intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 022

Chia sẻ: Trang Lieu Nguyen | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

22
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt được kết quả thi học kì 1 tốt hơn mời các bạn học sinh lớp 12 tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 của trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 022. Hy vọng giúp các bạn cùng ôn tập tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 022

  1. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12  TRƯỜNG THPT HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 ­2018 LƯƠNG NGỌC QUYẾN  Thời gian làm bài: 50 phút  (Không k   ể thời gian phát              ( Đề thi có 04 trang ) đề)   Họ, tên thí sinh:................................................Lớp:..................... Phòng:...............................................................SBD:.................... Câu 1.  Cho bảng Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực  kinh tế của nước ta (Đơn vị: tỷ đồng)                                                                                          Năm Nông­ lâm­ thủy sản Công nghiệp­xây dựng Dịch vụ 1990 16252 9513 16190 1995 62219 65820 100853 2000 108356 162220 171070 2002 123383 206197 206182 Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo giá thực tế  phân theo khu vực kinh tế của nước  ta giai đoạn 1990 ­ 2002, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?        A. biểu đồ miền.                B. biểu đồ cột.             C. biểu đồ Tròn.       D. biểu đồ  đường.      Câu 2. Lũ quét xảy ra ở những nơi có điều kiện nào dưới đây?                                           A. Sườn các cao nguyên, nơi đổ dốc xuống các bề mặt thấp hơn.             B. Những lưu vực sông suối miền núi có địa hình cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực  vật.       C. Ở những đồng bằng thấp, nước sông dâng cao vào mùa lũ.                             D. Vùng bán bình nguyên.                                 Câu 3.Đặc điểm không phải của Biển Đông là:  A. vùng biển rộng.      B. giàu tài nguyên. C. tương đối kín.      D. thuộc vùng ôn đới. Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của tự nhiên nước ta? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.               B. Đất nước nhiều đồi núi C. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.                          D. Thiên nhiên phân hóa đa dạng. Câu 5.Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là: A. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.B.có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc ­ đông  Mã đề 022 trang 1
  2. nam. C. có địa hình cao nhất nước ta. D.gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên. Câu 6. Độ dốc chung của địa hình nước ta là A. thấp dần từ Bắc xuống Nam.                      B. thấp dần t ừ Đông Bắc xuống Tây   Nam C. thấp dần từ Tây sang Đông.                        D. thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông   Nam. Câu 7.Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?         A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.         B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.         C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.         D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ. Câu 8. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm địa hình cơ bản nào dưới đây ? A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hướng vòng cung B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông theo hướng tây bắc – đông nam C. Là nơi duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ 3 loại đai cao D. Gồm các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan Câu 9. Vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí A. nằm  ở phía đông của thung lũng sông Hồng        B. nằm giữa sông Hồng và sông   Cả C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã          D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã. Câu 10.Vùng núi Đông Bắc nằm ở A. hữu ngạn sông Hồng.        B. tả ngạn sông Hồng. C. giữa sông Hồng và sông Cả.        D. phía nam dãy Bạch Mã. Câu 11. Loại tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất ở Biển Đông là A. Muối                        B. Dầu khí                    C. Cát trắng                D. Ti tan. Câu 12.Nội thủy là vùng nước         A.thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.          B.tiếp giáp với đất liền, ở ven biển          C.tiếp giáp với đất liền, rộng 12 hải lý.           D.tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở Câu 13. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí A. thuộc châu Á                                B. nằm ven biền Đông, phía tây Thái Bình Dương C. nằm trong vùng nội chí tuyền        D. nằm trong vùng khí hậu gió mùa. Câu 14.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 ­ 5, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc  vùng Đồng bằng sông Hồng ? A.Vĩnh Phúc.        B. Bắc Ninh.       C. Ninh Bình. D. Bắc Giang. Câu 15. Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường  có kiểu thời tiết A. ấm áp, khô ráo            B. lạnh, khô.            C. ấm áp, ẩm  ướt          D. lạnh, ẩm Câu 16.Tại sao lũ ở miền Trung lại lên rất nhanh A.ở hạ lưu các con sông lớn         B.do lòng sông ở miền Trung hẹp C.miền trung gần biển                                               D. do sông ngắn,  độ dốc lớn Câu 17. Chế độ nước sông theo mùa là do A. sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông ngòi nhỏ B. sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn C. 60% lượng nước sông là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ Mã đề 022 trang 2
  3. D. nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mùa mưa. Câu 18.Vùng nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão? A. Duyên hải miền Trung.         B. Đồng bằng sông Hồng. C.Đồng bằng sông Cửu Long. D.Trung du miền núi Bắc Bộ Câu 19. Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng A. núi cao             B. đồi núi thấp.      C. đồng bằng ven biển         D. đồng bằng châu  thổ. Câu 20. Những vùng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô là: A. Vùng núi đá vôi và vùng đất đỏ ba dan. B. Vùng đất bạc màu ở trung du Bắc Bộ. C. Vùng đất xám phù sa cổ ở Đông Nam Bộ. D. Vùng khuất gió ở tỉnh Sơn La và Mường Xén (Nghệ An). Câu 21.Đồng bằng sông Hồng bị ngập lụt nghiêm trọng nhất nước ta là do? A.Mưa bão, nước biển dâng và lũ nguồn. B. Mưa lớn, mặt đất thấp và xung quanh có đê bao bọc C.Mặt đất thấp và ảnh hưởng bởi triều cường. D.Mưa bão, địa hình thấp trũng, ba mặt giáp biển. Câu 22. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí   hậu A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.                               B. C ận xích đạo gió  mùa C. Cận nhiệt đới hải dương.                                                         D. Nhi ệt đới lục địa   khô. Câu 23. Căn cứ vào bản đồ  nhiệt độ chung ở Atlat địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ  trung bình tháng I ở Nam Bộ phổ biến là A. từ 14ºC – 18 ºC        B. từ 18ºC ­ 20ºC.       C. từ 20ºC ­ 24ºC          D. trên 24ºC. Câu 24. Vùng biển mà ở đó nhà nước ta thực hiện chủ quyền như trên lãnh thổ đất liền, được gọi  là: A. Nội thủy   B. Lãnh hải .     C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.   D. Vùng đặc quyền về  kinh tế Câu 25. Tính không ổn định của khí hậu, thời tiết nước ta có ảnh hưởng lớn đến nông  nghiệp, nên trong sản xuất nông nghiệp ta cần phải A. Có kế hoạch thời vụ, thủy lợi và biện pháp phòng trừ dịch bệnh. B. Phải có dự báo thời tiết nhanh chóng, kịp thời để nông dân kịp cứu lúa. C. Hỗ trợ cho nông dân về vốn, khoa học kĩ thuật, về con giống. D. Hỗ trợ cho nông dân tiêu thụ hàng nông sản. Câu 26. Cấu trúc địa hình “gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc –   đông nam” là của vùng núi A. Đông Bắc                                                                   B.Tây Bắc.            C. Trường Sơn Bắc                                                          D. Trường Sơn Nam Câu 27. Đây là điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc Bắc Trung  Bộ         A. đều có hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc ­ đông nam.       B. đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc nên có mùa đông lạnh.      C. đều có địa hình núi cao chiếm ưu thế nên có đầy đủ hệ thống đai cao.      D. đều có sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi. Mã đề 022 trang 3
  4. Câu 28. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là: A. Vịnh Bắc Bộ.  B. Vịnh Thái Lan.   C. Bắc Trung Bộ.  D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 29. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:       A. Bão lụt với tần suất lớn, trượt lở đất, khô hạn.       B. Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi.       C. Thời tiết rất bất ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường.       D. Xói mòn, rửa trôi đất, lũ lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô. Câu 30. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta là: A. làm giảm chất lượng của các sản phẩm nông nghiệp B. làm cho sản xuất nông nghiệp mang tính độc canh lúa nước C. làm năng suất nông nghiệp giảm D. làm tăng tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp. Câu 31. Cho biểu đồ sau Biểu đồ trên còn thiếu thông tin cơ bản nào? A. Đơn vị.               B. Chú giải.             C. Tên biểu đồ            D. Gốc tọa độ Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu  tỉnh, thành phố có đường biên giới chung với Cam­Pu­Chia? A. 10.                       B. 11.                                C. 12.                           D. 13. Câu 33. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hai hồ nước lớn ở lưu vực sông Đồng Nai   là A. hồ Dầu Tiếng, hồ Lắk.                                B. hồ dầu Tiếng, hồ Kẻ Gỗ. C. hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An.                             D. hồ Trị An, hồ Thác Bà. Câu 34. Cho biểu đồ: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA  Mã đề 022 trang 4
  5. CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2005     Dựa vào biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng  diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 1990 – 2005 ? A. Diện tích có mức tăng nhanh nhất. B. Sản lượng, năng suất và diện tích tăng liên tục. C. Sản lượng tăng liên tục, năng suất và diện tích tăng nhưng không đều. D. Năng suất, sản lượng và diện tích đều tăng trong đó năng suất tăng nhanh nhất. Câu 35. Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta xuất phát A. cao áp Xibia                                                                  B. cao áp Haoai C. dải cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam                            D. Bắc Ấn Độ Dương Câu 36. “Xói mòn rửa trôi đất ở vùng núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng và hạ lưu các  sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô”. Đó là khó khăn lớn nhất  trong việc sử dụng đất ở vùng        A. Bắc và Đông Bắc.                                                      B. Tây Bắc.        C. Bắc Trung Bộ.                                                           D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Câu 37. Đai ôn đới gió mùa trên núi (độ cao từ 2600m trở lên) có đặc điểm khí hậu A. mát mẻ, nhiệt độ trung bình dưới 20ºC B. quanh năm nhiệt độ dưới 15ºC, mùa đông dưới 5ºC C. mùa hạ nóng (trung bình trên 25ºC), mùa đông lạnh dưới 10ºC D. quanh năm lạnh, nhiệt độ trung bình dưới 10ºC. Câu 38. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam (trang 11), hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất   ở vùng Đông Nam Bộ là          A. đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ.          B. đất phù sa sông, đất xám trên phù sa cổ.          C. đất phèn, đất feralit trên đá badan.                        D. đất xám trên phù sa cổ, đất feralit trên đá vôi. Câu 39. Căn cứ  vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào dưới đây không   thuộc vùng đồng bằng sông Hồng? A. Cát Bà.                B. Xuân Thủy.                C. Ba Vì.                 D. Ba Bể Câu 40. Cho bảng số liệu về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa  điểm                                                                                                                                   ( Đơn vị mm) Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm Hà Nội 1678 989 +687 Huế 2868 1000 +1868 TP Hồ Chí Minh 1931 1686 +245 Mã đề 022 trang 5
  6. Nhận xét nào sai so với bảng số liệu trên?   A. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất do lá chắn địa hình và tác động của gió mùa  Đông Bắc.   B. Thành phố Hồ Chí Minh có khả năng bốc hơi cao nhất (1686mm) vì càng vào Nam càng  gần xích đạo, nhận được lượng nhiệt cao. C. Hà Nội có lượng mưa thấp nhất vì chủ yếu mưa vào mùa đông. D. Lượng mưa, độ ẩm và khả năng bốc hơi của các địa điểm có sự chênh lệch nhưng không  nhiều. …………………….Hết………………………………… Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam để làm bài Mã đề 022 trang 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0