intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra chất lượng môn Địa lý cấp THCS (Kèm đáp án)

Chia sẻ: Hà Văn Văn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

313
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là 5 Đề kiểm tra chất lượng môn Địa lý cấp THCS (Kèm đáp án) mời các phụ huynh hãy tham khảo để giúp con em mình củng cố kiến thức cũng như cách giải các bài tập nhanh nhất và chính xác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra chất lượng môn Địa lý cấp THCS (Kèm đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học : 2012-2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Địa lý 6 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0 điểm). Thời tiết và khí hậu có gì khác nhau? Thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp như thế nào? Câu 2: (4,0 điểm): Trình bày sự khác nhau về đặc điểm của các đới khí hậu trên Trái Đất? Câu 3: ( 4,0 điểm). Cho bảng nhiệt độ trung bình các tháng trong năm dưới đây: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ o 16,4 17 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 ( C) a. Hãy tính nhiệt độ trung bình năm? b. Nhận xét về nhiệt độ trung bình tháng cao nhất, tháng thấp nhất là bao nhiêu trong năm? c. Tính sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất ?
  2. PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ HDC ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học : 2012-2013 Môn: Địa lý 6 Câu Đáp án Biểu điểm Câu1 * Thời tiết: Là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở 0,5 điểm (2 đ) một địa phương, trong một thời gian ngắn. * Khí hậu: Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết, ở một 0,5 điểm địa phương, trong nhiều năm và trở thành quy luật. * ảnh hưởng của thời tiết và khí hậu đến sản xuất nông nghiệp: 0,5 điểm - Tích cực: ổn định, điều hoà cây trồng phát triển thuận lợi, cho năng suất cao. 0,5 điểm - Tiêu cực: Thời tiết và khí hậu thất thường, cây trồng kém phát triển, mất mùa, năng suất thấp. Câu 2 + Đới nóng: Vị trí từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam (4đ) (hoặc 23027’B - 23027’N) Nhiệt độ lớn trên 21o C. Lượng mưa nhiều 1000mm đến 2000mm. Gió Tín phong. 1,0điểm + Đới ôn hòa: Vị trí: từ chí tuyến bắc đến vòng cực bắc và từ chí tuyến nam đến vòng cực nam . Nhiệt độ trung bình. 1,5điểm Lượng mưa từ 500mm đến 1000mm . Gió Tây ôn đới. + Đới lạnh: Vị trí từ vòng cực bắc đến cực bắc và từ vòng cực nam đến cực nam. Nhiệt độ quanh năm giá lạnh. 1,5điểm
  3. Lượng mưa ít dưới 500mm. Gió Đông cực Câu 3 a- Tính nhiệt độ trung bình năm: 2 điểm (4đ) - Học sinh phải biết cách tính: Cộng nhiệt độ trung bình của 12 tháng trong năm rồi chia cho 12 (= 23,50C) mới cho điểm tối đa. - Còn nếu học sinh chỉ ghi kết quả thì cho 1 điểm. b- Nhiệt độ trung bình trong năm cao nhất vào tháng 7 1 điểm bằng 28,90C, thấp nhất vào tháng 1 bằng 16,40C. c- Sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng cao nhất 1 điểm với tháng thấp nhất trong năm là 12,50C Tổng 10 điểm điểm
  4. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 I.MỤC TIÊU KIỂM TRA - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học 3 chủ đề : + Thành phần nhân văn của môi trường 4 tiết (11%) + Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người 17 tiết(56%) + Thiên nhiên và con người ở các Châu lục 7 tiết (33%) - Đánh giá kết quả học tập của học về mặt kiến thức cũng như kĩ năng của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp học sinh kịp thời trong việc nắm bắt kiến thức cũng như kĩ năng II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm khách quan 3đ (30%),tự luận 7đ(70%) III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA - Đề kiểm tra học kì I, Địa lí 7, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 28 tiết (100 %), phân phối cho chủ đề và nội dung như sau: Thành phần nhân văn của môi trường 4 tiết (11%). Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người 17 tiết(56%). Thiên nhiên và con người ở các Châu lục 7 tiết (33) - Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Nhận biết Thông hiểu Vân dụng Chủ đề TN TL TN TL TN TL 1.câu:biết được vị 1 câu : phân tích 1 câu trí , đặc được mối quan hệ :Biết vị điểm của chương I. giữa dân số với tài trí đới môi Đới nóng nguyên , môi nóng trường trường đới nóng (0.5) nhiệt đới (1.5) gió mùa (3 đ) 1câu : Chương II biết vị trí 1.bài tập : vẽ biểu Đới ôn hòa đới ôn đồ .(2.5 đ) hòa (0.5) 1 Câu :vị Chương III trí hoang Hoang mạc mạc xa- ha-ra
  5. .(0.5 đ) phần ba : thiên nhiên và 4 ý =1 đ con người ở các châu lục 1câu:biết đặc điểm chương IV thiên Châu phi nhiên ở châu phi (0.5) Tồng điểm:10 đ 3.0 đ 3.0đ 4đ số câu :12 câu 9 câu 1 câu 2 câu IV/ ĐỀ THI ĐƯỢC VIẾT TỪ MA TRẬN :
  6. Trường : ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I HỌ VÀ TÊN :.............................................. MÔN : ĐỊA .LỚP 7 Lớp :7..... THỜI GIAN : 45 PHÚT ( NĂM HỌC :2011-2012) Điểm Lời phê của giáo viên I.TRẮC NGHIỆM :(3 điểm) *Khoanh tròn đáp án đúng nhất :2 điểm Câu 1: Dân số đới nóng chiếm bao nhiêu(%) dân số thế giới: A. Gần 40% B. Gần 50% C. Hơn 75% D. Hơn 35% Câu 2: Môi trường đới ôn hoà nằm trong khoảng: A. Từ vòng cực đến cực ở hai bán cầu B. Từ Xích đạo đến vòng cực ở hai bán cầu C. Từ chí tuyến đến vòng cực ở hai bán cầu D. Từ Xích đạo đến chí tuyến ở hai bán cầu Câu 3 Môi trường tự nhiên chiếm diện tích lớn nhất Châu Phi là: A. Nhiệt đới ẩm B. Hoang mạc C. Xích đạo ẩm D. Địa Trung Hải Câu 4: Hoang mạc Sa-Ha-Ra là một hoang mạc lớn thuộc: A. Nam Phi B. Đông Phi C. Bắc Phi D. Tây Phi * Điền nội dung còn thiếu vào chổ ............cho phù hợp với nội dung dưới đây:1đ Một châu lục gồm hai lục địa là châu ..........(1)........một lục địa gồm hai châu lục là lục địa .......(2)......một châu lục lớn bao lấy một lục địa là .......(.3)..........châu lục nằm dưới lớp nước đóng băng là :..(4).................. II/TỰ LUẬN : 7 đ 1.Nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa ?3đ 2. Nêu một vài dẫn chứng để thấy rõ sự khai thác rừng quá mức sẽ tác động xấu đến môi trường ?1.5đ 3. Bài Tập :Theo thống kê của các nhà khoa học tại hội nghị về môi trường ở La Hay(Hà Lan) vào cuối năm 2000 thì các nước sau đây có lượng khi thải độc hại bình quân đầu người cao nhất thế giới : -Hoa Kì :20 tấn /năm /người . -Pháp :6 tấn /năm /người . Hãy thể hiện các số liệu trên bằng biểu đồ hình cột .(2.5đ) ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................
  7. ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... V/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : I/ TRẮC NGHIỆM : *1 b. 2 c 3 b. 4 c. * Á- ÂU ......CHÂU MĨ ........ÔXTRÂY –LIA...........CHÂU NAM CỰC . II/TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm -a.Vị trí : nam á và đông nam á . 0,5 điểm -b.Khí hậu :+nhiệt độ TB trên 20oC 0,25 điểm +lượng mưa TB trên 100mm 0,25 điểm +khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điển nổi bật : 0.5 đ 1 -nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió : 0.5 đ . mùa hạ nóng ,ẩm , mưa nhiều . 0.25 đ . mùa đông khô và lạnh . 0.25 đ -thời tiết diễn biến thất thường . 0.5 đ -Lũ lụt , hạn hán , lũ quét , lỡ đất , biến đổi khí hậu toàn cầu , ảnh hưởng giới 1.5 đ 2 thực vật và đông vật ...... - Yêu cầu vẽ đúng,đẹp thẩm mỹ điền đầy đủ thông tin 2.5đ 3 - người ra đề Thanh Hoa
  8. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ- LỚP 8 Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian giao đề) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2,5 ĐIỂM). Viết phương án đúng vào bài thi Câu 1: Châu Á nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào? A. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông. B. Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông. C. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây. D. Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây. Câu 2: Phía bắc châu Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A. Thái Bình Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Ấn Độ Dương. Câu 3: Tổng diện tích của châu Á kể cả các đảo rộng khoảng A. 41,4 triệu km2. B. 42,4 triệu km2. C. 43,4 triệu km2. D. 44,4 triệu km2. Câu 4: Địa hình núi và sơn nguyên ở châu Á tập trung ở khu vực nào của châu lục? A. Ở vùng trung tâm. B. Ở Bắc Á. C. Ở Đông Nam Á. D. Ở Tây Nam Á. Câu 5: Đồng bằng Hoa Bắc do hệ thống sông nào ở châu Á bồi đắp nên? A. Sông Hoàng Hà. B. Sông Trường Giang. C. Sông Mê Công. D. Sông A-mua. Câu 6: Khu vực nào của châu Á, các dòng sông đều bị đóng băng vào mùa đông? A. Khu vực Đông Á. B. Khu vực Bắc Á. C. Khu vực Trung Á. D. Khu vực Nam Á. Câu 7: So với các châu lục khác, dân số châu Á đứng thứ mấy? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư. Câu 8: Dân cư châu Á phần lớn thuộc chủng tộc A. Môn-gô-lô-it. B. Ơ-rô-pê-ô-it. C. Ô-xtra-lô-it. D. Nê-grô-it. Câu 9: Quốc gia nào ở châu Á có sản lượng lúa gạo lớn nhất? A. Thái Lan. B. Việt Nam. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ. Câu 10: Nước có nền kinh tế toàn diện nhất châu Á là
  9. A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Hàn Quốc. D. Cô-oét. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,5 ĐIỂM) Câu 11: Trình bày đặc điểm các kiểu khí hậu lục địa và các kiểu khí hậu gió mùa ở châu Á. Câu 12: Bằng kiến thức đã học và kiến thức thực tế, em hãy nêu giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á. Câu 13: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy phân tích cơ cấu GDP của Nhật Bản và Việt Nam và rút ra nhận xét. Cơ cấu GDP của Việt Nam và Nhật Bản năm 2007. Nước Cơ cấu GDP(%) Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Nhật Bản 1,3 25,2 73,5 Việt Nam 20,3 41,6 38,1 ------Hết------- ( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: ...................................................................................................................... Số báo danh: .............................................................................................................................
  10. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2012 – 2013 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 2,5 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B D A A B A A C B (Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm) PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7,5 ĐIỂM) Câu 11 * Đặc điểm các kiểu khí hậu gió mùa: (2,5đ) - Gồm các loại: Khí hậu gió mùa nhiệt đới, khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới. 0,25 - Đặc điểm: Một năm có hai mùa rõ rệt + Mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô,lạnh và mưa không đáng kể. 0,25 + Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm và có mưa nhiều. 0,25 * Đặc điểm các kiểu khí hậu lục địa: - Gồm các loại: ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa. 0,25 - Đặc điểm: + Mùa đông lạnh và khô, mùa hạ khô và nóng. 0,5 + Lượng mưa trung bình năm thay đổi từ 200-500 mm. 0,5 + Độ bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí luôn thấp. 0,25 + Cảnh quan chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc. 0,25 Câu12 Sông ngòi châu Á có những giá trị kinh tế sau: (2,0đ) - Làm đường giao thông. 0,25 - Giá trị về thuỷ điện. 0,25 - Cung cấp nước sinh hoạt. 0,25 - Cung cấp nước sản xuất. 0,25 - Du lịch. 0,25 - Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. 0,25
  11. - Cung cấp đất phù sa cho đồng ruộng. 0,25 - Khoáng sản ( cát xây dựng)… 0,25 Câu13 * Phân tích cơ cấu GDP của Nhật Bản và Việt Nam. (3,0đ) - Cơ cấu GDP của Nhật Bản: Dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất ( 73,5%). Nông nghiệp có tỉ lệ rất nhỏ nhất ( 1,3%). Công nghiệp có tỉ lệ trung bình (25,2%). 0,75 - Cơ cấu GDP của Việt Nam: Dịch vụ và công nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhất ( 41,6%), dịch vụ đứng thứ hai chiếm tỉ lệ (38,1%). 0,75 Chiếm tỉ lệ nhỏ nhất là nông nghiệp (20,3%). * Nhận xét: - Cơ cấu GDP cho thấy Nhật Bản là nước kinh tế phát triển cao. 0,75 - Cơ cấu GDP cho thấy Việt Nam là nước kinh tế đang phát triển. 0,75 ----------------------------------
  12. PHÒNG GD&ĐT VỊ THỦY ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM TRƯỜNG THCS VỊ THỦY NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: ĐỊA LÝ 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản ở Châu Á? ( 3 điểm) Câu 2: Tại sao nói dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc? ( 2 điểm) Câu 3: Thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống và sản xuất? ( 3 điểm) Câu 4: Giải thích vì sao vào mùa xuân, vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn? ( 2 điểm) ……… Hết ………… ………………………………………………………………………………………….. PHÒNG GD&ĐT VỊ THỦY ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM TRƯỜNG THCS VỊ THỦY NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: ĐỊA LÝ 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản ở Châu Á? ( 3 điểm) Câu 2: Tại sao nói dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc? ( 2 điểm) Câu 3: Thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống và sản xuất? ( 3 điểm) Câu 4: Giải thích vì sao vào mùa xuân, vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn? ( 2 điểm) ……… Hết …………
  13. ………………………………………………………………………………………….. PHÒNG GD&ĐT VỊ THỦY ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM TRƯỜNG THCS VỊ THỦY NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: ĐỊA LÝ 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản ở Châu Á? ( 3 điểm) Câu 2: Tại sao nói dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc? ( 2 điểm) Câu 3: Thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống và sản xuất? ( 3 điểm) Câu 4: Giải thích vì sao vào mùa xuân, vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn? ( 2 điểm) ……… Hết ………… ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN: ĐỊA LÍ 8 Câu 1: Đặc điểm địa hình và khoáng sản ở châu Á: ( 3 điểm) * Đặc điểm địa hình: - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ, chạy theo hai hướng chính là Đông – Tây và Bắc – Nam. ( 1 điểm) - Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm, đồng bằng ở rìa lục địa, địa hình bị chia cắt phức tạp. ( 1 điểm ) * Khoáng sản: Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng với trữ lượng lớn: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crom, đồng, thiếc…( 1 điểm ) Câu 2: Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc: - Châu Á gồm cả 3 chủng tộc lớn trên thế giới. Trong đó, chủng tộc Môn-gô-lô-it chiếm đa số. ( 1 điểm)
  14. - Các luồng di dân đã dẫn đến sự hợp huyết giữa các chủng tộc tạo nên các dạng người lai. ( 1 điểm) Câu 3: Thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á: ( 3 điểm) * Thuận lợi: Châu Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: đất, nước, khí hậu, động – thực vật…thủy năng, gió, năng lượng Mặt Trời, địa nhiệt…( 1.5 điểm) * Khó khăn: - Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc, các vùng khí hậu lạnh giá khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn.( 1 điểm ) - Thiên tai thường xuyên xảy ra: núi lửa, động đất, bão lụt…( 0.5 điểm) Câu 4: ( 2 điểm ) Vì ở phần thượng lưu sông Ô-bi vào mùa xuân khí hậu ấm làm băng tan, mực nước sông lên nhanh nên phần trung và hạ lưu của sông có lũ băng.
  15. Họ và tên:.................................... KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Lớp:.................... NĂM HỌC 2006-2007 Môn: ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài : 45 phút ( không kể giao đề ) Điểm Lời phê của thầy cô giáo Đề bài Câu 1 (1 điểm): Đánh dấu x vào ô trống thể hiện ý em cho là đúng Vùng thuỷ sản phát triển mạnh nhất nước ta là: a. Duyên hải Nam trung bộ. b. Đồng bằng sông Hồng. c. Đồng bằng sông Cửu long. d. Bắc trung bộ Câu 2 (4 điểm): Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 Đơn vị (%) Tổng số Nông, lâm, ngư Công nghiệp-xây Dịch vụ nghiệp dựng 100,0 1,7 46,7 51,6 Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và rút ra nhận xét. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  16. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Câu 3 (2 điểm): Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển? ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Câu 4 (3 điểm): Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự thay đổi tỷ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì? Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%). Năm 1990 2002 Các nhóm cây Cây lương thực 67,1 60,8 Cây công nghiệp 13,5 22,7 Cây ăn quả và các cây khác 19,4 16,5 ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  17. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 9 Học kì II Năm học : 2006 - 2007 Câu 1 (1 điểm): Đáp án C Câu 2 (4 điểm) - Vẽ biểu đồ hình tròn đảm bảo chính xác, trực quan thẩm mỹ. (2 điểm) - Tên biểu đồ, chú giải. (0,5 điểm) - Nhận xét : (1,5 điểm) + Cơ cấu ngành đa dạng gồm : nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ. (0,25 điểm) + Dịch vụ là khu vực kinh tế phát triển mạnh (51,6%) (0,25 điểm) + Khu vực công nghiệp-xây dựng tăng trưởng nhanh chiếm 46,7%. (0,5điểm) + Nông nghiệp chiếm tỷ lệ nhỏ và chủ yếu là trồng cây công nghiệp (0,5 điểm) Câu 3 (2 điểm): - Khai thác tổng hợp thế mạnh về tài nguyên biển (1 điểm) - Khai thác thế mạnh về cơ sở vật chất, kỹ thuật. (0,5 điểm) - Khai thác vốn và lao động. (0,5 điểm) Câu 4 (3 điểm): - Nhận xét: Năm 2002 so với năm 1990. + Tỷ trọng cây lương thực giảm 6,3% (1 điểm) + Tỷ trọng cây công nghiệp tăng 9,2% (1 điểm). - Sự thay đổi đó chứng tỏ: + Nông nghiệp đang phá thế độc canh cây lúa phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới, chú trọng cây công nghiệp hàng hoá. (1 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2