intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý lớp 9 năm học 2012 -2013 - Trường PTDT TH & THCS Xuân Tầm

Chia sẻ: Nguyen Thi B | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

146
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi kiểm tra học kì II môn Vật lý lớp 9 năm học 2012 -2013 - Phòng GD & ĐT Văn Yên - Trường PTDT TH & THCS Xuân Tầm này giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, ôn tập kiểm tra, thi cuối kỳ, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình vật lý 9

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý lớp 9 năm học 2012 -2013 - Trường PTDT TH & THCS Xuân Tầm

  1. PHÒNG GD&ĐT VĂN YÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ NĂM HỌC: 2012-2013 TH&THCS XUÂN TẦM MÔN VẬT LÍ 9 -----------o0o---------- Thời gian làm bài 45phút Cấp độ Vận dụng Thông Nhận biết Cấp độ thấp Cấp độ Tên hiểu Cộng cao Chủ đề TNKQ TNKQ TNKQ TL TL Chương II: Nêu được Nêu a)- Vận Điện từ học tác dụng được dụng CT của dòng nguyên tính điện điện tắc trở của hoạt dây dẫn động và công của suất điện máy b) Biện biến pháp giảm áp, mối hao phí liên hệ trên giữa số đường n và U dây truyền tải điện Số câu -Cấu tạo Số câu: 1 Số Số câu: 1 Số Số điểm của kính SĐ: 0.5 câu: 1 SĐ: 2.0 câu: 3 Tỉ lệ % lúp SĐ: 0.5 SĐ: 3 - Ứng 30% Chương III: dụng của Khả năng Vai Các tác - Dựng Quang học thấu kính hấp thụ và tròvà dụng ảnh của bức xạ ƯD của ánh một vật nhiệt của của sáng, qua TK ánh sáng kính Tính lúp d và d’ h/h’=d/ d’ Số câu 2(câu 3,4) 1(câu 5) 1(câu 1(câu 8) 1 (câu 10) 6 Số điểm 1.0 0.5 6) 1.5 2.5 6.0 1
  2. Tỉ lệ % 0.5 60% Chương IV: sự Sự bảo toàn chuyên và chuyển hóa các hóa năng dạng lượng năng lượng. Số câu 1(câu 9) 1 Số điểm 1.0 0.5 Tỉ lệ % 10% Tổng số câu Số câu: 2 Số câu:2 Số câu: 6 Số Tổng số Số điểm: Số điểm: Số điểm: 8,0 câu: điểm 1,0 1,0 80% 10 Tỉ lệ % 10% 10% Số điểm: 10,0 2
  3. PHÒNG GD&ĐT VĂN YÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ NĂM HỌC: 2012-2013 TH&THCS XUÂN TẦM MÔN VẬT LÍ 9 -----------o0o---------- Thời gian làm bài 45phút I.Khoanh tròn chữ cái đứng đầu phương án trả lời mà em cho là đúng nhất.(3đ) Câu 1: Trong các câu phát biểu sau, hãy chọn câu phát biểu sai khi nói về các tác dụng của dòng điện xoay chiều. A.Dòng điện qua nồi cơm điện chủ yếu gây tác dụng nhiệt. B. Dòng điện qua bóng đèn điện chủ yếu gây tác dụng phát sáng. C. Dòng điện qua quạt điện chủ yếu gây tác dụng nhiệt. D. Dòng điện qua chuông điện chủ yếu gây tác dụng từ. Câu 2: Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500kV xuống còn 2,5kv. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng? Biết cuộn dây sơ cấp có 100000 vòng. A. n2= 20000 vòng C. n2= 12500 vòng B. n2= 500 vòng D. Một kết quả khác. Câu 3: Thấu kính nào dưới đây không thể dùng làm kính lúp? A. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10 cm C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 8 cm. B.Thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Câu 4: Ảnh của vật thu được trên phim của một máy ảnh có đặc điểm gì? A. Ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, cùng chiều với vật và lớn hơn vật. . C. Ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật. Câu 5: Tại sao cánh máy bay, bồn xe đựng xăng dầu người ta phải sơn các màu sáng như nhũ bạc, màu trắng? Câu giải thích nào sau đây là đúng? A. Để chúng hấp thụ nhiệt tốt hơn. C. Để tránh tác dụng sinh học của ánh sáng. 3
  4. B. Để chúng ít hấp thụ nhiệt hơn. D. Để cho đẹp. Câu 6: Dùng một kính lúp có tiêu cự 12 cm để quan sát một vật nhỏ có độ cao 1 mm. Muốn ảnh có độ cao 1 cm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu cm ? A. Vật đặt cách kính 13,2 cm. C.Vật đặt cách kính 10,8 cm. B. Vật đặt cách kính 24 cm. D. Một kết quả khác. II.Trả lời câu hỏi và giải bài tập (7 điểm) Câu 7: Dùng dây dẫn bằng đồng (có điện trở suất là 1,7.10-8  m) để tải điện trên đoạn đường dài 500km. a/ Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây đó. Biết cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 200A, tiết diện của dây dẫn là 0,00425m2. b/ Để làm giảm hao phí đó người ta phải dùng biện pháp gì? Tại sao? Câu 8: Hãy nêu hai ứng dụng về tác dụng sinh học của ánh sáng. Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào lá cây thì gây ra tác dụng gì? Trong đó tác dụng nào đóng vai trò quan trọng hơn? (1,5 điểm) Câu 9: Trong các dụng cụ sau đây hãy cho biết năng lượng được chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào? (1 điểm) a/ Bóng đèn điện đang sáng. b/ Bàn là hay bếp điện đang hoạt động. Câu 10: Vật kính của 1 máy ảnh có tiêu cự 5cm. Người ta dùng máy ảnh đó để chụp 1 người cao 1,5m đứng cách máy ảnh 3m. a/ Hãy đựng ảnh của người đó trên phim. (Không cần đúng theo tỷ lệ) b/ Tính khoảng cách từ phim đến vật kính và độ cao của ảnh. ------------------ Hết ------------------- 4
  5. PHÒNG GD&ĐT VĂN YÊN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ NĂM HỌC: 2012-2013 TH&THCS XUÂN TẦM MÔN VẬT LÍ 9 -----------o0o---------- Thời gian làm bài 45phút Câu Đáp án và hướng dẫn chấm Điểm 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 Đề cho: l= 500(km)=500000(m) S= 0,00425m2 -8  =1,7.10  m Tính: P=? a/Điện trở của dây dẫn: l 1,7.108.5.105 0,5 R   2() s 425.105 7 0,5 Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây: 2 2 P  R.I  2.(200)  80000(W )  80kW b/-Để giảm hao phí, tốt nhất và đơn giản nhất là tăng hiệu điện thế trước khi tải điện đi xa(dùng máy tăng thế). 0,5 -Ta không thể giảm R vì rất tốn kém và bất tiện. Đến nơi tiêu thụ ta chỉ cần giảm hiệu điện thế đến mức cần thiết cũng bằng 0,5 cách dùng máy hạ thế. - Chữa bệnh cho trẻ vàng da hay bị còi xương. 0,5 - Để cây cảnh ở ngoài trời, cây được xanh và phát triễn tốt. 0,5 8 - Gây tác dụng nhiệt và tác dụng sinh học. Trong đó tác dụng 0,5 sinh học đóng vai trò quan trọng. - Bóng đèn điện đang sáng thì có sự chuyển hoá từ điện năng 0,5 sang năng lượng ánh sáng (quang năng) và nhiệt năng. 9 - Bàn là hay bếp điện đang hoạt động thì có sự chuyển hoá từ điện năng sang nhiệt năng và năng lượng của ánh sáng (quang 0,5 năng). 5
  6. a/ dựng ảnh B I ’ F’ A 1,0 A O B’ b/ cho f = 5cm = 0,05m OA = d = 3m 10 AB = h = 1,5m Tính: AA/=? / A/ B/ OA/ / OAB : OA B   (1) 0,5 AB OA / / / / A/ B/ OA/  f A/ B/ OA/  f F OI : F A B     (2) OI f AB f OA/ OA/ 1 1 1 1 1 (1),(2)   1  /   /   OA f OA f OA 0,05 3 0,5 1 60 1  /   OA/ ; 0,051(m) OA 3 AA  OA  OA/  3  0,05  3,05(m) / 0,5 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2