R1 và R2; I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện chạy qua R1 và R2. 4. Điện trở của dây dẫn Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây. Điện trở suất của vật liệu (chất) là điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m có tiết diện là 1m2. Chất có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt (như bạc, đồng, nhôm…); hợp kim (nikêlin, nicrom, constantan…) có điện trở suất lớn nên thường làm dây đốt nóng trong các thiết bị nhiệt điện như ấm điện, bàn là điện… Công thức tính điện trở của dây dẫn: Trong đó: R là điện trở của dây dẫn (Ω) ρ là điện trở suất (Ωm) l là chiều dài dây dẫn (m) S là tiết diện của dây (m2) 2
- 5. Biến trở của dây dẫn Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Kí hiệu biến trở: 6. Công suất điện Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. Ví dụ: Đèn (220V – 100W) Đèn hoạt động bình thường với hiệu điện thế 220V (HĐT định mức), lúc đó đèn tiêu thụ công suất định mức là 100W. Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó. P = U.I Trong đó: P là công suất (W) U là hiệu điện thế (V) I là cường độ dòng điện (A) 7. Điện năng – Công của dòng điện Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác trong đoạn mạch đó. A = P.t = U.I.t Trong đó: A là công của dòng điện (J) P là công suất tiêu thụ (W) 3
- t là thời gian dòng điện chạy qua (s) Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện (đồng hồ đếm điện năng). Chú ý: 1Wh = 3.600J 1KWh = 3.600.000J 1 số điện = 1KWh 8. Định luật Jun – Lenxơ Nội dung định luật: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn. Q = I2.R.t (tính theo Jun) Q = 0,24. I2.R.t (tính theo calo) Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra (J) R là điện trở dây dẫn ( ) . t là thời gian dòng điện chạy qua (s). Chú ý: 1J = 0,24 cal 1 cal = 4,19J II. Điện từ học 1. Nam châm vĩnh cửu Kim (hay thanh) nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực từ Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực từ Nam. Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau. 2. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường 4
- Thí nghiệm Ơxtét (Oersted): Cho dòng điện chạy qua dây dẫn song song với kim nam châm tự do thì dòng điện tác dụng lên kim làm nó lệch khỏi phương Bắc – Nam. Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Người ta dùng kim nam châm (gọi là nam châm thử) để nhận biết từ trường. 3. Từ phổ Đường sức từ Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ. Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam . 4. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua rất giống phần từ phổ ở bên ngoài thanh nam châm thẳng. Qui tắc nắm tay phải: Nắm tay phải sao cho 4 ngón tay nắm lại hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây. 5
- 5. Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện Không những sắt, thép mà các vật liệu sắt từ như niken , côban … đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ. Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép giữ được từ tính lâu dài. Nam châm điện cấu tạo gồm lõi sắt non và cuộn dây dẫn. Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây. 6. Lực điện từ Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ. Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ. 6
- 7. Động cơ điện một chiều Động cơ điện hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. + Động cơ điện có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. Khi động cơ điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành cơ năng. B/ BÀI TẬP THAM KHẢO. Bài 1/ Một lò sưởi có ghi 220V1100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V trong 3 giờ mỗi ngày. a/ Tính điện trở và cường độ dòng điện qua lò sưởi khi đó? b/ Tính nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày theo đơn vị kJ. c/ Tính điện năng tiêu thụ của lò sưởi trên trong 30 ngày. Bài 2/ Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết các giá trị của R1,=15 Ω ;R2= R3 =30 Ω và hiệu điện thế UAB= 12V a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. R2 b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. R1 c/ Tính công suất tiêu thụ điện toàn mạch. R3 d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra ở toàn mạch trong 15 phút A K A B + Bài 3/ Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết các giá trị của R1=2 Ω , R2=2 Ω , R3=6 Ω và hiệu điện thế UAB=12V. Khi K đóng. R1 R2 a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. R3 c/ Tính công suất tiêu thụ điện toàn mạch. A d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra ở toàn mạch trong 30 phút K A B 7 +
- Bài 4 / Một dây đun của bếp điện dài 8m, tiết diện của dây 0,5mm2 và điện trở suất là 0,5.10 6 Ωm a/ Tính điện trở của dây đun. b/ Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp khi mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 220V trong thời gian 30 phút. c/ Bếp này có thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ 20 0C trong thời gian 30phút. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho môi trường. Bài 5/ Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 9V–4,5W được U mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi U=12V, khi đó bóng đèn sáng bình thường. Điện A trở của dây nối và ampe kế không đáng kể. a/ Tính điện trở của đèn và số chỉ của ampe kế. b/ Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 15 phút Bài 6/ Trong một xưởng sản xuất giày da người ta mắc song song 50 bóng đèn loại 60W và 20 quạt điện loại 100W. Biết hiệu điện thế của lưới điện là 380V. Tính cđdđ qua mỗi bóng đèn, qua mỗi quạt điện và qua mạch chính. Biết rằng khi các dụng cụ hoạt động thì hđt chỉ còn là 360V. Bài 7/ a/ Có 2 thanh kim loại A, B và một thanh nam châm C. Khi đưa thanh kim loại A đến gần thanh nam châm C thì chúng hút nhau. Nếu đưa thanh kim loại B lại gần thanh nam châm C thì chúng đẩy nhau. Theo em thanh kim loại A và B có phải là nam châm không? Vì sao? 8
- b/ Một kim nam châm được đặt tự do trên trục thẳng đứng đang định hướng theo hướng Bắc – Nam. + Đưa kim nam châm này đặt ở các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện hoặc xung quanh nam châm thì có hiện tượng gì xảy ra đối với kim nam châm. + Ở mỗi vị trí khác nhau, sau khi kim nam châm đứng ở vị trí cân bằng, xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng xác định rồi buông tay. Hướng của kim nam châm khi đã trở lại ở vị trí cân bằng sẽ như thế nào? Từ đó rút ra kết luận gì về môi trường xung quanh nam châm hoặc xung quanh dòng điện. Bài 8/ a/ Hãy xác định các đại lượng còn thiếu (chiều dòng điện – chiều của lực điện từ ) trong các hình vẽ sau ; b/ Xác định lực điện từ tác dụng lên dòng điện trong hình vẽ bên. Bài 9/ a/ Xác định hai từ cực của ống dây trong hình sau: + b/ Xác định chiều dòng điện chạy trong cuộn dây A S N A B 9 B
- Bài 10/ Hãy xác hai từ cực của nam châm trong các trườngh hợp sau: a) b) c) Bài 11/ Hãy xác định đường sức từ của từ trường ống dây đi qua kim nam châm, 2 cực của nguồn điện trong trường hợp sau: A B A B A B a) b) c) Bài 12/ Hãy xác định các từ cực của nam châm và các từ cực của ống dây trong các trường hợp sau: + – + – – + a) b) c) Bài 13/ Hãy xác định các cực của nguồn điện AB trong các trường hợp sau: A B A 10 B A B a) b) c)
- Bài 14/ Xác định các từ cực của nam châm: F F . + . F a) b) c) Bài 15/ Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn: N N S F F F S S N a) b) c) Bài 16/ Quan sát thí nghiệm như hình vẽ, xác định từ cực của ống dây và hãy cho biết cực Nam của kim nam châm sẽ như thế nào khi đóng khóa K ? Xem thêm một số dạng bài tập khác trong SBT và các bài tập về mạch điện hỗn hợp. 11
- CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT VÀ THI ĐẠT KẾT QUẢ CAO! 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn