Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trần Hưng Đạo - Mã đề 444
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 của trường THPT Trần Hưng Đạo Mã đề 444 dưới đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trần Hưng Đạo - Mã đề 444
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 20172018 MÔN THI : GIÁO DỤC CÔNG DÂN KHỐI 12 Thời gian làm bài : 50' Ngày thi : 13/12/2017 Mã đề: 444 I. TRẮC NGHIỆM. Phần chung: Dành cho tất cả các lớp từ 12A1 đến 12A20 (Từ câu 1 đến câu 15) Câu 1: Pháp luật là phương tiện để A. quản lí xã hội. B. quản lí công dân. C. quản lí nhà nước. D. quản lí kinh tế. Câu 2: “ Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của nhà nước” khẳng định về A. khái niệm pháp luật. B. đặc trưng của pháp luật. C. vai trò của pháp luật D. chức năng của pháp luật. Câu 3: Nghĩa vụ mà công dân phải chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là A. Trách nhiệm pháp lí. B. Thực hiện pháp luật. C. Vi phạm pháp luật. D. Nghĩa vụ pháp lí. Câu 4: Dân tộc trong khái niệm Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là A. Một bộ phận dân cư của quốc gia. B. Các dân tộc ở các quốc gia khác nhau. C. Các dân tộc trong cùng một khu vực. D. Các dân tộc trong cùng một nền văn hóa Câu 5: Hành vi trái pháp luật do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là A. Vi phạm pháp luật. B. Thực hiện pháp luật. D. Trách nhiệm pháp lí. C. Tuân thủ pháp luật. . Câu 6: Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Khẳng định này đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. Quyền bình đẳng giữa các công dân. C. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. D. Quyền bình đẳng giữa các giai cấp. Câu 7: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự được áp dụng cho A. tất cả mọi người trong xã hội. B. một số người trong xã hội. C. tất cả các giai cấp trong xã hội. D. một số giai cấp trong xã hội. Câu 8: Điền vào chỗ trống: “Công dân ...............có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.” A. Được hưởng quyền và nghĩa vụ B. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ D. Có quyền bình đẳng và tự do về quyền và nghĩa vụ Câu 9: Mọi công dân khi vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định của pháp luật. Khẳng định này là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm hình sự B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm hành chính Trang 1/4 Mã Đề 444
- C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm dân sự Câu 10: Mọi người đều có quyền lựa chọn A. Vị trí làm việc theo sở thích riêng của mình. B. Thời gian làm việc theo điều kiện của mình. C. Việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. D. Điều kiện làm việc theo mong muốn của mình. Câu 11: Nhận xét nào dưới đây phù hợp về tình hình tôn giáo ở nước ta? A. Việt Nam là quốc gia chỉ có một tôn giáo tồn tại. B. Ở Việt Nam mọi người đều theo tôn giáo. C. Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo. D. Ở Việt Nam chỉ có Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo. Câu 12: Nguyên tắc nào dưới đây được các bên tuân thủ trong giao kết hợp đồng lao động? A. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm. B. Tích cực, chủ động, tự quyết. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tiến bộ, công bằng, dân chủ. Câu 13: Theo quy định của pháp luật hình sự, người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải đạt độ tuổi C. Từ đủ 16 tuổi trở A. Từ 16 tuổi trở lên. B. Đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ 18 tuổi trở lên. lên. Câu 14: Những giá trị cơ bản mà pháp luật và đạo đức cùng hướng tới là A. công minh, trung thực, bình đẳng, bác ái. B. công minh, lẽ phải, bác ái, bình đẳng C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải. D. công bằng, hòa bình, tôn trọng, tự do. Câu 15: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ A. Giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và nhân dân B. Giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau C. Giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình D. Giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử Phần riêng: Dành cho tất cả các lớp từ 12A1 đến 12A17 (Từ câu 16 đến câu 24) Câu 16: Khẳng định nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. B. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ. C. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật. D. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự. Câu 17: Khẳng định “ Mọi người điều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây? A. Luật xử phạt vi B. Hiến pháp C. Bộ luật dân sự D. Luật tố tụng dân sự. phạm hành chính Câu 18: Trường hợp nào dưới đây vi phạm bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ? A. Đều được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức vụ của cơ quan khi đủ điều kiện. B. Cùng làm việc như nhau, nam được trả tiền công lao động cao hơn nữ. C. Đều có cơ hội tiếp cận việc làm, được tuyển dụng, đào tạo nghề. D. Đều được nâng bậc lương và hưởng các điều kiện làm việc khác. Trang 2/4 Mã Đề 444
- Câu 19: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ của các cá nhân hoặc tổ chức phải……….. hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình. A. đền bù B. gánh chịu C. nộp phạt D. bị trừng phạt Câu 20: Từ ngày 15122007, theo nghị quyết 32/CP/2007 mọi người ngồi trên xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm, điều này thể hiện A. Bản chất của pháp luật. B. Đặc trưng của pháp luật. C. Nội dung của pháp luật. D. Vai trò của pháp luật. Câu 21: Hành vi cố ý gây tổn hại cho sức khỏe người khác là loại vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Hành chính. B. kỉ luật C. Dân sự. D. Hình sự. Câu 22: Các quy phạm pháp luật được hình thành dựa trên A. các quan hệ kinh tế. B. ý chí của giai cấp cầm quyền. C. chuẩn mực đạo đức xã hội. D. thực tiễn đời sống xã hội . Câu 23: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là A. Bình đẳng trong quan hệ tài sản. B. Bình đẳng trong quan hệ riêng tư C. Bình đẳng trong quan hệ dân sự. D. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân Câu 24: Mọi người đều có quyền đầu tư, kinh doanh và đóng thuế theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về A. Trách nhiệm trong kinh doanh B. Quyền và nghĩa vụ trong lao động C. Trách nhiệm trong lao động D. Quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh Dành cho tất cả các lớp từ 12A18 đến 12A20 (Từ câu 25 đến câu 33) Câu 25: Bức tường nhà chị H bị hư hỏng nặng do anh Đ ( hàng xóm ) xây nhà mới, sau khi được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh Đ đã cho xây mới lại bức tường nhà chị H. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. B. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội. C. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực. D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân. Câu 26: Một học sinh lớp 11 (16 tuổi) chạy xe gắn máy trên 50cc ra đường chơi (Có đội mũ bảo hiểm), bị coi là: A. Không vi phạm vì có đội mũ bảo hiểm theo quy định. B. Không vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại. C. Không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình. D. Vi phạm pháp luật vì có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý. Câu 27: Nội dung nào dưới đây không bị coi là bất bình đẳng trong lao động? A. Chỉ dành cơ hội tiếp cận việc làm cho lao động nam. B. Trả tiền công cao hơn cho lao động nam trong cùng một công việc. C. Không sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số. D. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn cao. Câu 28: Anh B đề nghị bổ sung vào bản hợp đồng lao động giữa anh và công ti X nội dung: Công việc, thời gian, địa điểm làm việc. Giám đốc trả lời : “anh chỉ cần quan tâm đến mức lương, còn việc anh làm gì, ở đâu là tùy thuộc vào sự phân công của chúng tôi”. Câu trả lời của giám đốc công ti đã vi phạm nội dung nào dưới đây ? A. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm. B. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Trang 3/4 Mã Đề 444
- D. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. Câu 29: Khẳng định nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự. B. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật. C. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. D. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ. Câu 30: Tình trạng sức khỏe tâm lí là căn cứ để xác định A. Mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm. B. Các loại vi phạm pháp luật. C. Lỗi cố ý và lỗi vô ý. D. Năng lực trách nhiệm pháp lí. Câu 31: Trong cùng một hoàn cảnh, người có chức vụ và người lao động vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm như nhau thì người có chức vụ phải chịu trách nhiệm pháp lí A. Có thể khác nhau B. Nặng hơn người lao động C. Nhẹ hơn người lao động D. Như người lao động Câu 32: Tôn giáo nào sau đây ra đời ở Việt Nam? A. Đạo thiên chúa B. Đạo tin lành C. Đạo phật. D. Đạo cao đài. Câu 33: Cơ sở nào sau đây là cơ sở pháp lý bảo đảm bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân? A. Nội quy của cơ B. Hiến pháp, Luật, Bộ C. Điều lệ Đảng D. Điều lệ Đoàn. quan. luật. II. TỰ LUẬN: Dành cho tất cả các lớp từ 12A1 đến 12A20 Câu 1: ( 1 điểm ) Em hãy kể tên các đặc trưng của pháp luật? Câu 2: ( 1 điểm ) Em hãy trình bày nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? Câu 3: ( 1 điểm ) Vi phạm pháp luật có những dấu hiệu cơ bản nào? Câu 4: ( 1 điểm ) Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? HẾT Trang 4/4 Mã Đề 444
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 134
4 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 295
5 p | 72 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 82 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 168
5 p | 84 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
5 p | 52 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
6 p | 71 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
5 p | 54 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
7 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
6 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
6 p | 50 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
4 p | 65 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 69 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
4 p | 65 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 329
5 p | 60 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 152
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
6 p | 55 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn