Đề cương ôn thi môn Tư pháp quốc tế lớp K54 Luật Kinh doanh - Đại học Kinh tế quốc dân
lượt xem 26
download
Tài liệu gồm các câu hỏi đúng/ sai, bài tập phân tích và bài tập giả định thường gặp trong các kì thi môn Tư pháp quốc tế. Tài liệu hữu ích cho các bạn ngành Luật. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn thi môn Tư pháp quốc tế lớp K54 Luật Kinh doanh - Đại học Kinh tế quốc dân
- Đề cương ôn thi môn Tư pháp quốc tế lớp K54 Luật Kinh doanh Đại học Kinh tế quốc dân A. Hãy trả lời đúng (sai) và giải thích (ngắn gọn) các nhận định sau: 1. Quy phạm xung đột là quy phạm nhằm xác định thẩm quyền của Tòa án và hệ thống pháp luật được áp dụng để giải quyết các vụ việc. 2. Đối với các vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài mà các bên đều là công dân Việt Nam thì thuộc thẩm quyền riêng biệt của Tòa án Việt Nam. 3. Phần IV Bộ luật Dân sự chỉ được áp dụng để giải quyết các vấn đề thừa kế có yếu tố nước ngoài trong trường hợp di sản thừa kế nằm tại Việt Nam. 4. Khi pháp luật các nước quy định khác nhau về một vấn dề cụ thể sẽ làm phát sinh xung đột pháp luật 5. Chỉ khi nào áp dụng quy phạm xung đột mới làm phát sinh xung đột pháp luật. 6. Trong các kiểu hệ thuộc luật cơ bản, hệ thuộc luật nhân thâm là quan trọng nhất. 7. Việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng luôn được xác định theo pháp luật của nước nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại. 8. Các quốc gia chỉ thừa nhận áp dụng luật nước ngoài trong việc điều chỉnh quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài. 9. Việc các bên chọn Tòa án nhằm giải quyết tranh chấp phát sinh giữa các bên đồng nghĩa với việc các bên chọn pháp luật của nước đó nhằm giải quyết tranh chấp trên. 10. Theo pháp luật Việt Nam, để xác định “Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài”, “Vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài” đều phải căn cứ theo quy định tại Điều 758 Bộ luật Dân sự 2005. 11. Yếu tố nước ngoài là đặc trưng cơ bản để phân biệt tư pháp quốc tế với các ngành luật khác. 12. Quyền sở hữu đối với tài sản của quốc gia ở nước ngoài, trong mọi trường hợp phải được giải quyết theo pháp luật của quốc gia có tài sản. 13. Để điều chỉnh quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài, chỉ áp dụng phương pháp thực chất và phương pháp xung đột. 14. Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, pháp luật nước ngoài đương nhiên được áp dụng khi quy phạm xung đột trong pháp luật Việt Nam dẫn chiếu đến. 15. Theo pháp luật Việt Nam, luật nơi có tài sản được áp dụng để giải quyết tất cả các quan hệ sở hữu có yếu tố nước ngoài. 16. Quyết định của Trọng tài nước ngoài chỉ có hiệu lực thi hành trên lãnh thổ của quốc gia sở tại sau khi được tòa án quốc gia sở tại công nhận và cho thi hành. 17. Các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ giữa các bên có quốc tịch khác nhau. 18. Tư pháp quốc tế thực chất là ngành luật dân sự có yếu tố nước ngoài. 19. Tất cả các quan hệ có yếu tố nước ngoài đều thuộc đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế. 1
- 20. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ tài sản liên quan đến quan hệ nằm ở nước ngoài. 21. Tất cả các quan hệ dân sự đều thuộc đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế. 22. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài luôn được hiểu là quan hệ dân sự có ít nhất một trong các bên tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. 23. Quan hệ dân sự giữa công dân, tổ chức Việt Nam không thể chịu sự điều chỉnh của tư pháp quốc tế Việt Nam. 24. Xung đột pháp luật phát sinh khi các bên trong quan hệ dân sự có quốc tịch khác nhau. 25. Xung đột pháp luật phát sinh khi tài sản liên quan đến quan hệ dân sự nằm ở nước ngoài. 26. Sự tồn tại của quy phạm thực chất trong điều ước quốc tế làm mất đi hiện tượng xung đột. 27. Quy phạm xung đột một bên không thừa nhận việc áp dụng pháp luật nước ngoài. 28. Luật do các bên lựa chọn đương nhiên được áp dụng. 29. Luật do các bên lựa chọn để giải quyết vấn đề quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đương nhiên được áp dụng. 30. Theo tư pháp quốc tế Việt Nam, bồi thường ngoài hợp đồng luôn được pháp luật của nước nơi xảy ra hành vi vi phạm hoặc nơi hiện diện hậu quả hành vi. 31. Các điều ước quốc tế về tư pháp quốc tế mà Việt Nam là thành viên là nguồn luật có hiệu lực pháp lý cao nhất của tư pháp quốc tế. 32. Chỉ cần áp dụng một hệ thuộc luật trong giải quyết xung đột pháp luật. 33. Phải áp dụng nhiều hệ thuộc luật trong giải quyết xung đột pháp luật. 34. Không có hệ thuộc nào là quan trọng nhất trong việc giải quyết xung đột. 35. Phân tích quyền miễn trừ của quốc gia trong tư pháp quốc tế. 36. Hệ thuộc nhân than chỉ được áp dụng để điều chỉnh các quan hệ nhân thân. 37. Khi giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài, Tòa án chỉ quy phạm xung đột trong pháp luật nước mình. 38. Khi áp dụng quy phạm xung đột để giải quyết xung đột pháp luật thì quy phạm pháp luật xung đột sẽ dẫn chiếu đến quy phạm thực chất hoặc quy phạm pháp luật trong nước. 39. Theo pháp luật Việt Nam, một trong những trường hợp ngoại lệ không áp dụng luật nơi có tài sản là điều chỉnh quyền sở hữu đối với động sản đang trên đường vận chuyển. 40. Theo pháp luật Việt Nam, hình thức của di chúc trong các quan hệ thừa kế có yếu tố nước ngoài chỉ được xác định theo pháp luật của nước nơi lập di chúc B. Phân tích 2
- 1. Trình bày căn cứ để xác định một quan hệ thừa kế là có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và phân biệt ý nghĩa của việc xác định yếu tố nước ngoài trong quan hệ này. 2. Có nhận định “Hệ thuộc luật tòa án” luôn được áp dụng để giải quyết các tranh chấp dân sự có yếu tố nước ngoài. Hãy bình luận về quan điểm này. 3. Phân tích đặc điểm quy chế pháp lý dân sự của người nước ngoài. C. Bài tập giả định: Nghiên cứu các nội dung liên quan đến giải quyết tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa giữa các thương nhân (có quốc tịch và trụ sở) ở các nước khác nhau ở các khía cạnh pháp lý sau: 1. Thẩm quyền của Tòa án Việt Nam trong giải quyết tranh chấp, cơ sở pháp lý. 2. Các điều kiện và nguyên tắc để Tòa án Việt Nam có thể áp dụng pháp luật nước nơi thực hiện hợp đồng để giải quyết tranh chấp. 3. Pháp luật điều chỉnh nội dung hợp đồng, hình thức, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng. 4. Điều kiện để đảm bảo pháp luật do các bên lựa chọn có thể được áp dụng để giải quyết tranh chấp. 5. Sự khác biệt cơ bản giữa việc giải quyết tranh chấp hợp đồng có yếu tố nước ngoài với việc giải quyết tranh chấp không có yếu tố nước ngoài. Lý giải vì sao có sự khác biệt đó. 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Câu hỏi soạn thi môn tư pháp quốc tế
7 p | 2446 | 848
-
Câu hỏi tự luận môn Pháp luật đại cương - ĐH Cần Thơ
80 p | 2387 | 459
-
Hệ thống ngân hàng câu hỏi thi môn Pháp luật đại cương
33 p | 1696 | 354
-
Ôn tập môn Luật hiến pháp Việt Nam 1
22 p | 1032 | 317
-
Đề cương ôn tập tư pháp quốc tế với 21 câu hỏi
57 p | 1076 | 250
-
Đề cương ôn tập môn Kinh tế xây dựng
6 p | 945 | 168
-
Đề cương ôn tập Thẩm định dự án đầu tư
89 p | 322 | 64
-
Đề thi và Đáp án môn Pháp luật đại cương 2 - ĐH SPKT TP.HCM
3 p | 267 | 38
-
Đề cương ôn thi môn Quản trị học – Đại học Ngoại Thương
11 p | 482 | 34
-
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN LUẬT
8 p | 218 | 34
-
Đề cương chi tiết môn học tư pháp quốc tế - ĐH Mở
20 p | 295 | 30
-
Đề cương Luật Dân sự 2
62 p | 69 | 15
-
Câu hỏi ôn tập môn Kinh tế công nghiệp và QLCL
2 p | 249 | 14
-
Đề thi môn: Pháp luật Việt Nam đại cương (Mã đề 010)
8 p | 120 | 9
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp môn Luật kinh doanh
7 p | 50 | 6
-
Câu hỏi và đáp án ôn thi Luật Tố tụng hình sự
54 p | 89 | 3
-
Đề cương ôn thi tuyển sinh văn bằng hai năm 2017 môn Kinh tế vi mô
21 p | 50 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn