Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 015
lượt xem 0
download
Các bạn cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 015 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 015
- SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 2018 MÔN Vật Lý – Lớp 11 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 015 Câu 1. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 65 V/K, được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t 0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là 13,78 mV. Nhiệt độ của mối hàn còn là: A. 1450C. B. 2320C. C. 3980K. D. 4180K. Câu 2. Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện ξ1, r1 và ξ2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là A. I=(ξ1+ ξ2)/(R+ r1 r2) B. I=(ξ1+ ξ2)/(R+ r1+ r2) C. I=(ξ1 ξ2)/(R+ r1 r2) D. I=(ξ1 ξ2)/(R+ r1+ r2) Câu 3. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 Ω, mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 Ω mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị là A. R = 4 Ω. B. R = 1 Ω. C. R = 2 Ω. D. R = 3 Ω. Câu 4. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết: ξ =12V; r= 0,5 Ω; R1=0,5 Ω; R2=6 Ω ; R4=3 Ω; R3=R5=2Ω. Cho điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là A. 1,5A B. 0,5A C. 1A D. 2A Câu 5. Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với A. cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. B. thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân. C. hóa trị của của chất được giải phóng. D. khối lượng mol của chất đượng giải phóng. Câu 6. Biểu thức liên hệ giữa hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở của hai vật dẫn trong các trường hợp hai vật mắc nối tiếp và mắc song song có dạng là: 1/5 Mã đề 015
- U1 U 2 I2 R2 A. Nối tiếp ; song song R2 R1 I1 R1 B. Nối tiếp ; song song C. Nối tiếp ; song song I1 I2 U1 R2 D. Nối tiếp ; song song R1 R2 U2 R1 Câu 7. Mắc nối tiếp 2 bình điện phân, bình 1 đựng dd CuSO 4, bình 2 đựng dd AgNO3. Sau 1 giờ lượng đồng tụ ở Catốt của bình 1 là 0,32g. Biết Cu = 64, Ag = 108. Khối lượng bạc tụ ở Catốt của bình thứ 2 có giá trị nào? A. 10,8g. B. 5,4g. C. 1,08g. D. 0,54g. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điện trở của vật siêu dẫn bằng không. B. Mạch điện siêu dẫn có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch, trong một khoảng thời gian tương đối lâu sau khi ngắt bỏ nguồn điện khỏi mạch. C. Hiện tượng siêu dẫn chỉ xảy ra ở vật khi nhiệt rất cao. D. Đối với vật liệu siêu dẫn, năng lượng hao phí do toả nhiệt bằng không. Câu 9. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là A. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức. B. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức. C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện. D. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối. Câu 10. Trong các bán dẫn sau, loại nào có mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau: A. bán dẫn loại p B. bán dẫn tinh khiết C. hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n D. bán dẫn loại n Câu 11. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, tích điện trái dấu q1 = 2.106C và q2 = 2.106C. Cho chúng tiếp xúc với nhau, sau đó tách ra, điện tích của 2 quả cầu là A. q1 = q2 = 0 B. q1 = q2 = 2.106C. C. q1 = q2 = 4.10 C. 6 D. q1 = 2.106C và q2 = 2.106C. Câu 12. Cường độ dòng điện được xác định bằng công thức nào sau đây? q t q A. I = B. I = C. I = D. I = q.t t q e Câu 13. Khi cho nguồn điện có suất điện động E , điện trở trong r mắc với điện trở ngoài R = r thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện I’ trong mạch là: A. I’ = 1,5I. B. I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 3I. Câu 14. Biểu thức đúng của định luật Cu Lông là A. B. C. D. Câu 15. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là A. Điện trở của các mối hàn và bản chất của các kim loại. 2/5 Mã đề 015
- B. do sự va chạm của các ion dương ở các nút mạng với nhau. C. Hệ số nở dài vì nhiệt độ. D. Hiệu nhiệt độ giữa hai đầu mối hàn và bản chất của hai kim loại dùng làm cặp nhiệt điện. E. do sự va chạm của các electron với nhau. F. Nhiệt độ mối hàn và điện trở của mối hàn. G. do nhiệt độ thay đổi. H. do sự mất trật tự mạng tinh thể cản trở chuyển động có hướng của các electron tự do. 3/5 Mã đề 015
- Câu 16. Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ và điện trở trong r. điện trở tương đương của mạch ngoài là RN, hiệu điện thế giữa hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây A. UN = ξ Ir. B. UN = I(RN + r). C. UN = ξ + Ir. D. UN = Ir. Câu 17. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, tích điện bằng nhau, treo vào cùng 1 điểm bằng hai sợi dây nhẹ cách điện rất dài. Khi hệ cân bằng hai quả cầu cách nhau 1 khoảng ngắn bằng r trong không khí (trong đó: m là khối lượng mỗi quả cầu; g là gia tốc rơi tự do; l là chiều dài mỗi dây). Độ lớn điện tích mỗi quả cầu là A. B. C. D. Câu 18. Một nguồn điện có suất điện động 9 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là A. 2,5 A. B. 1/3 A. C. 3 A. D. 9/4 A. Câu 19. dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của A. các electron mà ta đưa vào trong chất khí . B. các electron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí . C. các electron và ion mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí . D. các ion mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí . Câu 20. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng? A. AMN = q.UMN B. UMN = E.d. C. UMN = VM – VN. D. E = UMN.d. Câu 21. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của A. các ion, electron trong điện trường. B. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường. C. các electron,lỗ trống theo chiều điện trường. D. các electron tự do ngược chiều điện trường. Câu 22. Hai điện tích điểm nằm ở A và B có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là: A. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều. B. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân. C. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB. D. trung điểm của AB. Câu 23. Định luật Ôm cho mạch điện kín đơn giản nhất gồm nguồn điện có suất điện động ξ điện trở trong r và điện trở tương đương của mạch ngoài là RN có biểu thức là: A. ξ =I.RI.r B. I=U.RN C. RN= ξ /I D. I= ξ/(RN+r) Câu 24. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken là A. 8.103kg B. 12,35 (g). C. 15,27 (g). D. 10,95 (g). Câu 25. Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở tương ứng là ξ1 =4,5V, r1 = 0,6 Ω; ξ 2 =1,5V, r2 = 0, 4 Ω được mắc nối tiếp nhau, mạch ngoài có với điện trở R= 4 Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là: A. 0,3A B. 0,75 A C. 1,125A D. 1,2A Câu 26. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau tích điện dương q1 và q2 (q1 > q2 ) đặt cách nhau r = 20 cm 4/5 Mã đề 015
- trong không khí, đẩy nhau với lực F1 = 1,75.103N. Cho hai quả cầu tiếp xúc rồi lại đặt vào vị trí cũ (Biết sau khi tiếp xúc điện tích chia đều cho mỗi quả cầu) thì chúng đẩy nhau với lực F2 = 4.103N. Điện tích ban đầu của mỗi quả cầu lần lượt là A. q1= B. q1= C. q1= D. q1= Câu 27. Mạch điện gồm điện trở R = 5Ω mắc thành mạch điện kín với nguồn ξ = 6V, r = 1Ω thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài R là: A. 18W B. 5W C. 3,5W D. 4,5W Câu 28. Lực đẩy lẫn nhau giữa hai điện tich dương, bằng nhau đặt cách nhau 1m trong chân không bằng 9.109 N thì độ lớn giữa hai điện tích đó bằng A. q1 = q2 = 9.109 C B. q1 = q2 = 9.109 C C. q1 = q2 = 1 C D. q1 = q2 = 9 N Câu 29. Một nguồn điện có điện trở trong 1 được mắc với điện trở R = 4 thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng A. 12,25V, 3 A B. 12V, 2,4 A C. 24,96V, 2,4 A D. 15V, 3 A Câu 30. Nhận xét nào sau đây không đúng.Lớp tiếp xúc p – n A. là lớp nghèo có điện trở lớn hơn so với lân cận. B. cho dòng điện chủ yếu đi qua theo chiều từ bán dẫn p sang bán dẫn n. C. là chỗ tiếp xúc bán dẫn loại p và bán dẫn loại n. D. cho dòng điện chủ yếu đi qua theo chiều từ bán dẫn n sang bán dẫn p. HẾT 5/5 Mã đề 015
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 165
5 p | 91 | 7
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 205
4 p | 120 | 6
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 134
4 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 73 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 906
5 p | 58 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 100 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 009
5 p | 67 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 303
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 008
5 p | 68 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 127
4 p | 45 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018
3 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4 p | 57 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002
3 p | 77 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 015
5 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 76 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
7 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn