intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2009-2010

Chia sẻ: Bảo Ken | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

299
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các em học sinh có thể đánh giá lại thực lực học tập của mình trước khi tham dự kì thi, mời các em và quý thầy cô cùng tham khảo "Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2009-2010". Hy vọng, đề thi giúp các em đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới và thầy cô giáo có thêm kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2009-2010

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT 4 NĂM HỌC 2009 ­ 2010 Người ra đề Người duyệt đề Lần 1: Lần 2: Đề bài: I. Phần đọc 1. Đọc tiếng (5 điểm) Học sinh đọc một đoạn của một trong các bài sau và trả lời câu hỏi nội dung  đoạn đọc: ­ Điều ước của vua Mi ­ đát ( SGK Tiếng Việt 4 ­ tập1, trang 90) ­ Ông Trạng thả diều ( SGK Tiếng Việt 4 ­ tập1, trang 104) ­ "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi ( SGK Tiếng Việt 4 ­ tập1, trang 115) ­ Người tìm đường lên các vì sao ( SGK Tiếng Việt 4 ­ tập1, trang 125) ­ Văn hay chữ tốt ( SGK Tiếng Việt 4 ­ tập1, trang 129) 2. Đọc hiểu (5 điểm) Đọc thầm bài văn sau : HẠ NẮNG Hè về. Trường tôi đã vắng bóng học trò. Phượng đỏ  tung mình trong không gian  và hoa rụng rơi, tạo thành lớp thảm đỏ  dưới chân người qua lại. Nắng len vào   từng nhánh lá, chen vào cánh hoa. Những chùm nắng rạo rực nhảy múa trên cây  phượng và những ngôi nhà cao tầng. Nắng thỏa sức chạy và lan mình đến nơi  nó thích. Nắng chỉ sợ mây. Duy nhất những chùm mây xốp mới có thể che chắn  nắng. Mà mây thì không phải lúc nào cũng có. Mặc dầu biết chói chang nhưng nắng nóng vẫn khiến người ta bất ngờ.   Bốn bề chỉ có nắng và nắng, đất trời chói chang nắng nóng. Tôi đi trên con đường làng, thấy rơm rạ  nằm vùi thỉnh thoảng lại được   tung hứng và bay lên bởi những cơn gió tinh nghịch. Trẻ chăn trâu chơi trò chốn  tìm quanh những cây rơm. Bốn bề ngát hương cỏ và mùi rơm rạ. Hình như đất   trời chỉ  tập trung sắc màu vào mùa. Vì vậy rơm rạ  vàng  ươm, nắng vàng rực.   Hoa cúc vàng tươi. Sắc cúc đã bị  nắng hè nhuộm thẫm, chứ  không mơ  màng   như  mùa thu. Sắc vàng chắt chiu và dồn lại như  được đem ra từ  cổ  tích, cho   không gian mờ ảo, sương khói. Theo HẢI LINH
  2. *Dựa vào nội dung bài văn, hãy khoanh tròn vào trước câu trả  lời đúng  nhất (từ câu 1 đến câu7): Câu 1: Bài văn viết về mùa nào trong năm ? A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu D. Mùa đông Câu 2: Loài hoa nào dưới đây được nhắc đến trong bài văn ? A. Hoa hồng B. Hoa mai C. Hoa cúc D. Hoa  đào Câu 3: Những đứa trẻ chăn trâu đã chơi trò chơi gì ? A. Bịt mắt bắt dê B. Thỏ nhảy C. Kéo co D. Chốn  tìm Câu 4: Trong đoạn văn trên, nắng sợ gì ? A. Mây B. Mưa C. Cây D. Nhà  Câu 5   : Danh từ trong câu "Nắng thỏa sức chạy và lan mình đến nơi nó thích." là   ? A. chạy B. thích C. Nắng D. nó Câu 6: Từ nào dưới đây viết đúng tên riêng nước ngoài :          A. Xi ­ ôn ­ cốp ­ xki                  B. Xi ­ Ôn ­ Cốp ­ xki                  C. Xi ­ Ôn ­ Cốp ­ XKi                  D. Xi ­ Ôn ­ cốp ­ xki Câu 7 : Từ đỏ trong câu "Phượng đỏ tung mình trong không gian và hoa rụng  rơi, tạo thành lớp thảm đỏ dưới chân người qua lại" là?          A. Danh từ riêng              B. Danh từ chung  C. Động từ              D.Tính từ Câu 8: Đặt câu với các động từ chạy, ăn theo mẫu câu "Ai làm gì ?" a)............................................................................................................................. b)............................................................................................................................. II. Phần viết 1. Chính tả : Nghe – viết Bài viết :                       RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng ngài lập tức lo lắng vì đêm  đó mặt trăng sẽ  sáng vằng vặc trên bầu trời. Nếu con gái yêu của ngài nhìn thấy  
  3. mặt trăng, cô bé sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ cô không phải mặt trăng thật, sẽ  thất vọng và ốm trở  lại. Thế là ngài lại cho vời các vị  đại thần, các nhà khoa học  đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. Theo PHƠ ­ BO 2. Tập làm văn  Đề bài   : Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích ? HIỆU TRƯỞNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 4 NĂM HỌC 2009 ­ 2010 I. Đọc (10 điểm) 1. Đọc tiếng (5 điểm) Đọc một đoạn trong bài bốc thăm được.  ­ Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút. Đọc trôi chảy, biết ngừng nghỉ giữa các  dấu câu, có thể đọc diễn cảm được 4 điểm. Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu  được 1 điểm. ­ Ngắt, nghỉ hơi không đúng 4 đến 5 chỗ trừ 1 điểm. ­ Đọc sai lỗi chính tả 5 tiếng trừ 0,5 điểm. ­ Trả lời câu hỏi ấp úng hoặc chưa hoàn thiện trừ 0,5 điểm. 2. Đọc hiểu (5 điểm)  Từ câu 1 đến câu 7, khoanh tròn đúng mỗi câu được 0,5 điểm (riêng câu 7  khoanh đúng được 1 điểm) Đáp án : Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B C D A C A D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 Câu 8: HS đặt được hai câu với hai động từ đã cho theo đúng mẫu được 1  điểm (mỗi câu 0,5 điểm), đặt không đúng mẫu câu không được điểm. II. Phần viết 1. Chính tả (5 điểm) ­ Học sinh nghe viết trong khoảng thời gian từ 15 đến 20 phút ­ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn  được điểm tối đa là 5 điểm. ­ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, không viết   hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm.
  4. ­ Chữ  viết không rõ ràng, sai độ  cao, khoảng cách, kiểu chữ  hoặc trình bày  bẩn trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn (5 điểm) Bài văn đảm bảo các yêu cầu sau được 4 điểm. ­ Bài văn đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài. ­ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. ­ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Cả bài viết cộng 1 điểm trình bày và chữ viết. ­ Tùy bài viết của HS giáo viên có thể cho các mức điểm : 5 ­ 4,5 ­ 4 ­ 3,5 ­ 3  ­ 2,5 ­ 2 ­ 1,5 ­ 1 ­ 0,5. Trường tiểu học Đắk Ang         Thứ …..…... ngày …. tháng …. năm 2009 Họ và tên: ……………………                     Lớp: 4…..                       BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 ­ 2010 Môn: Tiếng Việt Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian phát đề) Người ra đế Nhận xét của người chấm Điểm Người chấm Lần 1: Lần 1: ............................................................... Lần 2: HẠ NẮNG ............................................................... Lần 2: Hè về. ............................................................... Duyệt: Trường tôi đã v ắng bóng học trò. Phượng đỏ  tung mình trong không gian K.tra:   và hoa rụng rơi, t ạo thành lớp thảm đỏ  dưới chân người qua lại. Nắng len vào   ............................................................... từng nhánh lá, chen vào cánh hoa. Những chùm nắng rạo rực nhảy múa trên cây  phượng và những ngôi nhà cao tầng. NĐắềng th  bài:ỏa sức chạy và lan mình đến nơi  nó thích. Nắng chỉ sợ mây. Duy nhất những chùm mây xốp mới có thể che chắn  Đọc thầm bài văn sau : nắng. Mà mây thì không phải lúc nào cũng có. Mặc dầu biết chói chang nhưng nắng nóng vẫn khiến người ta bất ngờ.   Bốn bề chỉ có nắng và nắng, đất trời chói chang nắng nóng. Tôi đi trên con đường làng, thấy rơm rạ  nằm vùi thỉnh thoảng lại được   tung hứng và bay lên bởi những cơn gió tinh nghịch. Trẻ chăn trâu chơi trò chốn  tìm quanh những cây rơm. Bốn bề ngát hương cỏ và mùi rơm rạ. Hình như đất   trời chỉ  tập trung sắc màu vào mùa. Vì vậy rơm rạ  vàng  ươm, nắng vàng rực.   Hoa cúc vàng tươi. Sắc cúc đã bị  nắng hè nhuộm thẫm, chứ  không mơ  màng   như  mùa thu. Sắc vàng chắt chiu và dồn lại như  được đem ra từ  cổ  tích, cho   không gian mờ ảo, sương khói.
  5. *Dựa vào nội dung bài văn, hãy khoanh tròn vào trước câu trả  lời đúng  nhất (từ câu 1 đến câu7): Câu 1: Bài văn viết về mùa nào trong năm ? A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu D. Mùa đông Câu 2: Loài hoa nào dưới đây được nhắc đến trong bài văn ? A. Hoa hồng B. Hoa mai C. Hoa cúc D. Hoa đào Câu 3: Những đứa trẻ chăn trâu đã chơi trò chơi gì ? A. Bịt mắt bắt dê B. Thỏ nhảy C. Kéo co D. Chốn tìm Câu 4: Trong đoạn văn trên, nắng sợ gì ? A. Mây B. Mưa C. Cây D. Nhà  Câu 5   : Danh từ trong câu "Nắng thỏa sức chạy và lan mình đến nơi nó thích." là   ? A. chạy B. thích C. Nắng D. nó Câu 6: Từ nào dưới đây viết đúng tên riêng nước ngoài :          A. Xi ­ ôn ­ cốp ­ xki                  B. Xi ­ Ôn ­ Cốp ­ xki                  C. Xi ­ Ôn ­ Cốp ­ XKi                  D. Xi ­ Ôn ­ cốp ­ xki
  6. Câu 7 : Từ đỏ trong câu "Phượng đỏ tung mình trong không gian và hoa rụng  rơi, tạo thành lớp thảm đỏ dưới chân người qua lại" là?          A. Danh từ riêng               B. Danh từ chung  C. Động từ               D.Tính từ Câu 8: Đặt câu với các động từ chạy, ăn theo mẫu câu "Ai làm gì ?" a)............................................................................................................................. b).............................................................................................................................
  7. BẢNG HAI CHIỀU MÔN TIẾNG VIỆT 4 (Phần đọc hiểu) NĂM HỌC 2009 ­ 2010 Mức độ Điể Câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung m 1 0,5 Nhận biết được  2 0,5 một số từ ngữ,  Bài văn đọc  3 0,5 hình ảnh, chi tiết  hiểu 4 0,5 nổi bật, có ý nghĩa  trong bài văn. Viết đúng tên  Chính tả 5 0,5 nước ngoài 6 0,5 Hiểu được danh  Từ và câu 7 1 từ, tính từ Biết dùng động từ  8 1 để đặt câu Tổng 8 5 4 3 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1