Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
lượt xem 1
download
Kì thi HK 1 là kì thi quan trọng đối với mỗi học sinh. Dưới đây là Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006 giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12 TRƯỜNG THPT HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 2018 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát ( Đề thi có 04 trang ) đề) Họ, tên thí sinh:................................................Lớp:..................... MÃ ĐỀ: 006 Phòng:...............................................................SBD:.................... Câu 1. Lũ quét xảy ra ở những nơi có điều kiện nào dưới đây? hội;Môn: A. Sườn các cao nguyên, nơi đổ dốc xuống các bề mặt thấp hơn. B. Những lưu vực sông suối miền núi có địa hình cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật. C. Ở những đồng bằng thấp, nước sông dâng cao vào mùa lũ. D. Vùng bán bình nguyên. Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của tự nhiên nước ta? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Đất nước nhiều đồi núi C. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Thiên nhiên phân hóa đa dạng. Câu 3. Độ dốc chung của địa hình nước ta là A. thấp dần từ Bắc xuống Nam. B. thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam C. thấp dần từ Tây sang Đông. D. thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Câu 4. Vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã D. n ằm ở phía nam dãy Bạch Mã. Câu 5. Loại tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất ở Biển Đông là A. Muối B. Dầu khí C. Cát trắng D. Ti tan. Câu 6. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí A. thuộc châu Á B. nằm ven biền Đông, phía tây Thái Bình Dương C. nằm trong vùng nội chí tuyền D. nằm trong vùng khí hậu gió mùa. Câu 7. Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết A. ấm áp, khô ráo B. lạnh, khô. C. ấm áp, ẩm ướt D. lạnh, ẩm Câu 8. Chế độ nước sông theo mùa là do A. sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông ngòi nhỏ B. sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn C. 60% lượng nước sông là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ D. nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mùa mưa. Câu 9. Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng A. núi cao B. đồi núi thấp. C. đồng bằng ven biển D. đồng bằng châu thổ. Câu 10. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam ( từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. Cận xích đạo gió mùa C. Cận nhiệt đơi hải dương. D. Nhiệt đới lục địa khô. Câu 11. Từ đông sang tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt là A. vùng biển vùng đất – vùng trời B. vùng biển và thềm lục địa – vùng đồng bằng ven biển – vùng đồi núi Mã đề 006 trang 1
- C. vùng biển và thềm lục địa – vùng đồi núi thấp – vùng đồi núi cao D. vùng biển – vùng đồng bằng – vùng cao nguyên, Câu 12. Ở miền Nam nước ta, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao A. 600700m B. 700800m C. 800900m D. 9001000m Câu 13. Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây? A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ B. Thềm lục địa khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp C. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòm xen kẽ lẫn nhau D. Mở rộng ra biển và các bãi triều thấp phẳng Câu 14. Bão ở Việt Nam có đặc điểm nào dưới đây? A. Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam B. Bão đổ bộ vào miền Bắc có cường độ yếu hơn bào đổ bộ vào miền Nam C. Bão tập chung nhiều nhất vào các tháng V, VI, VII D. Trung bình mỗi năm có 810 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta Câu 15. Biện pháp phòng chống bão nào dưới đây không đúng? A. Vùng ven biển cần củng cố công trình đê điều. B. Nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân C. Các tàu thuyền trên biển tìm cách ra xa bờ. D. ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở vùng núi chống lũ, xói mòn. Câu 16. Đối với nước ta, để bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái cần phải A. duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay. B. nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha. C. độ che phủ rừng lên trên 50%. D. nâng độ che phủ lên từ 45% 50% ở vùng núi lên 60% 70%. Câu 17. Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là: A. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người. B. Đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững. C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên. D. Phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Câu 18: Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng IX – X là do A. các hệ thống sông lớn, lưu vực sông lớn. B. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về. C. mưa diện rộng, mặt đát thấp xung quanh lại có đê bao bọc. D. mưa kết hợp với triều cường. Câu 19. Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23° 23' B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh A. Lào Cai B. Cao Bằng. C. Hà Giang D. Lạng Sơn. Câu 20. Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là: A. Đồng bằng B. Đồi núi thấp. C. Núi trung bình D. Núi cao Câu 21. Vùng biển mà ở đó nhà nước ta thực hiện chủ quyền như trên lãnh thổ đất liền, được gọi là: A. Nội thủy B. Lãnh hải . C. Vùng tiếp giáp lãnh hải D. Vùng đặc quyền về kinh tế Mã đề 006 trang 2
- Câu 22. Cấu trúc địa hình “gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam” là của vùng núi A. Đông Bắc B.Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 23. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là: A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 24. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta là: A. làm giảm chất lượng của các sản phẩm nông nghiệp B. làm cho sản xuất nông nghiệp mang tính đọc canh lúa nước C. làm năng suất nông nghiệp giảm D. làm tăng tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp. Câu 25. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm địa hình cơ bản nào dưới đây ? A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hướng vòng B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông theo hướng tây bắc – đông nam C. Là nơi duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ 3 loại đai cao D. Gồm các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan Câu 26. Thời gian khô hạn kéo dài từ 4 đến 5 tháng tập trung ở A. vùng ven biển cực Nam Trung Bộ. B. thung lũng khuất gió thuộc tỉnh Sơn La (Tây Bắc). C. Đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp của Tây Nguyên. D. Mường Xén (Nghệ An). Câu 27. Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ chung ở Atlat địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng I ở miền khí hậu phía Bắc phổ biến là A. dưới 14ºC B. dưới 18ºC C. từ 18ºC 20ºC D. trên 20ºC Câu 28. Cho bảng sô liệu về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm(mm) Hà Nội 1678 989 +687 Huế 2868 1000 +1868 TP Hồ Chí Minh 1931 1686 +245 So sánh, nhân xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu: A. Lượng mưa: Huế có lượng mưa nhiều nhất (2868mm), sau đó đến TP Hồ Chí Minh (1931 mm), Hà Nội có lượng mưa ít nhất (1678 mm). B. Lượng bốc hơi: Càng vào Nam càng tăng. Hà Nội thấp nhất (989mm), Huế (1000mm) TP Hồ Chí Minh cao nhất (1686mm) C. Cân bằng ẩm cao nhất là Huế (+11868mm), rồi đến Hà Nội (+687mm), sau cùng TP Hồ Chí Minh(+245mm). D. Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm nước ta phân bố không đều, tăng dần từ Bắc vào Nam. Câu 29. Đây là điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc Bắc Trung Bộ A. đều có hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc đông nam. B. đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc nên có mùa đông lạnh. C. đều có địa hình núi cao chiếm ưu thế nên có đầy đủ hệ thống đai cao. Mã đề 006 trang 3
- D. đều có sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi. Câu 30. Miền núi đá vôi bị xâm thực hình thành các hang động ngầm rất đẹp, người ta gọi đó là dạng địa hình A. Đá vôi B. Hang động C. Cacxtơ D. Badơ Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố có đường biên giới chung với Căm Pu Chia? A. 10. B. 11. C. 12. D. 13. Câu 32. Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta xuất phát A. cao áp Xibia B. cao áp Haoai C. dải cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam D. Bắc Ấn Độ Dương Câu 33. Đai ôn đới gió mùa trên núi (độ cao từ 2600m trở lên) có đặc điểm khí hậu A. mát mẻ, nhiệt độ trung bình dưới 20ºC B. quanh năm nhiệt độ dưới 15ºC, mùa đông dưới 5ºC C. mùa hạ nóng (trung bình trên 25ºC), mùa đông lạnh dưới 10ºC D. quanh năm lạnh, nhiệt độ trung bình dưới 10ºC. Câu 34. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào dưới đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng? A. Cát Bà. B. Xuân Thủy. C. Ba Vì. D. Ba Bể Câu 35. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, khu vực phân bố chủ yếu của loại bò tót thuộc phần khu vực địa lí động vật là A. khu Đông Bắc. B. khu Bắc Trung Bộ. C. khu Trung Trung Bộ. D. khu Nam Trung Bộ Câu 36. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hai hồ nước lớn ở lưu vực sông Đồng Nai là A. hồ Dầu Tiếng, hồ Lắk. B. hồ dầu Tiếng, hồ Kẻ Gỗ. C. hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An. D. hồ Trị An, hồ Thác Bà. Câu 37. Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn định cao của thời tiết là những trở ngại lớn trong việc sử dụng thiên nhiên của vùng A. Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Câu 38. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là : A. Bão lụt với tần suất lớn, trượt lở đất, khô hạn. B. Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi. C. Thời tiết rất bất ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường. D. Xói mòn, rửa trôi đất, lũ lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô. Câu 39. Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm ở nước ta (đơn vị °C) Địa điểm Tháng 1 Tháng 7 Năm Lạng Sơn 13,3 27 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Huế 19,7 29,4 25,1 TP Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu: A.Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Lạng Sơn đến TP Hồ Chí Minh (từ 13,3°C đến 25,8°C), có sự chênh lệch lớn (12,5°C) B.Nhiệt độ trung bình tháng 7 giữa các địa phương cao, tương đối đồng đều (từ 27°C đến 29,7°C) tuy nhiên Lạng Sơn và TP Hồ Chí Minh thấp hơn. Mã đề 006 trang 4
- C.Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Lạng Sơn đến TP Hồ Chí Minh (từ 21,2 °C đến 27,1°C), có sự chênh lệch khá lớn (5,9°C). D.Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và cả năm tăng dần từ Bắc vào Nam. Câu 40. Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây ? A. Cơ cấu một số mặt hàng xuất khâu của nước ta giai đoạn 2000 – 2015. B. Quy mô một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2015. C. Tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2015. D. Sự chuyển dịch cơ cấu một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2015. …………………….Hết………………………………… Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam để làm bài Mã đề 006 trang 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 165
5 p | 91 | 7
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 205
4 p | 120 | 6
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 134
4 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 73 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 906
5 p | 58 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 100 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 009
5 p | 67 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 127
4 p | 46 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 303
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 008
5 p | 68 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018
3 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002
3 p | 79 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 015
5 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 77 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
7 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn