intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn Địa lí lớp 10 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 123

Chia sẻ: Nqcp Nqcp | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

80
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và làm quen với dạng đề thi môn Địa lí, mời các bạn cùng tham khảo Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn Địa lí lớp 10 năm 2017 của trường THPT Đồng Đầu - Mã đề 123 dưới đây. Hy vọng đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn Địa lí lớp 10 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 123

  1. TRƯƠNG THPT ĐÔNG ĐÂU ̀ ̀ ̣ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LÂN 3 ̀ MàĐỀ: 123 NĂM HỌC 2016­2017 – MÔN : ĐỊA LÍ 10 Thời gian làm bài: 60 phút (Đê g ̀ ồm 04 câu) Câu 1: (2,0 đ) a. Nội lực là gì? Cho biết nguyên nhân sinh ra nội lực? b. Phân biệt giờ địa phương và giờ múi  Câu 2: (2,0 đ) a. Trình bày biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí b. Giải thích vì sao mưa ít ở 2 vùng chí tuyến và mưa càng ít khi càng về 2 cực? Câu 3: (3,0 đ) a. Trình bày khái niệm và viết công thức tính tỉ suất sinh thô b. Nêu một số vai trò của ngành nông nghiệp Câu 4: (3,0 đ) Cho bảng số liệu: Tình hình phát triển dân số của Việt Nam giai đoạn 1995 – 2003 Năm Tổng số dân (nghìn người) Số dân thành thị  Tốc độ gia tăng dân  (nghìn người) số (%) 1995 71995,5 14938,1 1,65 1998 75456,3 17464,6 1,55 2000 77635,4 18771,9 1,36 2001 78685,8 19469,3 1,35
  2. 2003 80902,4 20869,5 1,27 a) Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam giai đoạn  trên (không vẽ biểu đồ) b) Nhận xét tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn trên ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. TRƯƠNG THPT ĐÔNG ̀ ̀   ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LÂN 3 ̀ ĐÂỤ NĂM HỌC 2016­2017 – MÔN : ĐỊA LÍ 10 MàĐỀ: 123 Thời gian làm bài: 60 phút (Đáp án gồm 02 trang) I. Lưu ý chung ­ Nếu học sinh làm bài theo cách khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa ­ Điểm bài thi tính đến 0,25 và không làm tròn II. Đáp án Câu Ý Nội dung Điểm 1 a ­ Nội lực là lực phát  0,5đ sinh  ở  bên trong Trái  Đất 0,5đ ­   Nguyên   nhân:   Do  các   nguồn   năng  lượng   ở   trong   lòng  Trái Đất được sinh ra  từ   sự   phân   hủy   các  chất   phóng   xạ,   sự  dịch   chuyển   của   các  dòng   vật   chất   theo  trọng lực, năng lượng 
  3. của các phản ứng hóa  học... b ­   Giờ   địa   phương   là  0,5đ giờ   thuộc   các   kinh  tuyến   khác   nhau  trong   cùng   một   thời  0,5đ điểm do nhìn thấy độ  cao   Mặt   Trời   khác  nhau ­   Giờ   múi   là   giờ  thống nhất trong toàn  múi, lấy theo giờ của  kinh   tuyến   giữa   đi  qua múi đó. (Trái Đất  chia   thành   24   múi  giờ,   mỗi   múi   giờ   có  độ   rộng   150  kinh  tuyến và cách nhau 1  giờ) 2 a Biểu   hiện   của   quy  luật   thống   nhất   và  0,5đ hoàn   chỉnh   của   lớp  vỏ địa lí: 0,5đ ­ Trong tự  nhiên, bất  kì   một   lãnh   thổ   nào  cũng   gồm   nhiều  thành   phần   ảnh  hưởng   qua   lại   phụ  thuộc nhau ­   Nếu   một   thành  phần thay đổi sẽ  dẫn  đến sự  thay   đổi  của  các   thành   phần   còn  lại   và   của   toàn   bộ  lãnh thổ b ­   Mưa   ít   ở   hai   vùng  0,5đ chí   tuyến   BCB   và  BCN   do   là   khu   áp  cao,   phần   lớn   diện  0,5đ tích   là   lục   địa   nên  lượng bốc hơi ít ­   Mưa   càng   ít   khi  càng về  hai cực do là 
  4. khu áp cao, quá lạnh,  hơi   nước   không   bốc  lên được 3 a ­ Khái niệm: Tỉ  suất  0,5đ sinh   thô   là   tương  quan  giữa  số  trẻ   em  sinh   ra   trong   năm   so  0,5đ với số  dân trung bình  ở   cùng   thời   điểm.  Đơn vị tính %0 ­ Công thức tính: S = s/Dtb .1000 Trong đó: S là tỉ  suất  sinh   thô;   s   là   số   trẻ  em sinh ra trong năm;  Dtb  là   số   dân   trung  bình cùng thời điểm. b Vai   trò   của   ngành  nông nghiệp: 0,5đ ­   Cung   cấp   lương  0,5đ thực, thực phẩm cho  con người 0,5đ ­   Cung   cấp   nguyên  0,5đ liệu cho công nghiệp  chế  biến lương thực,  thực   phẩm   và   công  nghiệp sản xuất hàng  tiêu dùng ­ Tạo mặt hàng xuất  khẩu ­   Giải   quyết   việc  làm,   đặc   biệt   ở   các  nước đang phát triển 4 a Chọn   biểu   đồ   kết  1,0 đ hợp   cột   chồng   và  đường (Nếu HS chỉ nói biểu  đồ  cột và đường trừ  0,25 đ) b Nhận   xét   tình   hình  phát   triển   dân   số  0,5đ nước ta: 0,5đ ­   Tổng   số   dân   tăng  0,5đ liên tục (dc)
  5. ­   Số   dân   thành   thị  0,5đ tăng liên tục (dc) ­   Số   dân   thành   thị  tăng   nhanh   hơn   tổng  số  dân cả  nước (dẫn  chứng số lần) ­ Tốc độ  gia tăng dân  số  giảm dần qua các  năm (dc) Tổng Câu 1 + 2 + 3 + 4 10,0 đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2