UBND QUẬN TÂN BÌNH<br />
TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HKI<br />
MÔN: ĐỊA LÍ 8<br />
NĂM HỌC 2017-2018<br />
<br />
Câu 1 : (2 điểm)<br />
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy ghi tên các nước và vùng lãnh thổ đã đạt được thành<br />
tựu lớn trong phát triển nông nghiệp hoặc công nghiệp theo mẫu bảng dưới đây:<br />
Ngành kinh tế<br />
Nhóm nước<br />
Nông nghiệp Các nước đông dân sản xuất đủ<br />
lương thực.<br />
Các nước xuất khẩu nhiều gạo.<br />
Công nghiệp<br />
<br />
Tên các nước và vùng lãnh thổ<br />
<br />
Cường quốc công nghiệp.<br />
Các nước và vùng lãnh thổ công<br />
nghiệp mới.<br />
<br />
Câu 2: ( 2 điểm)<br />
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:<br />
“Ở Đông Á, nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo một năm có hai mùa gió<br />
khác nhau. Mùa đông có gió mùa tây bắc, thời tiết khô và lạnh. Riêng ở Nhật Bản, do gió<br />
tây bắc đi qua biển nên vẫn có mưa. Về mùa hạ, có gió mùa đông nam từ biển thổi vào,<br />
thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều. Nhờ khí hậu ẩm, nửa phía đông Trung Quốc, bán đảo<br />
Triều Tiên và phần hải đảo có rừng bao phủ.<br />
Nửa phía tây phần đất liền (tức phía tây Trung Quốc) do vị trí nằm sâu trong nội<br />
địa, gió mùa từ biển không xâm nhập vào được, khí hậu quanh năm khô hạn, cảnh quan<br />
chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.”<br />
( SGK Địa lí 8 trang 42 và 43)<br />
a. Em hãy cho biết ở nửa phía đông phần đất liền và hải đảo có mùa đông và mùa hạ<br />
như thế nào?<br />
b. Nửa phía tây phần đất liền, khí hậu có đặc điểm gì?<br />
c. Tại sao nửa phía đông phần đất liền và hải đảo có rừng bao phủ? Tại sao nửa phía<br />
tây phần đất liền lại khô hạn quanh năm?<br />
<br />
Câu 3: ( 2 điểm)<br />
Trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á.<br />
Câu 4: (1.5 điểm)<br />
Bảng 7.2. Một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội ở một số nước châu Á năm 2001.<br />
Quốc gia<br />
<br />
Cơ cấu GDP(%)<br />
Nông<br />
Công<br />
Dịch vụ<br />
nghiệp nghiệp<br />
<br />
Nhật Bản<br />
Cô-oét<br />
Hàn Quốc<br />
<br />
1,5<br />
4,5<br />
<br />
32,1<br />
58,0<br />
41,4<br />
<br />
66,4<br />
41,8<br />
54,1<br />
<br />
Tỉ lệ tăng<br />
GDP bình<br />
quân năm<br />
(%)<br />
-0,4<br />
1,7<br />
3<br />
<br />
Lào<br />
Việt Nam<br />
<br />
53<br />
23,6<br />
<br />
22,7<br />
37,8<br />
<br />
24,3<br />
38,6<br />
<br />
5,7<br />
6,8<br />
<br />
GDP/người<br />
(USD)<br />
<br />
Mức thu<br />
nhập<br />
<br />
33 400,0<br />
19 040,0<br />
8 861,0<br />
317,0<br />
415,0<br />
<br />
Cao<br />
Cao<br />
Trung bình<br />
trên<br />
Thấp<br />
Thấp<br />
<br />
Dựa vào bảng 7.2 em hãy cho biết:<br />
-<br />
<br />
Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của Nhật Bản, Hàn Quốc là bao nhiêu?<br />
Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP với GDP theo đầu<br />
người của các nước nói trên như thế nào?<br />
Để Việt Nam phát triển kinh tế, trong cơ cấu GDP chúng ta phải thay đổi như thế<br />
nào?<br />
<br />
Câu 5: (2.5 điểm)<br />
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hình xuất, nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á<br />
năm 2001(tỉ USD) và nhận xét.<br />
Quốc gia<br />
<br />
Nhật Bản<br />
<br />
Trung Quốc<br />
<br />
Hàn Quốc<br />
<br />
Xuất khẩu<br />
Nhập khẩu<br />
<br />
403,50<br />
349,09<br />
<br />
266,620<br />
243,520<br />
<br />
150,44<br />
141,10<br />
<br />
Tiêu chí<br />
<br />
MA TRẬN ĐỀ THI HKI LỚP 8 HKI NĂM 2017-2018<br />
<br />
Bài<br />
<br />
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT<br />
<br />
Bài 8:<br />
Tình<br />
hình<br />
phát<br />
triển<br />
kinh tếxã hội ở<br />
các nước<br />
châu Á<br />
<br />
Biết<br />
Tỉ trọng giá trị<br />
dịch vụ trong<br />
cơ cấu GDP<br />
của Nhật Bản,<br />
Hàn Quốc là<br />
bao nhiêu?(0.5<br />
điểm)<br />
<br />
Bài 9:<br />
Khu vực<br />
Tây Nam<br />
Á<br />
<br />
Trình bày đặc<br />
điểm tự nhiên<br />
khu vực Tây<br />
Nam Á. (2<br />
điểm)<br />
<br />
Bài 12:<br />
Đặc điểm<br />
tự nhiên<br />
khu vực<br />
Đông Á<br />
Bài 13:<br />
Tình<br />
hình<br />
phát<br />
triển<br />
kinh tếxã hội<br />
khu vực<br />
Đông Á<br />
Tổng số<br />
câu<br />
Tổng số<br />
điểm<br />
<br />
Hiểu<br />
Dựa vào kiến<br />
thức đã học, em<br />
hãy ghi tên các<br />
nước và vùng<br />
lãnh thổ đã đạt<br />
được thành tựu<br />
lớn trong phát<br />
triển nông<br />
nghiệp hoặc<br />
công nghiệp<br />
theo mẫu<br />
bảng.(2 điểm)<br />
<br />
Vận dụng thấp<br />
Mối quan hệ giữa<br />
tỉ trọng giá trị<br />
dịch vụ trong cơ<br />
cấu GDP với<br />
GDP theo đầu<br />
người của các<br />
nước nói trên như<br />
thế nào?(0.5<br />
điểm)<br />
<br />
TỔNG<br />
ĐIỂM<br />
Vận dụng cao<br />
Để Việt Nam<br />
3.5<br />
phát triển kinh<br />
tế, trong cơ cấu<br />
GDP chúng ta<br />
phải thay đổi<br />
như thế<br />
nào?(0.5 điểm)<br />
<br />
2<br />
<br />
Đọc đoạn văn và<br />
trả lời câu hỏi (2<br />
điểm)<br />
<br />
2<br />
<br />
Vẽ biểu đồ ( 1.5<br />
điểm)<br />
<br />
Nhận xét (1<br />
điểm)<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2.5<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
1.5<br />
<br />
2.5<br />
<br />
10<br />
<br />
ĐÁP ÁN<br />
Câu 1 : (2 điểm)<br />
Ngành kinh<br />
tế<br />
Nông nghiệp<br />
<br />
Công nghiệp<br />
<br />
Nhóm nước<br />
Các nước đông dân sản xuất đủ lương<br />
thực<br />
Các nước xuất khẩu nhiều gạo<br />
<br />
Tên các nước và vùng lãnh thổ<br />
Ấn Độ, Trung Quốc (0.5 điểm)<br />
Thái Lan, Việt Nam(0.5 điểm)<br />
<br />
Cường quốc công nghiệp<br />
Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp<br />
mới<br />
<br />
Nhật Bản(0.5 điểm)<br />
Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài<br />
Loan(0.5 điểm)<br />
<br />
Câu 2: ( 2 điểm)<br />
Em hãy cho biết ở nửa phía đông phần đất liền và hải đảo có mùa đông và mùa hạ<br />
như thế nào? Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo mùa đông có gió mùa tây bắc, thời<br />
tiết khô và lạnh , mùa hạ, có gió mùa đông nam từ biển thổi vào, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều<br />
(0.5 điểm)<br />
b. Nửa phía tây phần đất liền, khí hậu có đặc điểm gì? Nửa phía tây phần đất liền khí<br />
hậu quanh năm khô hạn (0.5 điểm)<br />
c. Tại sao nửa phía đông phần đất liền và hải đảo có rừng bao phủ? Về mùa hạ, có gió<br />
mùa đông nam từ biển thổi vào, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều. Nhờ khí hậu ẩm, nửa phía đông<br />
phần đất liền và phần hải đảo có rừng bao phủ.( 0.5điểm)<br />
Tại sao nửa phía tây phần đất liền lại khô hạn quanh năm?<br />
Nửa phía tây phần đất liền do vị trí nằm sâu trong nội địa, gió mùa từ biển không xâm nhập vào<br />
được, khí hậu quanh năm khô hạn, cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và<br />
hoang mạc (0.5 điểm)<br />
Câu 3: ( 2 điểm)<br />
_ Địa hình : có nhiều núi và cao nguyên.(0.5 điểm)<br />
_ Phía đông bắc có các dãy núi cao và sơn nguyên, phía tây nam là sơn nguyên A – Rap.( 0.5<br />
điểm)<br />
_ Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà có trữ lượng dầu mỏ rất lớn. (0.5 điểm)<br />
_ Cảnh quan : thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích.(0.5<br />
điểm)<br />
Câu 4: (1.5 điểm)<br />
-<br />
<br />
Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của Nhật Bản, Hàn Quốc là bao nhiêu?<br />
(0.5 điểm)<br />
Nhật Bản:66.4%<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
Hàn Quốc: 54.1%<br />
Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP với GDP theo đầu người<br />
của các nước nói trên như thế nào?(0.5 điểm)<br />
Giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP chiếm tỉ trọng lớn thì GDP theo đầu người vào loại<br />
cao.<br />
Để Việt Nam phát triển kinh tế, trong cơ cấu GDP chúng ta phải thay đổi như thế<br />
nào?(0.5 điểm)<br />
Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp.<br />
<br />
Câu 5: (2.5 điểm)<br />
Vẽ biểu đồ cột ghép, đúng, đầy đủ các yếu tố, thẩm mỹ (1.5.điểm)<br />
Thiếu tên biểu đồ -0.5 điểm<br />
Thiếu các yếu tố còn lại mỗi yếu tố -0.25 điểm<br />
Nhận xét: (1 điểm)<br />
Nhật Bản là quốc gia có giá trị xuất khẩu, nhập khẩu cao nhất ( xuất khẩu: 403,50 tỉ USD. Nhập<br />
khẩu: 349,09 tỉ USD)<br />
Nhật Bản cũng là quốc gia có giá trị xuất siêu lớn nhất (54.41 tỉ USD)<br />
<br />