Tuần 26 tiết 32<br />
Ngày KT: 26-02-2018<br />
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT<br />
MÔN : ĐỊA LÍ 8<br />
Thời gian :45 phút<br />
I. Mục đích của đề kiểm tra:<br />
1- Kiến thức:<br />
- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nước ta. Nêu được ý<br />
nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội.<br />
- Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng; một số thiên tai<br />
thường xảy ra trên vùng biển nước ta; sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển.<br />
- Biết sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và<br />
kết quả của mỗi giai đoạn.<br />
2- Kĩ năng:<br />
- Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam: nhận xét sự phân bố khoáng sản ở nước ta;<br />
xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ trên bản đồ.<br />
II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận<br />
III. Ma trận đề kiểm tra<br />
Cấp độ<br />
<br />
Nhận biết<br />
<br />
Thông hiểu<br />
<br />
Tên chủ<br />
đề<br />
Phần 2- Chủ<br />
đề1: Địa lý<br />
tự nhiên Việt<br />
Nam<br />
Nội dung 1:<br />
Vị trí địa lý,<br />
giới hạn,<br />
hình dạng<br />
lãnh thổ.<br />
Vùng biển<br />
Việt Nam.<br />
Nội dung 2:<br />
Quá trình<br />
hình thành<br />
lãnh thổ và<br />
tài nguyên<br />
<br />
Vận dụng<br />
<br />
Cấp độ thấp<br />
Biết nước ta có<br />
nguồn tài<br />
nguyên biển<br />
phong phú, đa<br />
dạng; một số<br />
thiên tai thường<br />
xảy ra trên vùng<br />
biển nước ta; sự<br />
cần thiết phải<br />
bảo vệ môi<br />
trường biển.<br />
Biết sơ lược về<br />
quá trình hình<br />
thành lãnh thổ<br />
nước ta qua ba<br />
giai đoạn chính<br />
<br />
Hiểu được những thuận lợi và<br />
khó khăn của vị trí địa lí và hình<br />
dạng lãnh thổ nước ta đối với<br />
công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ<br />
quốc hiện nay<br />
<br />
- Sử dụng bản đồ,<br />
lược đồ Đông<br />
Nam Á, bản đồ<br />
địa lí tự nhiên<br />
Việt Nam để xác<br />
định và nhận xét<br />
vị trí địa lí, giới<br />
hạn và đặc điểm<br />
lãnh thổ Việt<br />
Nam.<br />
- Đọc bản đồ<br />
khoáng sản Việt<br />
Nam : nhận xét<br />
sự phân bố<br />
khoáng sản ở<br />
nước ta ; xác<br />
<br />
Cấp độ cao<br />
<br />
khoáng sản.<br />
<br />
Số câu:3<br />
Số điểm: 10<br />
Tỉ lệ 100 %<br />
Định hướng<br />
phát triển<br />
năng lực<br />
<br />
và kết quả của<br />
mỗi giai đoạn.<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Số điểm: 3<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Số điểm: 4<br />
<br />
định được các mỏ<br />
khoáng sản lớn<br />
và các vùng mỏ<br />
trên bản đồ.<br />
Số câu: 1<br />
Số điểm: 3<br />
<br />
- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực<br />
hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.<br />
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ;<br />
năng lực sử dụng số liệu thống kê; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, lát cắt.<br />
<br />
Tổng số câu: Số câu: 1<br />
3<br />
Số điểm: 3<br />
Tổng số<br />
Tỉ lệ 30 %<br />
điểm:10<br />
Tỉ lệ 100 %<br />
<br />
IV. Đề kiểm tra:<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Số điểm: 4<br />
Tỉ lệ 40 %<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Số điểm: 3<br />
Tỉ lệ 30 %<br />
<br />
TRƯỜNG THCS THỚI SƠN<br />
HỌ TÊN:<br />
LỚP:<br />
<br />
KIỂM TRA 1 TIẾT HKII<br />
MÔN: ĐỊA LÍ 8<br />
NĂM HỌC 2017-2018<br />
Thời gian: 45 phút<br />
Đề 1<br />
<br />
Câu1: (4,0 điểm)<br />
Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì về mặt tự nhiên, kinh tế - xã<br />
hội?<br />
Câu 2: (3,0 điểm)<br />
Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện<br />
nay<br />
Câu 3: (3,0 điểm)<br />
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Địa chất khoáng sản) và kiến thức đã học<br />
hãy:<br />
- Chứng minh tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng.<br />
- Nêu sự phân bố các mỏ khoáng sản chính ở nước ta.<br />
<br />
TRƯỜNG THCS THỚI SƠN<br />
HỌ TÊN:<br />
LỚP:<br />
<br />
KIỂM TRA 1 TIẾT HKII<br />
MÔN: ĐỊA LÍ 8<br />
NĂM HỌC 2017-2018<br />
Thời gian: 45 phút<br />
Đề 2<br />
<br />
Câu1: (4,0 điểm)<br />
Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì về mặt tự nhiên, kinh tế - xã<br />
hội?<br />
Câu 2: (3,0điểm)<br />
Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của<br />
nhân dân ta?<br />
Câu 3: (3,0 điểm)<br />
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Hành chính, hình thể) và kiến thức đã học<br />
hãy nêu vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm lãnh thổ Việt Nam.<br />
<br />
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊA LÝ 8<br />
Đề 1<br />
<br />
Câu<br />
1<br />
(4,0<br />
điểm)<br />
<br />
Đáp án<br />
a-Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn:<br />
* Thuận lợi :<br />
- Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa , tài nguyên thiên nhiên đa dạng ,<br />
phong phú tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế toàn diện (nông nghiệp , công<br />
nghiệp , dịch vụ…)<br />
- Việt Nam có thể hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế<br />
giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới .<br />
* Khó khăn :<br />
- Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão , lụt , hạn hán, cháy rừng,<br />
sóng biển …) và chống ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng<br />
biển, vùng trời của Tổ quốc)<br />
<br />
2<br />
* Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta<br />
(3,0<br />
hiện nay (tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn)<br />
điểm) - Giai đoạn Tân kiến tạo cách đây 25 triệu năm<br />
- Nâng cao địa hình (dãy Hoàng Liên Sơn), núi non sông ngòi trẻ lại.<br />
- Hình thành các cao nguyên badan (ở Tây Nguyên) và các đồng bằng phù sa trẻ<br />
(đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long).<br />
- Quá trình mở rộng Biển Đông và tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa.<br />
- Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên Trái Đất<br />
3<br />
(3,0<br />
điểm)<br />
<br />
* Tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng: đa dạng về loại hình,<br />
phong phú về chủng loại (có 5000 điểm quặng với gần 60 loại khoáng sản khác<br />
nhau). Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số có trữ lượng lớn: dầu<br />
khí, than, bôxit, đá vôi, apatit, sắt, thiếc…<br />
* Các mỏ khoáng sản chính ở nước ta và sự phân bố:<br />
- Than: Quảng Ninh<br />
- Dầu mỏ, khí đốt: Thềm lục địa phía Nam (Bà Rịa- Vũng Tàu, Thái Bình...)<br />
- Bôxit: Cao Bằng, Lạng Sơn, Đăk Nông, Gia Lai<br />
- Sắt: Thái Nguyên, Hà Giang, Hà Tĩnh<br />
- Crôm: Thanh Hóa<br />
- Thiếc: Cao Bằng, Nghệ An<br />
- Titan: Tuyên Quang, Hà Tĩnh<br />
- Apatit: Lào Cai<br />
- Đồng: Sơn La, Lào Cai<br />
- Đá quý:Yên Bái, Nghệ An<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
1,5<br />
<br />
1,5<br />
<br />
1,0<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />