SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC<br />
ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
(Đề thi có 04 trang)<br />
<br />
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2018 – 2019<br />
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 12<br />
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề<br />
Mã đề: 411<br />
<br />
Cho khối lượng nguyên tử một số nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31;<br />
S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; I=127; Ba=137;<br />
Câu 41: Khí CO khử được oxit nào sau đây ở nhiệt độ cao?<br />
A. CuO.<br />
B. BaO.<br />
C. CaO.<br />
D. K2O.<br />
Câu 42: Chất nào trong số các chất dưới đây là chất điện li?<br />
A. C6H12O6.<br />
B. C3H5(OH)3.<br />
C. C2H5OH.<br />
D. NaCl.<br />
Câu 43: Chất nào trong số các chất sau đây không phải là chất dẻo?<br />
A. Kim loại nhôm.<br />
B. Polistiren.<br />
C. Poli (vinyl clorua). D. Polietilen.<br />
Câu 44: Chất nào sau đây làm mất màu nước brom?<br />
A. Etilen.<br />
B. Toluen.<br />
C. Etan.<br />
D. Benzen.<br />
Câu 45: Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là<br />
A. Cu.<br />
B. Al.<br />
C. Au.<br />
D. Ag.<br />
Câu 46: Etyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và<br />
A. CH3CHO.<br />
B. HCHO.<br />
C. CH3OH.<br />
D. C2H5OH.<br />
Câu 47: Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiện thường) thì người ta cho chất béo lỏng<br />
phản ứng với<br />
A. H2, đun nóng, xúc tác Ni.<br />
B. khí oxi.<br />
C. nước brom.<br />
D. dung dịch NaOH đun nóng.<br />
Câu 48: Axit photphoric có công thức phân tử là<br />
A. H3PO4.<br />
B. H3PO3.<br />
C. H2SO4.<br />
D. HPO3.<br />
Câu 49: Thí nghiệm về tính tan trong nước của amoniac như hình vẽ dưới đây:<br />
<br />
Nguyên nhân nước phun được vào bình chứa khí amoniac là do<br />
A. nước có pha phenolphtalein.<br />
B. có sự chênh lệch về áp suất.<br />
C. amoniac có lực hút nước.<br />
D. nước trong bình bay hơi.<br />
Câu 50: Hiđrocacbon nào trong số các loại hiđrocacbon sau đây không làm mất màu dung dịch brom?<br />
A. Ankin.<br />
B. Ankađien.<br />
C. Ankan.<br />
D. Anken.<br />
Câu 51: Glucozơ có công thức phân tử là<br />
A. C6H14O6.<br />
B. C6H12O6.<br />
C. C12H22O11.<br />
D. C6H10O5.<br />
Câu 52: Lên men hoàn toàn 18 gam glucozơ thành ancol etylic và thu được thể tích khí cacbonic (đktc) là<br />
A. 4,48 lít.<br />
B. 2,24 lít.<br />
C. 3,36 lít.<br />
D. 6,72 lít.<br />
Câu 53: Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là<br />
A. HCOOC2H5.<br />
B. CH3COOC2H5.<br />
C. CH3COOC6H5.<br />
D. CH3COOCH3.<br />
Câu 54: Chất nào dưới đây thuộc loại polime tổng hợp?<br />
A. Tơ axetat.<br />
B. Tinh bột.<br />
C. Xenlulozơ.<br />
D. Polietilen.<br />
Câu 55: Chất nào sau đây có 3 liên kết peptit?<br />
A. Ala-Gly-Val.<br />
B. Gly-Gly-Val.<br />
C. Ala-Phe-Lys.<br />
D. Ala-Gly-Ala-Val.<br />
Trang 1/4 - Mã đề thi 411<br />
<br />
Câu 56: Chất nào trong số các chất sau đây chứa chức ancol?<br />
A. Phenol.<br />
B. Etanol.<br />
C. Etanal.<br />
D. Axit etanoic.<br />
Câu 57: Chất nào trong số các chất sau đây không có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag?<br />
A. Fructozơ.<br />
B. Glucozơ.<br />
C. Etanal.<br />
D. Saccarozơ.<br />
3+<br />
Câu 58: Kim loại nào trong số các kim loại dưới đây không khử được ion Fe trong dung dịch?<br />
A. Cu.<br />
B. Fe.<br />
C. Ag.<br />
D. Zn.<br />
Câu 59: Các hợp chất hiđrocacbon, anđehit, axit cacboxylic và ancol đều tham gia phản ứng<br />
A. cộng brom.<br />
B. tráng bạc.<br />
C. đốt cháy.<br />
D. cộng hiđro.<br />
Câu 60: Cho m gam H3PO4 vào 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chỉ chứa muối trung hòa.<br />
Giá trị của m là<br />
A. 4,9.<br />
B. 14,7.<br />
C. 19,6.<br />
D. 9,8.<br />
Câu 61: Để thủy phân hoàn toàn 17,6 gam một hỗn hợp gồm 3 este: metyl propionat, etyl axetat, isopropyl<br />
fomat cần dùng dung dịch KOH 4M có thể tích tối thiểu là<br />
A. 100 ml.<br />
B. 200 ml.<br />
C. 50 ml.<br />
D. 150 ml.<br />
Câu 62: Hỗn hợp E gồm chất X (C 3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa<br />
chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu<br />
được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là<br />
A. 2,26.<br />
B. 5,92.<br />
C. 3,46.<br />
D. 4,68.<br />
Câu 63: Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol Cu2+ và c mol Ag+, kết thúc phản ứng thu được dung dịch<br />
chứa 2 muối. Kết luận đúng là<br />
A. 3c a 2b/3.<br />
B. c/3 a b/3.<br />
C. c/3 a c/3 + 2b/3.<br />
D. c/3 a < c/3 + 2b/3.<br />
Câu 64: Trong dung dịch NH3 (bỏ qua sự điện li của nước) có thành phần<br />
A. NH +4 , OH-, NH3.<br />
B. NH3.<br />
C. NH3, H+, OH-.<br />
D. NH +4 , OH-.<br />
Câu 65: Cho các phát biểu sau:<br />
(a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.<br />
(b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…<br />
(c) Chất béo là các chất lỏng.<br />
(d) Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được<br />
gọi là dầu.<br />
(e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.<br />
(g) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.<br />
Các phát biểu đúng là<br />
A. (a), (b), (c).<br />
B. (a), (b), (d), (g).<br />
C. (c), (d), (e).<br />
D. (a), (b), (d), (e).<br />
Câu 66: Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09<br />
mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối<br />
lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối<br />
hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, quá trình phản ứng được<br />
biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
(mol)<br />
<br />
(mol)<br />
Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là<br />
A. 82,5%.<br />
B. 55%.<br />
C. 41,25%.<br />
D. 68,75%.<br />
<br />
Trang 2/4 - Mã đề thi 411<br />
<br />
Câu 67: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được chất hữu cơ<br />
Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 15,55 gam muối. Công<br />
thức cấu tạo thu gọn của α-amino axit X là<br />
A. CH3-CH(NH2)-COOH.<br />
B. H2N-CH2- CH2-COOH.<br />
C. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.<br />
D. H2N-CH2- COOH.<br />
Câu 68: Cho hỗn hợp gồm metylamin, axit aminoaxetic với số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 60 ml<br />
dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần phản ứng vừa hết với dung<br />
dịch Y là<br />
A. 180 ml.<br />
B. 360 ml.<br />
C. 45 ml.<br />
D. 240 ml.<br />
Câu 69: Cho m gam hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và<br />
Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E<br />
tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 trong dung dịch X là<br />
A. 0,05M.<br />
B. 0,5M.<br />
C. 0,1M.<br />
D. 0,15M.<br />
Câu 70: X là một hiđrocacbon mạch không phân nhánh, có số nguyên tử cacbon lớn hơn 2. X tác dụng tối<br />
đa với AgNO3 (trong NH3 dư) theo tỉ lệ mol 1 : 2 cho kết tủa. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về X?<br />
A. Hiđrocacbon X có 2 liên kết ba đầu mạch.<br />
B. Hiđrocacbon X có 1 liên kết ba đầu mạch.<br />
C. X là ankin có 1 liên kết ba đầu mạch.<br />
D. X là ankin có 2 liên kết ba đầu mạch.<br />
Câu 71: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), T là este tạo bởi<br />
X, Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp P gồm X, Y, Z, T bằng lượng O 2 vừa<br />
đủ, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác khi cho 3,21 gam P phản ứng vừa đủ với 200<br />
ml dung dịch KOH 0,2M (đun nóng). Phần trăm về khối lượng của Z trong P có giá trị gần nhất với giá trị<br />
nào sau đây?<br />
A. 26.<br />
B. 24.<br />
C. 23.<br />
D. 22.<br />
Câu 72: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4<br />
đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6,0 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công<br />
thức phân tử của hai ancol trên là<br />
A. C2H5OH và C3H7OH.<br />
B. CH3OH và C2H5OH.<br />
C. C3H5OH và C4H7OH.<br />
D. C3H7OH và C4H9OH.<br />
Câu 73: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:<br />
Mẫu thử<br />
Thuốc thử<br />
Hiện tượng<br />
X<br />
Dung dịch AgNO3 trong NH3<br />
Có kết tủa Ag<br />
Y<br />
Nước brom<br />
Mất màu nước brom<br />
Z<br />
Nước brom<br />
Mất màu nước brom, xuất hiện kết tủa trắng<br />
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là<br />
A. glucozơ, anilin, metyl axetat.<br />
B. metyl axetat, glucozơ, anilin.<br />
C. fructozơ, vinyl axetat, anilin.<br />
D. glucozơ, etyl axetat, phenol.<br />
Câu 74: Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 250<br />
ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 125 ml dung dịch X vào 375 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 3,36 lít<br />
khí (đktc). Mặt khác, cho 125 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết<br />
tủa. Giá trị của x là<br />
A. 0,3.<br />
B. 0,125.<br />
C. 0,375.<br />
D. 0,175.<br />
Câu 75: X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi<br />
X, Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp F chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O 2<br />
(đktc) thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam F cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M.<br />
Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X trong<br />
hỗn hợp F có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 40.<br />
B. 44.<br />
C. 55.<br />
D. 46.<br />
Câu 76: Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây được mô tả không đúng?<br />
A. Cho dung dịch HCl vào anilin, ban đầu tách lớp sau đó dần dần tạo dung dịch đồng nhất.<br />
B. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđro clorua làm xuất hiện "khói trắng".<br />
C. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch phenyl amoniclorua thấy có kết tủa trắng.<br />
D. Nhúng quỳ tím vào dung dịch benzylamin, thấy quỳ tím chuyển màu xanh.<br />
Trang 3/4 - Mã đề thi 411<br />
<br />
Câu 77: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu<br />
được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì<br />
dùng hết 0,58 mol AgNO3, thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở<br />
đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 86.<br />
B. 80.<br />
C. 84.<br />
D. 82.<br />
Câu 78: Cho sơ đồ phản ứng sau: Glyxin→X→ClH3NCH2COOCH3→ Y→Glyxin<br />
X, Y lần lượt là<br />
A. (H2N)2CHCOOH, H2NCH(OH) COONa.<br />
B. H2NCH2COONa, H2NCH(Cl)COOH.<br />
C. H2NCH(Cl) COOH, H2NCH(OH)COOH.<br />
D. ClH3NCH2COOH, H2NCH2COONa.<br />
Câu 79: Hỗn hợp P gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (được cấu tạo từ một loại amino<br />
axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ mol X : Y=1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m<br />
gam P thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là<br />
A. 104,28.<br />
B. 110,28.<br />
C. 109,5.<br />
D. 116,28.<br />
Câu 80: Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol<br />
NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối<br />
lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch<br />
NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6<br />
gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 20.<br />
B. 12.<br />
C. 11.<br />
D. 13.<br />
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm<br />
<br />
Trang 4/4 - Mã đề thi 411<br />
<br />