intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lí 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quảng Nam

Chia sẻ: Nguyên Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

682
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lí 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quảng Nam là tài liệu ôn tập hiệu quả môn Vật lí dành cho cát bạn học sinh lớp 9. Tham khảo đề thi giúp các em hệ thống kiến thức lý thuyết, nắm chắc công thức Vật lý và áp dụng vào việc giải đề. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lí 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quảng Nam

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LÝ 9<br /> Phạm vi kiến thức: từ tiết 1 đến tiết 11 theo PPCT( sau khi học xong bài 11: Bài tập )<br /> 1 . TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PPCT<br /> Nội dung<br /> <br /> Điện trở của dây dẫn.<br /> Định luật Ôm<br /> Tổng<br /> <br /> Tổng số<br /> tiết<br /> 11<br /> <br /> Lí<br /> thuyết<br /> 9<br /> <br /> 11<br /> <br /> 9<br /> <br /> Số tiết thực<br /> LT<br /> VD<br /> <br /> Trọng số<br /> LT<br /> VD<br /> <br /> 6,3<br /> <br /> 4,7<br /> <br /> 57,3<br /> <br /> 42,7<br /> <br /> 6,3<br /> <br /> 4,7<br /> <br /> 57,3<br /> <br /> 42,7<br /> <br /> Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)<br /> 2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ<br /> Nội dung<br /> ( chủ đề)<br /> <br /> Cấp độ<br /> <br /> Trọng số<br /> <br /> Số lượng câu<br /> ( chuẩn cần kiểm tra)<br /> Tổng số<br /> TN<br /> TL<br /> <br /> Điểm<br /> số<br /> <br /> Cấp độ 1,2<br /> ( Lí thuyết)<br /> <br /> Điện trở của dây dẫn.<br /> Định luật Ôm.<br /> <br /> 57,3<br /> <br /> 5,2  5<br /> <br /> 4(2đ)<br /> <br /> 1(2đ)<br /> <br /> 4,0<br /> <br /> Cấp độ 3,4<br /> ( Vận dụng)<br /> <br /> Điện trở của dây dẫn.<br /> Định luật Ôm.<br /> Tổng<br /> <br /> 42,7<br /> <br /> 3,8  4<br /> <br /> 2(1đ)<br /> <br /> 2(5đ)<br /> <br /> 6,0<br /> <br /> 100<br /> <br /> 9<br /> <br /> 6(3đ)<br /> <br /> 3(7đ)<br /> <br /> 10 (đ)<br /> <br /> 3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA<br /> <br /> Tên<br /> Chủ<br /> đề<br /> Điện<br /> trở của<br /> dây<br /> dẫn.<br /> Định<br /> luật<br /> Ôm<br /> ((11<br /> tiết)<br /> <br /> Nhận biết<br /> TNKQ TL<br /> <br /> Thông hiểu<br /> TNKQ<br /> TL<br /> <br /> 1.Nêu được điện<br /> trở của mỗi dây<br /> dẫn đặc trưng cho<br /> mức độ cản trở<br /> dòng điện của dây<br /> dẫn đó.<br /> 2.Nêu được điện<br /> trở của một dây<br /> dẫn được xác định<br /> như thế nào và có<br /> đơn vị đo là gì.<br /> <br /> 6.Nêu được mối<br /> quan hệ giữa điện<br /> trở của dây dẫn<br /> với độ dài, tiết<br /> diện và vật liệu<br /> làm dây dẫn. Nêu<br /> được các vật liệu<br /> khác nhau thì có<br /> điện trở suất khác<br /> nhau.<br /> 7.Giải thích được<br /> <br /> Vận dụng<br /> Cấp độ thấp<br /> TNKQ<br /> TL<br /> 8. Xác định được điện<br /> trở của một đoạn mạch<br /> bằng vôn kế và ampe<br /> kế.<br /> 9.Vận dụng được định<br /> luật Ôm cho đoạn mạch<br /> gồm nhiều nhất ba điện<br /> trở thành phần.<br /> 10.Xác định được bằng<br /> thí nghiệm mối quan hệ<br /> giữa điện trở của dây<br /> <br /> Cấp độ cao<br /> TNKQ TL<br /> 13. Vận dụng<br /> được định luật<br /> Ôm và công thức<br /> l<br /> R=  để giải<br /> S<br /> bài toán về mạch<br /> điện sử dụng với<br /> hiệu điện thế<br /> không đổi, trong<br /> đó có mắc biến<br /> trở.<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> Số câu<br /> hỏi<br /> Số<br /> điểm<br /> TS câu<br /> hỏi<br /> TS<br /> điểm<br /> <br /> 3. Phát biểu được<br /> định luật Ôm đối<br /> với một đoạn mạch<br /> có điện trở.<br /> 4. Viết được công<br /> thức tính điện trở<br /> tương đương đối<br /> với đoạn mạch nối<br /> tiếp, đoạn mạch<br /> song song gồm<br /> nhiều nhất ba điện<br /> trở.<br /> 5. Nhận biết được<br /> các loại biến trở.<br /> <br /> nguyên tắc hoạt<br /> động của biến trở<br /> con chạy. Sử<br /> dụng được biến<br /> trở để điều chỉnh<br /> cường độ dòng<br /> điện trong mạch.<br /> <br /> 1(C1.3) 1(C3.7)<br /> <br /> 1(C6.1)<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> 2,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> dẫn với chiều dài, tiết<br /> diện và với vật liệu làm<br /> dây dẫn.<br /> 11. Xác định được bằng<br /> thí nghiệm mối quan hệ<br /> giữa điện trở tương<br /> đương của đoạn mạch<br /> nối tiếp hoặc song song<br /> với các điện trở thành<br /> phần.<br /> 12. Vận dụng được<br /> l<br /> công thức R=  và<br /> S<br /> giải thích được các hiện<br /> tượng đơn giản liên<br /> quan tới điện trở của<br /> dây dẫn.<br /> 4(C9.2,5,6; 1(1C9.8)<br /> C12. 4)<br /> 2<br /> <br /> 1<br /> 0,5<br /> <br /> 1(C13.9)<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5<br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> 3<br /> <br /> Ngày ….. tháng … năm ……..<br /> Người ra đề<br /> <br /> 9<br /> 10<br /> (100%)<br /> <br /> 9<br /> 10,0<br /> (100%)<br /> <br /> TRƯỜNG THCS ………………….<br /> Họ và Tên : …………………………<br /> Lớp: …………...<br /> Đề A<br /> Điểm<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (LẦN 1)<br /> MÔN: LÝ 9 ( HKI)<br /> Thời gian: 45 phút<br /> <br /> Lời phê<br /> <br /> A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm )<br /> 1 ) Trong số các kim loại sau kim loại nào dẫn điện kém nhất ?<br /> A. Vonfram<br /> B. Sắt<br /> C. Nhôm<br /> D. Chì<br /> 2) Hai điện trở R1< R2 được mắc song song với nhau thì điện trở tương đương:<br /> A. Rtđ < R1 < R2<br /> B. R1 < Rtđ < R2<br /> C. R1 < R2 < Rtđ<br /> D. 0 < Rtđ < R2<br /> 3) Đặt các dây dẫn có điện trở khác nhau vào cùng một hiệu điện thế, đo cường độ dòng điện<br /> U<br /> chạy qua mọi dây dẫn và tính thương số<br /> cho mọi dây dẫn ta thấy thương số này:<br /> I<br /> A. Có giá trị càng lớn khi hiệu điện thế càng lớn.<br /> B. Không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.<br /> C. Có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào có điện trở nhỏ<br /> D. Có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào có điện trở lớn<br /> 4) Một dây nhôm có tiết diện 1,6mm2; điện trở suất 2,8.10-8Ωm; có điện trở 7Ω, dài:<br /> A. 400km<br /> B. 0,4m<br /> C. 400m<br /> D. 450km.<br /> 5) Một mạch điện gồm ba bóng đèn giống nhau mắc nối tiếp nhau, khi có một bóng đèn bị hỏng<br /> thì 2 bóng đèn còn lại:<br /> A. Vẫn sáng<br /> B. Không sáng.<br /> C. 1 bóng sáng, 1 bóng không sáng.<br /> D. Cả A,B,C đều sai.<br /> 6) Một dây dẫn có điện trở 12Ω khi nó được đặt ở hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua<br /> dây là:<br /> A. 500mA<br /> B. 0,5mA<br /> C. 0,45A<br /> D. 500A<br /> B/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm )<br /> 7) Phát biểu định luật Ôm. Viết hệ thức của định luật, giải thích và nêu đơn vị đo của từng đại<br /> lượng có trong hệ thức.<br /> 8) Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song, cường độ dòng<br /> I<br /> R<br /> điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó: 1  2<br /> I 2 R1<br /> 9) Hai điện trở R1= 30Ω, R2 =15Ω mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi 6V.<br /> a. Tính điện trở tương đương của mạch.<br /> b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính.<br /> c. Giữ nguyên hiệu điện thế của mạch, người ta muốn cường độ dòng điện trong mạch lúc<br /> này là 0,5A thì mắc thêm điện trở R3 vào mạch như thế nào? Giải thích. Vẽ sơ đồ mạch<br /> điện lúc này.<br /> .........................................................................................................................................................<br /> <br /> .TRƯỜNG THCS ………………..<br /> Họ và Tên : …………………………<br /> Lớp: …………...<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ( LẦN 1)<br /> MÔN : LÝ 9 ( HKI)<br /> Thời gian: 45 phút<br /> <br /> Đề B<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> Lời phê<br /> <br /> A/PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm)<br /> 1 ) Hai điện trở R1< R2 được mắc nối tiếp với nhau thì điện trở tương đương:<br /> A. Rtđ < R1 < R2<br /> B. R1 < Rtđ < R2<br /> C. R1 < R2 < Rtđ<br /> D. 0 < Rtđ < R2<br /> 2) Một dây dẫn có điện trở 12Ω khi nó được đặt ở hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua<br /> dây là:<br /> A. 0,4A<br /> B. 0,45A<br /> C. 0,5mA<br /> D. 500mA<br /> 3) Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một vật, người ta mắc ampe kế và vật đó<br /> A. Song song với nhau.<br /> B. Nối tiếp với nhau.<br /> C. Cả hai đều đúng<br /> D. Cả hai đều sai.<br /> 4) Có 3 điện trở R giống nhau mắc song song với nhau thì điện trở tương đương là :<br /> R<br /> A. Rtđ = R + 3<br /> B. Rtđ = 3R<br /> C. Rtđ =<br /> D. Rtđ= R<br /> 3<br /> 5) Một dây nhôm có tiết diện 1,6mm2; điện trở suất 2,8.10-8Ωm; có điện trở 7Ω, dài:<br /> A. 0,4km<br /> B. 4,5m<br /> C. 400km<br /> D. 450m.<br /> 6) Một mạch điện gồm ba bóng đèn giống nhau mắc song song nhau, khi có một bóng đèn bị<br /> hỏng thì 2 bóng đèn còn lại:<br /> A. Vẫn sáng<br /> B. Không sáng.<br /> C. 1 bóng sáng, 1 bóng không sáng.<br /> D. Cả A,B,C đều sai.<br /> B/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)<br /> 7) Điện trở của một dây dẫn tiết diện đều phụ thuộc như thế nào vào các yếu tố của dây dẫn?<br /> Viết công thức tính điện trở của dây dẫn theo các yếu tố ấy và nêu các đơn vị đo các đại lượng<br /> trong công thức.<br /> 8) Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa<br /> U<br /> R<br /> hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó : 1  1 .<br /> U 2 R2<br /> 9) Hai điện trở R1= 15Ω, R2 =30Ω mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi 6V.<br /> a.Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua mạch chính.<br /> b.Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .<br /> a. Giữ nguyên hiệu điện thế của mạch, muốn cho cường độ dòng điện qua mạch chính là<br /> 1,2A thì mắc thêm điện trở R3 vào mạch như thế nào? Giải thích. Vẽ sơ đồ mạch điện lúc<br /> này.<br /> <br /> ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM LÝ 9 (ĐỀ A)<br /> A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm ( chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)<br /> Câu<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> Đáp án<br /> B<br /> A<br /> D<br /> C<br /> B<br /> <br /> 6<br /> A<br /> <br /> B/ PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm<br /> CÂU<br /> <br /> ĐÁP ÁN<br /> -<br /> <br /> 7<br /> <br /> -<br /> <br /> 8<br /> <br /> Phát biểu định luật Ôm đúng<br /> U<br /> Viết công thức đúng : I <br /> R<br /> Giải thích, nêu đơn vị của 3 đại lượng đúng<br /> <br /> HS chứng minh đúng<br /> <br /> R1= 30Ω<br /> R2= 15 Ω<br /> U = 6V<br /> ___________<br /> a) Rtđ = ?<br /> b)I1 = ?<br /> I2 = ?<br /> I=?<br /> c)U không đổi<br /> I = 0,5A<br /> Mắc R3 như thế nào?<br /> Vẽ sơ đồ mạch điện.<br /> <br /> 1đ<br /> 0,25 đ<br /> 0,75đ<br /> <br /> 2đ<br /> <br /> Tóm Tắt<br /> <br /> 9<br /> <br /> ĐIỂM<br /> <br /> Giải<br /> a) Tính được Rtđ = 10 Ω<br /> b) Vì R1// R2 nên U1=U2=U= 6V<br /> I1 = 0,2A<br /> I2 = 0,4A<br /> I = 0,6A<br /> c) - Vì U không đổi I= 0,5A< 0,6A nên I giảm,<br /> do đó R của mạch tăng  R3 mắc nối tiếp<br /> vào mạch<br /> - Vẽ sơ đồ đúng<br /> <br /> 0,5 đ<br /> 0.5 đ<br /> 0,5 đ<br /> 0,5 đ<br /> 0,5 đ<br /> <br /> 0,5 đ<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0