intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề khảo sát chất lượng lần 4 môn Lịch sử lớp 11 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 206

Chia sẻ: Thị Hằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

28
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn có thêm phần tự tin cho kì thi sắp tới và đạt kết quả cao. Mời các em học sinh và các thầy cô giáo tham khảo tham Đề khảo sát chất lượng lần 4 môn Lịch sử lớp 11 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 206 dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề khảo sát chất lượng lần 4 môn Lịch sử lớp 11 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 206

  1. SỞ GD&DT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 4 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học 2017 ­ 2018 Môn: Lịch sử 11                         Mã đề: 206 Thời gian làm bài: 50 phút                   ( đề thi gồm 5 trang) (không kể thời gian giao đề) Câu 1: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau  Hiệp ước 1862 là A. khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực. B. khởi nghĩa Trương Quyền. C. khởi nghĩa Trương Định. D. khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm. Câu 2: Đặc điểm này chỉ có trong khởi nghĩa Yên Thế  mà không có xuất hiện trong   những phong trào Cần Vương là? A. Kết hợp đấu tranh vũ trang và thương lượng với Pháp. B. Địa bàn hoạt động ở các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì. C. Kết hợp nhiều thành phần tham gia khởi nghĩa. D. Có liên lạc và nhận được sự viện trợ bên ngoài. Câu 3:  Vì sao nói: chiến thắng Xta­lin­grát (11/1942 đến 2/1943) đã tạo nên bước   ngoặt của chiến tranh thế giới thứ hai? A. Từ đây, quân Đức liên tiếp thất bại trên các chiến trường. B. Từ đây, chủ nghĩa phát xít Italia bị sụp đổ. C. Từ đây, Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt. D. Từ đây, khối Đồng minh chống phát xít hình thành. Câu 4: Hệ quả bao trùm nhất của cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp đối  với nước ta là gì? A. Phương thức bóc lột phong kiến vẫn tồn tại trong đời sống kinh tế ­ xã hội. B. Nền kinh tế công nghiệp ở nước ta có bước phát triển hơn trước. C. Hàng loạt nông dân mất ruộng đất, đời sống trở nên bần cùng. D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bước đầu du nhập vào Việt Nam. Câu 5: Nội dung nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhiều thành phố, làng mạc bị phá hủy. B. Khởi đầu của chiến tranh nguyên tử. C. Khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. D. Thế giới có nhiều thay đổi căn bản. Câu 6: Vì sao các cơ sở sản xuất, buôn bán, giao thông vận tải, của người Việt Nam   trong chiến tranh thế giới thứ nhất được củng cố, mở  rộng và xuất hiện nhiều cơ  sở mới? A. Do Việt Nam có thị trường rộng lớn. B. Do chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho hàng hóa từ pháp đưa sang Việt Nam  giảm sút. C. Do Pháp không vận chuyển hàng hóa từ chính quốc sang Việt Nam. D. Do Việt Nam có điều kiện phát triển các nghề trên. Câu 7: Nét đặc trưng nổi bật nhất của truyền thống yêu nước thời phong kiến của   nước ta là A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, văn hóa đậm đà bản sắc.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 206
  2. B. Giai cấp thống trị tiến bộ yêu nước, thương dân. C. Chống ngoại xâm, bảo vệ dộc lập dân tộc. D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ. Câu 8: Sắp xếp theo thứ tự thời gian quá trình phát xít Đức tấn công châu Âu              1. Tấn công Liên Xô                       2. Tấn công Ba Lan                3.Tấn công Bắc và Tây Âu             4.Tấn công Đông và Nam Âu A. 2, 1, 3, 4. B. 3, 4, 2, 1. C. 4, 1, 2, 3. D. 2, 3, 4,1. Câu 9: Hệ quả của chiến tranh thế giới thứ hai với các nước Đông Âu là A. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhton. B. hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa. C. hình thành trật tự hai cực Ianta. D. các nước thuộc địa giành được độc lập. Câu 10: Nơi xuất phát các cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc   thuộc? A. Quận, huyện. B. Làng xóm. C. Xã, huyện. D. Châu, quận. Câu 11: Đô thị lớn nhất trong các thế kỉ XI – XV là A. Phố Hiến. B. Hội An. C. Vân Đồn D. Thăng Long. Câu 12: Cuối thế kỷ XVIII xã hội Pháp được chia thành những đẳng cấp nào? A. Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3. B. Công nhân, nông dân, tăng lữ. C. Nông dân, quý tộc, tư sản. D. Nông nhân, tăng lữ, quý tộc. Câu 13: Khuynh hướng cứu nước mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. khuynh hướng dân chủ tư sản. B. khuynh hướng cải cách. C. khuynh hướng vô sản. D. khuynh hướng phong kiến. Câu 14: Sự khác biệt về nguyên nhân trực tiếp Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ hai so  với lần thứ nhất? A. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1874. B. Cô lập triều đình nhà Nguyễn. C. Khai thác nguyên nhiên liệu. D. Mở rộng thị trường. Câu 15: Nội dung không nằm trong cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kì năm 1906? A. mở trường dạy học với chương trình học tiến bộ. B. cải cách trang phục và lối sống. C. thành lập Việt Nam Quang phục hội. D. chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh. Câu 16: Kết quả hoạt động buổi đầu của Việt Nam Quang phục hội là A. Mở được nhiều lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu. B. Tuyên truyền vận động được quần chúng nhân dân ở trong nước. C. Kích động được tinh thần yêu nước của nhân dân ta. D. Khuấy động được dư luận trong và ngoài nước. Câu 17: Một trong những điểm khác biệt cơ  bản của giai đoạn hai so với giai đoạn  đầu trong phong trào Cần Vương là gì? A. Không còn sự lãnh đạo của triều đình.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 206
  3. B. Chủ động thương lượng với Pháp. C. Chỉ diễn ra ở các tỉnh Trung kì. D. Chỉ còn vài cuộc khởi nghĩa nhỏ. Câu 18: Giữa thế kỉ XIX, tính chất xã hội Việt Nam là A. thuộc địa. B. quốc gia phong kiến độc lập. C. nửa thuộc địa, nửa phong kiến. D. nửa thuộc địa. Câu 19: Thực dân Pháp tiến hành cuộc trình khai thác lần thứ  nhất trên đất nước ta   khi A. đã cơ bản bình định được Việt Nam bằng quân sự. B. Pháp vừa vào xâm lược Việt Nam. C. triều đình Huế kí hiệp ước đầu hàng. D. Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì. Câu 20: Đánh giá về vai trò của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống  Pháp khi đặt bút ký Hiệp ước Hácmăng? A. Vẫn tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Đầu hàng trong cuộc kháng chiến chống Pháp. C. Bí mật liên kết với các toán nghĩa quân âm thầm chống thực dân Pháp. D. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp ở Trung kỳ. Câu 21: Vào thời gian đầu của văn hóa Đông Sơn, công cụ  lao động phổ  biến được   làm từ A. gỗ, đá và đồng. B. đồng thau, bắt đầu có công cụ sắt. C. đồng đỏ và nhôm. D. sắt và đồng. Câu 22: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là gì? A. Mở ra thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc ta. B. Đập tan ý đồ xâm lược của quân Nam Hán. C. Chiến thắng quân Nam Hán. D. Vua Nam Hán phải rút quân khỏi nước ta. Câu 23: Lực lượng chủ  chốt của phong trào dân tộc  ở  Việt Nam trong những năm  Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Tiểu tư sản. B. Công nhân và nông dân. C. Công nhân. D. Tư sản dân tộc. Câu 24: Sau cách mạng tư sản, chế độ chính trị nào đã được thiết lập ở nước Anh? A. Chế độ quân chủ chuyên chế. B. Chế độ chuyên chính vô sản. C. Chế độ dân chủ tư sản. D. Chế độ quân chủ lập hiến. Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ  nhất của phong trào Cần  vương? A. Quy tụ thành các trung tâm khởi nghĩa lớn, phát triển theo chiều sâu. B. Thu hút nhiều thành phần, tầng lớp tham gia. C. Đặt dưới sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết. D. Diễn ra sôi nổi, liên tục trên phạm vi rộng lớn. Câu 26: Cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức nào? A. Cuộc cải cách kinh tế –xã hội. B. Cuộc chiến tranh giành độc lập.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 206
  4. C. Cuộc đấu tranh thống nhất đất nước. D. Cuộc nội chiến. Câu 27: Sự khác biệt về thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế với phong trào  Cần vương là A. các văn thân, sĩ phu yêu nước. B. phái chủ chiến của triều đình. C. các thủ lĩnh nông dân. D. các quan lại triều đình yêu nước. Câu 28:  Tính chất phong trào công nhân trong những năm chiến tranh thế  giới thứ  nhất là? A. mang tính tự giác. B. phụ thuộc vào phòng trào yêu nước. C. mang tính tự phát. D. phong trào nổ ra lẻ tẻ. Câu 29: Mục tiêu đấu tranh của nhân dân ta sau hiệp ước 1862 là gì? A. thực dân Pháp và phong kiến đầu hàng. B. phong kiến đầu hàng. C. thực dân Pháp. D. thực dân Pháp và Tây Ban Nha. Câu 30:  Với hiệp  ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính  thức thừa nhận A. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn Lôn là đất thuộc Pháp. B. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp. C. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp. D. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp. Câu 31:  Ý đồ  của Pháp đối với Việt Nam về  mặt kinh tế  trong những năm chiến   tranh thế giới thứ nhất là A. hạn chế sự phát triển công thương nghiệp của thuộc địa. B. biến thuộc địa thành nơi tiêu thụ hàng hóa. C. vơ vét của cải để bù đắp cho tổn thất và thiếu hụt của Pháp. D. nới tay cho tư bản người Việt kinh doanh. Câu 32: Vai trò của phong trào Tây Sơn trong những năm 1786­1789 là A. kháng chiến chống quân xâm lược Thanh. B. xây dựng vương triều Tây Sơn. C. kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm. D. đánh đổ tập đoàn PK Lê – Trịnh, bước đầu thống nhất đất nước. Câu 33: Nhận xét của em về tính chất của phong trào Cần vương? A. mang tính tự phát. B. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn. C. nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của nhân dân. D. giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc. Câu 34:  Cuộc cải cách hành chính lớn nhất nước ta từ  thế  kỉ  X – XV do ai thực   hiện? A. Lý Thánh Tông. B. Khúc Hạo. C. Lê Thánh Tông. D. Trần Thánh Tông. Câu 35: Việc Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện trong chiến tranh thế  giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 206
  5. A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận. B. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ. C. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận. Câu 36: Hướng đi tìm con đường chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với  các bậc tiền bối là sang A. phương Tây. B. châu Mĩ. C. châu Phi. D. phương Đông. Câu 37: Giai cấp công nhân Việt Nam hình thành trên cơ sở nào? A. Nền kinh tế thuộc địa nửa phong kiến. B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. C. Nền kinh tế thuộc địa phát triển. D. Nền công nghiệp thuộc địa mới hình thành. Câu 38: Sự  thất bại của chủ nghĩa phát xít Đức, Italia và Nhật trong chiến tranh thế  giới thứ hai đã để lại bài học gì cho các quốc gia, dân tộc trên thế giới? A. Mở rộng liên kết để cùng phát triển. B. Sử dụng vũ lực để giải quyết các tranh chấp. C. Tập trung  phát triển kinh tế, văn hóa hơn và đối ngoại hòa bình. D. Tập trung phát triển quân sự. Câu 39: Hệ  quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu cuối thế  kỉ  XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì? A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu. B. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông. C. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp. D. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố. Câu 40: Chủ nghĩa đế quốc Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX được mệnh danh là A. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng. B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến. D. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 206
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2