ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
HÓA HỌC 12
Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Thầy cô cùng các em học sinh quan tâm có thể tham khảo:
Hy vọng bộ đề này giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập hiệu quả và đạt được những kết quả tốt đẹp đầu tiên của năm học mới. Chúc các em học thật tốt!
Câu 1: Cho các hợp chất hữu cơ: Glucozơ, Saccarozơ, Fructozơ, Tinh bột, Glyxerol và etanol. Có bao nhiêu chất KHÔNG tham gia phản ứng với Cu(OH)2?
A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 4 chất
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
D. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn rất nhiều so với tinh bột.
Câu 3: Tính chất nào KHÔNG phải là tính chất của Saccarozơ?
A. Chất rắn, tinh thể, màu trắng. B. Tham gia phản ứng tráng gương.
C. Khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ. D. Là một disaccarit.
Câu 4: Để nhận biết 3 chất bột màu trắng: Tinh bột, Xenlulozơ, Saccarosơ ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A. Hoà tan vào nước, dùng dung dịch H2SO4, đun nóng, dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
B. Hoà tan vào nước, đun nóng rồi dùng iốt.
C. Dùng vài giọt dung dịch H2SO4 đun nóng, dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
D. Dùng iốt, dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm cấu tạo của glucozơ?
A. Có 5 nhóm –OH ở 5 nguyên tử cacbon kế cận.
B. Có 1 nhóm –CHO trong phân tử.
C. Có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh.
D. Tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch vòng: a-glucozơ và b-glucozơ.
Câu 6: Fructozơ là . . . . . . . . . . . . . của glucozơ.
A. đồng đẳng B. đồng phân C. dạng thù hình D. đồng cấu tạo
Câu 7: Etyl axetat có thể phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH B. Natri kim loại
C. Dung dịch AgNO3 trong nước amoniac D. Dung dịch Na2CO3
Câu 8: Đặc điểm của phản ứng este hóa là:
A. Phản ứng thuận nghịch cần đun nóng và có xúc tác bất kì.
B. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác.
C. Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác.
D. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 loãng xúc tác.
Câu 9: Xà phòng hoá 7,4g este CH3COOCH3 bằng ddNaOH. Khối lượng NaOH đã dùng là:
A. 4,0g B. 8,0g C. 16,0g D. 32,0g
Câu 10: Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp:
A. ancol và axit B. ancol và muối C. muối và nước D. axit và nước
Câu 11: Công thức phân tử tổng quát của este hai chức được tạo bởi ancol no và axit đơn chức, không no có 1 nối đôi là: Xem Trang 53 (I.2)
A. CnH2nO4 (n ³ 8) B. CnH2n – 2O4 (n ³ 8) C. CnH2nO4 (n ³ 6) D. Tất cả đều sai
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau:
OHC–CH2–CHO (X) (Y) CH3OH
Chất Y trong sơ đồ là: Xem trang 53 (I.2)
A. CH3Cl B. CH2(COOCH3)2 C. CH4 D. HCHO
Câu 13: Chất X có CTPT là C4H6O2. Biết X không tác dụng với Na, X có phản ứng tráng bạc, khi thủy phân X thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. CTCT của X là: (Câu I.3 Trang 43)
A. HOCH2CH=CH–CHO B. HCOOCH2–CH=CH2
C. CH3–COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH–CH3
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 1 mol este (X) (chỉ chứa chức este) cần vừa đủ 100 g dung dịch NaOH 12% thu được 20,4g muối của axit hữu cơ và 9,2 g ancol. CTPT của axit tạo nên este (biết ancol hoặc axit là đơn chức) là: Câu I.4
A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H3COOH D. C2H5COOH
Câu 15: Số đồng phân este có chứa nhân thơm có cùng CTPT C8H8O2 là: Câu I.5
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 16: Hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức có CTPT là C3H6O2 là: Câu I.6
A. axit hoặc este B. ancol hai chức không có một nối đôi
C. xeton và andehit hai chức D. ancol và xeton no
Câu 17: Số các chất đồng phân có nhân thơm có cùng CTPT là C8H8O2 khi tác dụng dung dịch NaOH tạo ra 2 muối và nước là: Câu I.12 trang 44
A. 2 B. 3 C. 4 D.5
Câu 18: Hỗn hợp (X) gồm hai este đồng phân đều được tạo ra từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức. Trong cùng điều kiện 1 lít hơi hỗn hợp (X) nặng bằng 2 lần 1 lít CO2. Khi thủy phân 35,2g hỗn hợp (X) bằng 4 lít dung dịch NaOH 0,2M sau đó cô cạn thì được 44,6g chất rắn khan. Công thớc của hai este đó là: Câu I.13 trang 44
A. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3 D. Chỉ có B và C đúng.