intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Ngữ Văn 8 phần tiếng Việt năm 2016-2017 có đáp án

Chia sẻ: Phươngg Phươngg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

158
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Ngữ Văn 8 phần tiếng Việt năm 2016-2017 có đáp án hy vọng sẽ là tài liệu giúp các bạn ôn tập hiệu quả cho kì thi giữa kì sắp tới cũng như có thêm đề cương ôn tập chuẩn bị cho kì thi cuối kì. Việc tham khảo đề thi giúp các bạn hệ thống lại kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi, giúp các bạn tự tin hơn khi làm bài thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Ngữ Văn 8 phần tiếng Việt năm 2016-2017 có đáp án

Họ và tên: ………………………………<br /> Lớp: …………………………………….<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (đề chẵn)<br /> Môn: Ngữ Văn- Lớp 8 (phần tiếng Việt)<br /> Năm học: 2016-2017<br /> Lời phê của thầy, cô giáo.<br /> <br /> I TRẮC NGHIỆM: (1.5đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.<br /> 1. Câu ca dao sau đã sử dụng biện pháp tu từ gì?<br /> “Tiếng đồn cha mẹ em hiền<br /> Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi”<br /> A. Nói quá.<br /> C. So sánh.<br /> B. Nói giảm nói tránh.<br /> D. Nhân hóa<br /> 2. Trợ từ trong câu “Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi bài tập.” Là:<br /> A. cả<br /> C. mỗi<br /> B. mà<br /> D. một<br /> 3. Từ “Ô hay” trong câu: “Ô hay, thế mà tôi tưởng anh biết rồi.” thuộc từ loại gì?<br /> A. Trợ từ<br /> C. Tình thái từ<br /> B. Thán từ<br /> D. Chỉ từ<br /> II TỰ LUẬN: (8.5đ)<br /> Câu 1: Kể tên những dấu câu mà em đã học? cho biết tác dụng của dấu hai chấm và<br /> dấu ngoặc kép?<br /> Câu 2: Điền dấu câu thích hợp vào chổ có dấu ngoặc đơn ở đoạn văn sau và sửa lại<br /> cho đúng chính tả.<br /> Lũ chuột bò lên chạn ( ) leo lên bác Nồi Đồng ( ) năm sáu thằng xúm lại húc mỏm<br /> vào ( ) cố mãi mới lật được cái vung nồi ra ( ) ( ) ha ha ( ) cơm nguội ( ) lại có một bác<br /> cá kho ( ) cá rô kho khế ( ) vừa dừ vừa thơm ( ) chít chít ( ) anh em ơi ( ) lại đánh chén<br /> đi thôi ( ) ( )<br /> Câu 3. Phân tích mối quan hệ về mặt ý nghĩa giữa các vế câu ghép sau:<br /> a. Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi.<br /> b. Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ gì đến ai được.<br /> c. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.<br /> (Trích: “Nam Cao”)<br /> Bài làm:<br /> ...........................................................................................................................................<br /> ...........................................................................................................................................<br /> ...........................................................................................................................................<br /> ...........................................................................................................................................<br /> ...........................................................................................................................................<br /> .........................................................................................................................................<br /> <br /> Họ và tên: ………………………………..<br /> Lớp: ………………………………………<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (đề lẽ)<br /> Môn: Ngữ Văn- Lớp 8 (phần tiếng Việt)<br /> Năm học: 2016-2017<br /> Lời phê của thầy, cô giáo.<br /> <br /> I TRẮC NGHIỆM: (1.5đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.<br /> 1. Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?<br /> A. vi vu<br /> C. trắng xóa<br /> B. lạnh buốt<br /> D. vắng teo<br /> 2. Từ “chứ” trong câu: “Bác trai đã khá rồi chứ ?” thuộc tình thái từ:<br /> A. cầu khiến.<br /> C. cảm thán.<br /> B. nghi vấn.<br /> D. biểu thị sắc thái biểu cảm.<br /> 3. Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?<br /> A. Thôi để mẹ cầm cũng được. (Thanh Tịnh)<br /> B. Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu. (Nguyên Hồng)<br /> C. Bác trai đã khá rồi chứ? (Ngô Tất Tố)<br /> D. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! (Nam Cao)<br /> II TỰ LUẬN: (8.5đ)<br /> Câu 1: Kể tên những dấu câu mà em đã học? cho biết tác dụng của dấu hai chấm và<br /> dấu ngoặc kép?<br /> Câu 2: Điền dấu câu thích hợp vào chổ có dấu ngoặc đơn ở đoạn văn sau và sửa lại<br /> cho đúng chính tả.<br /> Lũ chuột bò lên chạn ( ) leo lên bác Nồi Đồng ( ) năm sáu thằng xúm lại húc mỏm<br /> vào ( ) cố mãi mới lật được cái vung nồi ra ( ) ( ) ha ha ( ) cơm nguội ( ) lại có một bác<br /> cá kho ( ) cá rô kho khế ( ) vừa dừ vừa thơm ( ) chít chít ( ) anh em ơi ( ) lại đánh chén<br /> đi thôi ( ) ( )<br /> Câu 3. Phân tích mối quan hệ về mặt ý nghĩa giữa các vế câu ghép sau:<br /> a.Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi.<br /> b.Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ gì đến ai được.<br /> c.Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.<br /> (Trích: “Nam Cao” )<br /> Bài làm:<br /> ...........................................................................................................................................<br /> ...........................................................................................................................................<br /> ...........................................................................................................................................<br /> ...........................................................................................................................................<br /> ...........................................................................................................................................<br /> ...........................................................................................................................................<br /> ...........................................................................................................................................<br /> .........................................................................................................................................<br /> <br /> ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT<br /> Môn: Ngữ Văn- Lớp 8 (phần tiếng Việt)<br /> Năm học: 2016-2017<br /> <br /> I TRẮC NGHIỆM: (1.5 điểm)<br /> * Đề lẽ.<br /> Từ câu 1 đến câu 3: 1.5 điểm (mỗi câu trả lời đúng chấm 0.5 điểm).<br /> 1.A,<br /> <br /> 2.B,<br /> <br /> 3.D.<br /> <br /> * Đề chẵn.<br /> Từ câu 1 đến câu 3: 1.5 điểm (mỗi câu trả lời đúng chấm 0.5 điểm).<br /> 1.A,<br /> <br /> 2.C,<br /> <br /> 3.B.<br /> <br /> II TỰ LUẬN: (8.5 điểm) ( Cho cả hai đề)<br /> Câu 1: 2.5 điểm (HS kể được 10 loại dấu câu đã học chấm1 điểm; nói được tác dụng chấm<br /> 1.5 điểm)<br /> - Tác dụng của dấu hai chấm dùng để:<br /> + Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.<br /> + Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại.<br /> - Tác dụng của dấu ngoặc kép dùng để:<br /> + Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.<br /> + Đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mĩa mai.<br /> + Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san dẫn trong câu văn.<br /> Câu 2: 3.5 điểm (gồm 13 dấu câu)<br /> - Điền đúng 4 dấu câu chấm 1 điểm.<br /> - Sửa đúng các lỗi chính tả chấm 0.5 điểm.<br /> Câu 3: 2.5 điểm<br /> Câu a. (0.5 điểm) Câu ghép có quan hệ tương phản.<br /> Câu b. (1 điểm) Câu ghép có quan hệ nguyên nhân kết quả.<br /> Câu c. (1 điểm) Câu ghép có quan hệ bổ sung.<br /> ..............................................................<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2