intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề khảo sát chất lượng lần 4 môn Lịch sử lớp 11 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 104

Chia sẻ: Thị Hằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

33
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo Đề khảo sát chất lượng lần 4 môn Lịch sử lớp 11 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 104 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề khảo sát chất lượng lần 4 môn Lịch sử lớp 11 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 104

  1. SỞ GD&DT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 4 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học 2017 ­ 2018 Môn: Lịch sử 11                         Mã đề: 104 Thời gian làm bài: 50 phút  ( đề thi gồm 5 trang) (không kể thời gian giao đề) Câu 1: Khuynh hướng cứu nước mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. khuynh hướng phong kiến. B. khuynh hướng vô sản. C. khuynh hướng cải cách. D. khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 2: Giai cấp công nhân Việt Nam hình thành trên cơ sở nào? A. Nền công nghiệp thuộc địa mới hình thành. B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. C. Nền kinh tế thuộc địa phát triển. D. Nền kinh tế thuộc địa nửa phong kiến. Câu 3: Giữa thế kỉ XIX, tính chất xã hội Việt Nam là A. nửa thuộc địa, nửa phong kiến. B. quốc gia phong kiến độc lập. C. thuộc địa. D. nửa thuộc địa. Câu 4: Cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức nào? A. Cuộc chiến tranh giành độc lập. B. Cuộc nội chiến. C. Cuộc đấu tranh thống nhất đất nước. D. Cuộc cải cách kinh tế –xã hội. Câu 5: Chủ nghĩa đế quốc Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX được mệnh danh là A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến. C. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng. D. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. Câu 6: Đô thị lớn nhất trong các thế kỉ XI – XV là A. Vân Đồn B. Thăng Long. C. Phố Hiến. D. Hội An. Câu 7: Sự  thất bại của chủ nghĩa phát xít Đức, Italia và Nhật trong chiến tranh thế  giới thứ hai đã để lại bài học gì cho các quốc gia, dân tộc trên thế giới? A. Tập trung phát triển quân sự. B. Sử dụng vũ lực để giải quyết các tranh chấp. C. Tập trung  phát triển kinh tế, văn hóa hơn và đối ngoại hòa bình. D. Mở rộng liên kết để cùng phát triển. Câu 8: Vào thời gian đầu của văn hóa Đông Sơn, công cụ lao động phổ  biến được   làm từ A. sắt và đồng. B. đồng đỏ và nhôm. C. đồng thau, bắt đầu có công cụ sắt. D. gỗ, đá và đồng. Câu 9: Việc Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện trong chiến tranh thế  giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào? A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận.                                                Trang 1/6 ­ Mã đề thi 104
  2. B. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ. C. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận. D. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng. Câu 10: Sự  khác biệt về  thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế  với phong   trào Cần vương là A. các văn thân, sĩ phu yêu nước. B. phái chủ chiến của triều đình. C. các thủ lĩnh nông dân. D. các quan lại triều đình yêu nước. Câu 11: Mục tiêu đấu tranh của nhân dân ta sau hiệp ước 1862 là gì? A. thực dân Pháp và Tây Ban Nha. B. thực dân Pháp và phong kiến đầu hàng. C. thực dân Pháp. D. phong kiến đầu hàng. Câu 12: Với hiệp  ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính   thức thừa nhận A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp. B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp. C. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn Lôn là đất thuộc Pháp. D. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp. Câu 13: Sắp xếp theo thứ tự thời gian quá trình phát xít Đức tấn công châu Âu              1. Tấn công Liên Xô                       2. Tấn công Ba Lan                3.Tấn công Bắc và Tây Âu             4.Tấn công Đông và Nam Âu A. 2, 3, 4,1. B. 4, 1, 2, 3. C. 2, 1, 3, 4. D. 3, 4, 2, 1. Câu 14: Sau cách mạng tư sản, chế độ chính trị nào đã được thiết lập ở nước Anh? A. Chế độ chuyên chính vô sản. B. Chế độ dân chủ tư sản. C. Chế độ quân chủ lập hiến. D. Chế độ quân chủ chuyên chế. Câu 15: Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc ở  Việt Nam trong những năm   Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Công nhân và nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản. Câu 16: Nơi xuất phát các cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc   thuộc? A. Làng xóm. B. Xã, huyện. C. Châu, quận. D. Quận, huyện. Câu 17: Sự khác biệt về  nguyên nhân trực tiếp Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ  hai  so với lần thứ nhất? A. Khai thác nguyên nhiên liệu. B. Cô lập triều đình nhà Nguyễn. C. Mở rộng thị trường. D. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1874. Câu 18: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là gì? A. Đập tan ý đồ xâm lược của quân Nam Hán.                                                Trang 2/6 ­ Mã đề thi 104
  3. B. Mở ra thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc ta. C. Chiến thắng quân Nam Hán. D. Vua Nam Hán phải rút quân khỏi nước ta. Câu 19: Nét đặc trưng nổi bật nhất của truyền thống yêu nước thời phong kiến của   nước ta là A. Giai cấp thống trị tiến bộ yêu nước, thương dân. B. Xây dựng nền kinh tế tự chủ. C. Chống ngoại xâm, bảo vệ dộc lập dân tộc. D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, văn hóa đậm đà bản sắc. Câu 20: Một trong những điểm khác biệt cơ bản của giai đoạn hai so với giai đoạn  đầu trong phong trào Cần Vương là gì? A. Chủ động thương lượng với Pháp. B. Chỉ còn vài cuộc khởi nghĩa nhỏ. C. Chỉ diễn ra ở các tỉnh Trung kì. D. Không còn sự lãnh đạo của triều đình. Câu 21: Hệ  quả bao trùm nhất của cuộc khai thác lần thứ  nhất của thực dân Pháp   đối với nước ta là gì? A. Hàng loạt nông dân mất ruộng đất, đời sống trở nên bần cùng. B. Phương thức bóc lột phong kiến vẫn tồn tại trong đời sống kinh tế ­ xã hội. C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bước đầu du nhập vào Việt Nam. D. Nền kinh tế công nghiệp ở nước ta có bước phát triển hơn trước. Câu 22: Ý đồ  của Pháp đối với Việt Nam về  mặt kinh tế trong những năm chiến   tranh thế giới thứ nhất là A. vơ vét của cải để bù đắp cho tổn thất và thiếu hụt của Pháp. B. nới tay cho tư bản người Việt kinh doanh. C. biến thuộc địa thành nơi tiêu thụ hàng hóa. D. hạn chế sự phát triển công thương nghiệp của thuộc địa. Câu 23: Cuối thế kỷ XVIII xã hội Pháp được chia thành những đẳng cấp nào? A. Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3. B. Công nhân, nông dân, tăng lữ. C. Nông dân, quý tộc, tư sản. D. Nông nhân, tăng lữ, quý tộc. Câu 24:  Cuộc cải cách hành chính lớn nhất nước ta từ  thế  kỉ  X – XV do ai thực   hiện? A. Lý Thánh Tông. B. Lê Thánh Tông. C. Trần Thánh Tông. D. Khúc Hạo. Câu 25: Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các n ước châu Âu cuối thế kỉ  XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì? A. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông. B. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu. C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố. D. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.                                                Trang 3/6 ­ Mã đề thi 104
  4. Câu 26: Hướng đi tìm con đường chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với   các bậc tiền bối là sang A. phương Tây. B. phương Đông. C. châu Phi. D. châu Mĩ. Câu 27: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau  Hiệp ước 1862 là A. khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực. B. khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm. C. khởi nghĩa Trương Quyền. D. khởi nghĩa Trương Định. Câu 28: Tính chất phong trào công nhân trong những năm chiến tranh thế  giới thứ  nhất là? A. mang tính tự giác. B. phụ thuộc vào phòng trào yêu nước. C. phong trào nổ ra lẻ tẻ. D. mang tính tự phát. Câu 29: Thực dân Pháp tiến hành cuộc trình khai thác lần thứ nhất trên đất nước ta   khi A. Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì. B. đã cơ bản bình định được Việt Nam bằng quân sự. C. Pháp vừa vào xâm lược Việt Nam. D. triều đình Huế kí hiệp ước đầu hàng. Câu 30: Vì sao nói: chiến thắng Xta­lin­grát (11/1942 đến 2/1943) đã tạo nên bước   ngoặt của chiến tranh thế giới thứ hai? A. Từ đây, khối Đồng minh chống phát xít hình thành. B. Từ đây, chủ nghĩa phát xít Italia bị sụp đổ. C. Từ đây, Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt. D. Từ đây, quân Đức liên tiếp thất bại trên các chiến trường. Câu 31: Kết quả hoạt động buổi đầu của Việt Nam Quang phục hội là A. Kích động được tinh thần yêu nước của nhân dân ta. B. Tuyên truyền vận động được quần chúng nhân dân ở trong nước. C. Khuấy động được dư luận trong và ngoài nước. D. Mở được nhiều lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu. Câu 32: Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ nhất của phong trào Cần  vương? A. Thu hút nhiều thành phần, tầng lớp tham gia. B. Đặt dưới sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết. C. Quy tụ thành các trung tâm khởi nghĩa lớn, phát triển theo chiều sâu. D. Diễn ra sôi nổi, liên tục trên phạm vi rộng lớn. Câu 33:  Đánh giá về  vai trò của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến  chống Pháp khi đặt bút ký Hiệp ước Hácmăng? A. Đầu hàng trong cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Bí mật liên kết với các toán nghĩa quân âm thầm chống thực dân Pháp. C. Vẫn tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp. D. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp ở Trung kỳ.                                                Trang 4/6 ­ Mã đề thi 104
  5. Câu 34: Hệ quả của chiến tranh thế giới thứ hai với các nước Đông Âu là A. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhton. B. hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa. C. các nước thuộc địa giành được độc lập. D. hình thành trật tự hai cực Ianta. Câu 35: Vai trò của phong trào Tây Sơn trong những năm 1786­1789 là A. kháng chiến chống quân xâm lược Thanh. B. xây dựng vương triều Tây Sơn. C. kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm. D. đánh đổ tập đoàn PK Lê – Trịnh, bước đầu thống nhất đất nước. Câu 36:  Đặc điểm này chỉ  có trong khởi nghĩa Yên Thế  mà không có xuất hiện  trong những phong trào Cần Vương là? A. Địa bàn hoạt động ở các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì. B. Kết hợp nhiều thành phần tham gia khởi nghĩa. C. Có liên lạc và nhận được sự viện trợ bên ngoài. D. Kết hợp đấu tranh vũ trang và thương lượng với Pháp. Câu 37: Nhận xét của em về tính chất của phong trào Cần vương? A. mang tính tự phát. B. giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc. C. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn. D. nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của nhân dân. Câu 38: Nội dung không nằm trong cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kì năm 1906? A. mở trường dạy học với chương trình học tiến bộ. B. chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh. C. thành lập Việt Nam Quang phục hội. D. cải cách trang phục và lối sống. Câu 39: Nội dung nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thế giới có nhiều thay đổi căn bản. B. Nhiều thành phố, làng mạc bị phá hủy. C. Khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. D. Khởi đầu của chiến tranh nguyên tử. Câu 40: Vì sao các cơ  sở  sản xuất, buôn bán, giao thông vận tải, của người Việt  Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất được củng cố, mở rộng và xuất hiện nhiều  cơ sở mới? A. Do Việt Nam có thị trường rộng lớn. B. Do chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho hàng hóa từ pháp đưa sang Việt Nam  giảm sút. C. Do Việt Nam có điều kiện phát triển các nghề trên. D. Do Pháp không vận chuyển hàng hóa từ chính quốc sang Việt Nam. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                Trang 5/6 ­ Mã đề thi 104
  6. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 6/6 ­ Mã đề thi 104
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2