Đề kiểm tra kế toán thương mại
lượt xem 435
download
ĐỀ SỐ 1: (đvt: 1.000đ) OK Cty TM A, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ. Hàng hóa và ngoại tệ xuất đc tính theo pp FIFO. Số dư đầu tháng 3 của 1 số TK như sau: TK 156: 222.400.000đ, chi tiết gồm: + 1561 (A): 2.000 sp * 50.000 đ/sp = 100.000.000đ + 1561 (B): 3.000 sp * 40.000 đ/sp = 120.000.000đ + 1562 2.400.000đ TK1122: 160.000.000đ (10.000 USD * 16.000 đ/usd) Chi phí bán hàng: 5.000.000đ Chi phí QLDN: 3.000.000đ Thuế TNDN 25%...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra kế toán thương mại
- GIẢI ĐỀ KIỂM TRA: KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI ĐỀ SỐ 1: (đvt: 1.000đ) OK Cty TM A, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ. Hàng hóa và ngoại tệ xuất đc tính theo pp FIFO. Số dư đầu tháng 3 của 1 số TK như sau: TK 156: 222.400.000đ, chi tiết gồm: + 1561 (A): 2.000 sp * 50.000 đ/sp = 100.000.000đ + 1561 (B): 3.000 sp * 40.000 đ/sp = 120.000.000đ + 1562 2.400.000đ TK1122: 160.000.000đ (10.000 USD * 16.000 đ/usd) Chi phí bán hàng: 5.000.000đ Chi phí QLDN: 3.000.000đ Thuế TNDN 25% Yêu cầu: Định khoản các ngvu và xđ KQKD Trong tháng 3 có các ngvu sau: 1) Ngày 2/3 mua 2.000 sp A, giá mua 46.000 đ/sp, VAT 10% và 1.800 sp B giá mua 38.000 đ/sp, VAT 10% chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vc trả = TM: 3.000.000đ. thuế GTGT 150.000đ Nợ 1561 (A): 2.000 * 46 = 92.000 Nợ 1561 (B) : 1.800 * 38 = 68.400 Nợ 1331 9.200 + 6.840 = 16.040 Có 331 176.440 - Chi phí Nợ 1562 3.000 Nợ 1331 150 Có 1111 3.150 2) Ngày 4/3 xuất kho 1.000 sp A gửi bán cho cty X, giá bán 60.000đ/sp, VAT 10% - Giá vốn Nợ 157: 1.000 * 50 = 50.000 Có 1561 (A): 1.000 * 50 = 50.000 3) Ngày 7/3 cty X nhận đc hàng và chấp nhận thanh toán Kết chuyển: Nợ 632: 50.000 Có 157: 50.000 - Doanh thu: Nợ 131 (X) 66.000 Có 511 1.000 * 60 = 60.000 Có 3331 6.000 4) Ngày 10/3 xuất 2.000 sp B có giá bán 48.000 đ/sp , VAT 10% để đổi lấy 1 TSCĐHH có giá hóa đơn là 100.000.000đ, thuế GTGT 5%. Khoảng chênh lệch giữa 2 bên đã đc thanh toán với nhau = TM - Doanh thu: Nợ 131 105.600 Có 511: 2.000 * 48 = 96.000 Có 3331 9.600 - Giá vốn: Nợ 632 80.000 Có 1561 (B): 2.000 * 40 = 80.000 - Nhận TSCĐ: Nợ 211 100.000 Nợ 1332 5.000 Có 131 105.000 - Xử lý chênh lệch: Nợ 1111 600 Có 131 600 5) Ngày 12/3 XK 2.000 sp A cho cty Y, giá bán 5 USD/sp chưa thu tiền. Thuế XK phải nộp 5%, tỷ giá thực tế 16.050 đ/usd - Giá vốn: Nợ 632 96.000 Có 1561 (A): 1.000 * 50 + 1.000 * 46 = 96.000 - Doanh thu: Nợ 131 (Y): 2.000 * 5* 16,05 = 160.500 Có 511: 160.500 - Thuế XK 5%:
- Nợ 511: 8.025 Có 3333: 8.025 6) Ngày 16/3 nhận đc giấy báo Có NH về số tiền cty Y trả nợ: 10.000 USD. Tỷ giá thực tế 16.100 đ/usd Nợ 1122 10.000 * 16,1 = 161.000 Có 131 (Y): 10.000 * 16,05 = 160.500 Có 515 500 Đồng thời Nợ 007: 10.000 usd 7) Ngày 20/3 dùng TGNH = ngoại tệ ký quỹ mở thu tín dụng 6.000 USD để thanh toán tiền NK 400 sp C từ cty Z, tỷ giá thực tế ngày 20/3 là 16.120 đ/usd Nợ 144: (Tỷ giá thực tế) 6.000 * 16,12 = 96.720 Có 1122 6.000 * 16 = 96.000 Có 515 720 Đồng thời Có 007: 6.000 usd 8) Ngày 24/3 nhận đc 400 sp C, giá trên hóa đơn là 6.000 USD chưa trả tiền cho cty Z. Tỷ giá thực tế 16.100 đ/usd, thuế NK 5%, thuế GTGT hàng NK 10% Nợ 1561 (C) = 101.430 Có 331 (Z): 6.000 * 16,1 = 96.600 Có 3333 5% 4.830 - Thuế GTGT NK: Nợ 1331 10.143 Có 33312 10.143 9) Ngày 28/3 dùng tiền ký quỹ để thanh toán cho cty Z Nợ 331 (Z) 96.600 Nợ 635 120 Có 144 96.720 10) Phân bổ 50% trên tổng chi phí mua hàng lũy kế vào giá vốn. Nợ 632 2.700 Có 1562 (2.400 + 3.000) /2 = 2.700 * XĐKQKD: - Xác định chi phí: Nợ 911 : 236.820 Có 632: 50.000+80.000+96.000+2.700 = 228.700 Có 635: 120 Có 641: 5.000 Có 642: 3.000 - Xác định Dthu: Nợ 511: 60.000+96.000+160.500-8.025 = 308.475 Nợ 515: 500+720 = 1.220 Có 911: 309.695 - Xác định lãi lỗ: Có 911 - Nợ 911 = 309.695 – 236.820 = 72.875 - Thuế TNDH phải nộp: 72.875 * 25% = 18.218,75 Nợ 8211 18.218,75 Có 3334 18.218,75 - Lợi nhuận sau thuế: 72.875 – 18.218,75 = 54.656,25 Nợ 911: 72.875 Có 8211: 18.218,75 Có 4212: 54.656,25 BÀI TẬP: 2 (đvt: 1.000đ) OK (kiểm tra 1 Tiết) Cty TM Phương Đông hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, hạch toán thuế GTGT theo pp khấu trừ, vật tư, hh, ngoại tệ sd FIFO. Tồn kho đầu kỳ: TK 1122: 10.000 USD * 18.500 đ/usd TK 1561A: 4.000 hh * 100.000 đ/hh TK: 1562: 2.000.000đ Yêu cầu: Hạch toán các ngvu KT phát sinh và xđ KQKD. Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 25% Trong đó có các ngvu KT như sau: 1) Ngày 1/2 mua 1.500 hh A đơn giá 110.000 đ/hh, VAT 10% chưa trả tiền cho ngbán. Chi phí vc trả = TM là 1.100.000 đ, trong đó VAT 100.000đ Nợ 1561 (A): 1.500 * 110 = 165.000 Nợ 1331 16.500 Có 331 181.500 - Chi phí:
- Nợ 1562 1.000 Nợ 1331 100 Có 1111 1.100 2) Ngày 2/2 sau khi hàng về nhập kho, phát hiện 200 hh A ko đạt cty làm thủ tục và trả hàng lại ko đạt đồng thời xuất hóa đơn trả hàng cho ngbán có VAT 10%. Sau đó cty trả số nợ còn lại cho ngbán = chuyển khoản. Nợ 331: 24.200 Có 1561 (A): 200 * 110 = 22.000 Có 1331: 2.200 - Trả nợ người bán = chuyển khoản: Nợ 331 : 157.300. Có 1121: 157.300 3) Ngày 3/2 xuất 2.000 hh A cho KH B giá bán 150.000 đ/hh, VAT 10% và quy định nếu trả hàng trong 1 tuần thì đc chiết khấu 3% theo giá trị mua hàng chưa VAT. Nếu trả sau 1 tuần thì phải trả đủ tiền, ko đc chiết khấu. - Giá vốn: Nợ 632: 200.000 Có 1561 (A) 2.000 * 100 = 200.000 - Doanh thu: Nợ 131 (B): 330.000 Có 511: 2.000 * 150 = 300.000 Có 3331 30.000 4) Ngày 5/2 KH B trả nợ = chuyển khoản sau khi trừ đi chiết khấu đc hưởng ko VAT Nợ 1121: 321.000 Nợ 635: 300.000 * 3% = 9.000 Có 131 (B) 330.000 5) Ngày 6/2 cty ký quỹ ngắn hạn mỡ L/C mua hàng trị giá 5.000 USD = chuyển khoản, tỷ giá thực tế là 19.000 đ/USD Nợ 144: 5.000 * 19 = 95.000 Có 1122 : 5.000 * 18,5 = 92.500 Có 515 2.500 Đồng thời Có 007: 5.000 USD 6) Ngày 7/2 cty xuất khẩu 2.000 hh A, giá XK 10 USD/hh thuế XK 5% tỷ giá thực tế 19.100 đ/usd, cty nộp thuế XK bằng TGNH VNĐ. Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ bán hàng cho NH nhờ NH thu tiền XK hộ. NH nhận đc tiền ở ngvu6 và tính chi phí thu hộ 50USD trừ vào tài khoản NH tiền thu bán hàng, tỷ giá thực tế là 19.000 đ/usd. - Giá vốn: Nợ 632: 200.000 Có 1561 (A) 2.000 * 100 = 200.000 - Doanh thu: Nợ 131 382.000 Có 511: 2.000 * 10 * 19,1 = 382.000 - Thuế XK: Nợ 511: 19.100 Có 3333: 5% = 19.100 - Nộp thuế: Nợ 3333 19.100 Có 1121: 19.100 - Nhờ NH thu tiền: Nợ 1122 : (2.000 * 10 – 50 usd) * 19 = 379.050 Nợ 641 : 950 (chi phí thu hộ) ko phải TK 6248 50 * 19 = Nợ 635 : 2.000 Có 131: 382.000 Đồng thời Nợ 007: 19.950 USD 7) Ngày 15/2 cty NK 500 hh B giá NK 10 USD/hh, thuế NK 10%, thuế GTGT NK phải nộp 5%, tỷ giá thực tế 19.200 đ/USD, cty nộp thuế = TGNH VNĐ. Cty chưa trả tiền cho ngbán. Nợ 1561 (B) : 105.600 Có 331 : 500 * 10 * 19,2 = 96.000 Có 3333 9.600 - Thuế GTGT hàng NK phải nộp: Nợ 1331: 5% = 5.280 Có 33312 5.280 - Nộp thuế GTGT: Nợ 33312 5.280 Có 1121 5.280 - Nộp thuế NK: Nợ 3333 9.600 Có 1121 9.600 8) Ngày 16/2 NH dùng tiền ký quỹ của cty tại ngvu 5 để thanh toán nợ phải trả nước ngoài tại ngvu 7. Nợ 331 96.000 Có 144 95.000
- Có 515 1.000 9) Ngày 20/2 cty phân bổ 50% chi phí mua hàng lũy kế vào giá vốn. (Nếu ko có chữ lũy kế thì ko tính số dư đầu kỳ là 2.000 vào) Nợ 632 1.500 Có 1562 : (2.000 +1.000) * 50% = 1.500 * XĐKQKD: - Xác định chi phí: Nợ 911 413.450 Có 632: 200.000+200.000+1.500 = 401.500 Có 635: 9.000 + 2.000 = 11.000 Có 641: 950 - Xác định Dthu: Nợ 511: 300.000+382.000 - 19.100 = 662.900 Nợ 515: 2.500+1.000 = 3.500 Có 911 666.400 - Xác định lãi lỗ: Có 911 - Nợ 911 = 666.400 – 413.450 = 252.950 - Thuế TNDH phải nộp: 252.950 * 25% = 63.237,5 Nợ 8211 63.237,5 Có 3334 63.237,5 - Lợi nhuận sau thuế: 252.950 – 63.237,5 = 189.712,5 Nợ 911: 252.950 Có 8211: 63.237,5 Có 4212: 189.712,5 BÀI TẬP: 3 (đvt: đồng) OK (kiểm tra 15’) Cty TM A áp dụng hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, xuất kho và ngoại tệ theo FIFO, kê khai thuế GTGT theo pp khấu trừ. Tồn kho đầu tháng như sau: - TK 1561 A: 1.000 hh, giá 120.000 đ/hh - TK 1561 B: 500 hh, giá 100.000 đ/hh - TK 1562: 2.000.000 đ - TK 152 (bao bì): 50 kg, giá 50.000 đ/kg - TK 1122: 6.000 USD, tỷ giá 19.000 đ/USD Yêu cầu: Hạch toán các ngvu KT phát sinh. Xác định KQKD biết rằng thuế suất thuế TNDN 25% Trong tháng 11/2010 có các ngvu KT phát sinh như sau: 1) Ngày 1/11 mua 2.000 hh A, giá 130.000 đ/hh , VAT 10% chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vc trả = TGNH có VAT 5% là 3.150.000 đ. Nợ 1561 (A): (2.000 * 130.000) = 260.000.000 Nợ 1331 : 10% = 26.000.000 Có 331 : = 286.000.000 Chi phí: Nợ 1562 : 3.000.000 Nợ 1331 5% = 150.000 Có 1121 = 3.150.000 2) Hàng về nhập kho phát hiện 100hh kém chất lượng. Ngày 3/11 cty trả lại người bán số hàng này. Hàng kém chất lượng trả lại 100 HH A: Nợ 331 14.300.000 Có 1561 (A) : (100 * 130.000) = 13.000.000 Có 1331: 1.300.000 3) Ngày 5/11 xuất kho 500 hh B bán cho khách giá bán 140.000 đ/hh, VAT 10% thu = TGNH. Giá Vốn: Nợ 632 : (500 * 100.000) = 50.000.000 Có 1561 (B) = 50.000.000 Doanh thu: Nợ 1121 = 77.000.000 Có 511 : (500*140.000) = 70.000.000 Có 3331: 7.000.000 4) Sau đó người mua phát hiện 50 hh B kém chất lượng và đề nghị cty giảm giá 40% trên giá mua của số hàng này. Cty đồng ý giảm và trả lại tiền cho khách = TM Giảm giá 40% 50HH B kém chất lượng. Nợ 532 (50*140.000)*40% = 2.800.000 Nợ 3331 10% 280.000 Có 1111 3.080.000
- 5) Ngày 10/11 cty xuất 2.000 hh A bán cho khách, giá bán 150.000 đ/hh VAT 10% và có thỏa thuận nếu khách trả nợ trong vòng 5 ngày sau khi nhận hàng thì đc chiết khấu 3% trên giá trị hh đã mua. Sau 5 ngày đến cuối tháng trả nợ thì ko đc chiết khấu. Giá Vốn: Nợ 632 : (1.000 * 120.000) + (1.000 * 130.000) = 250.000.000 Có 1561 (A) = 250.000.000 Doanh thu: Nợ 131 330.000.000 Có 511 : 2.000 * 150.000 = 300.000.000 Có 3331: 30.000.000 6) Ngày 14/11 khách hàng trả nợ ngvu 5 = chuyển khoản sau khi đã trừ phần đc chiết khấu. Cty xuất kho 10kg bao bì để đóng gói sản phẩm tiêu thụ. Nợ 1121 : = 321.000.000 Nợ 635: 3%* 300.000.000 = 9.000.000 Có 131 330.000.000 Bao bì Nợ 641 : 10 * 50.000 = 500.000 Có 152 (Bao bì) = 500.000 7) Ngày 20/11 cty bán 800 hh A cho khách đồng thời ghi chiết khấu mua hàng số lượng lớn ngày 10/11 cho khách hàng là 3% trên giá chưa thuế 10/11, phần còn lại thu = TGNH. Giá vốn: Nợ 632: (800 * 130.000) = 104.000.000 Có 1561 (A): = 104.000.000 Doanh thu: Nợ 1121 128.400.000 Nợ 521 3% * 120.000.000 = 3.600.000 Có 511 800 * 150.000 = 120.000.000 Có 3331 12.000.000 8) Ngày 21/11 cty nhận bán hộ 1.000 hh C của 1 cty khác, cty gửi bán quy định bán giá có thuế là 110.000 đ/hh, hoa hồng 10% và phải xuất hóa đơn hoa hồng cho cty gửi bán. Nợ 003: 1000 * 100.000 = 100.000.000 9) Ngày 25/11 cty bán đc 500 hh C thu = TM, ngày 26/11 cty chuyển khoản số tiền bán đc sau khi trừ đi hoa hồng đc hưởng và cty gửi hàng đã xuất hóa đơn gửi DN. Bán được hàng: Có 003: 500 * 100.000 = 50.000.000 Nợ 1111: 50.000.000 + 10% tiền thuế = 55.000.000 Có 3388 = 55.000.000 - Nợ 3388: 55.000.000 Có 511 : 10% * 50.000.000 = 5.000.000 (tiền hoa hồng) = 50.000.000 (số tiền phải trả cho ng kí gửi sau khi đã trừ tiền hoa hồng) Có 1121 Cty gửi bán xuất hóa đơn (Nợ 641, Có 511 của ngvu bên dưới là của cty # nên XĐKQKD ko tính vào) - Cty gửi bán lập hóa đơn GTGT phản ánh DThu sp đã tiêu thụ để giao cho cty nhận bán hộ và xđ hoa hồng fải trả NỢ 641 10% * 50.000.000 = 5.000.000 (tiền hoa hồng) NỢ 1121 50.000.000 CÓ 511 50.000.000 (Doanh thu bán hàng) CÓ 3331 10% thuế 5.000.000 10) Ngày 31/11 phân bổ chi phí mua hàng vào giá vốn 2.000.000 đ. Chi phí tiếp khách = TM 2.200.000 đ trong đó có VAT 10%. Nợ 632: 2.000.000 Có 1562: 2.000.000 Nợ 642: - 2.000.000 Nợ 1331: 200.000 Có 1111: 2.200.000 + Xác định kết quả kinh doanh: * Kết chuyển chi phi: Nợ 911: 417.500.000 Có 632: 406.000.000 Có 635: 9.000.000 Có 641 500.000 Có 642 : 2.000.000 * Kết chuyển chiết khấu và giảm giá hàng bán: Nợ 511: 6.400.000 Có 521: 3.600.000 Có 532: 2.800.000
- * Kết chuyển doanh thu: Nợ 511: 495.000.000 Có 911 : 495.000.000 * Xác định lãi lỗ: Có 911 – Nợ 911 = 495.000.000 – 417.500.000 – 6.400.000 = 71.100.000 * Thuế thu nhập DN phải nộp: 25% * 71.100.000 = 17.775.000 Nợ 8211 : 17.775.000 Có 3334: 17.775.000 * Lợi nhuận sau thuế: Nợ 911 : 71.100.000 Có 8211: 17.775.000 Có 4212 : 53.325.000
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra môn kiểm toán
6 p | 1801 | 633
-
ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI
2 p | 1304 | 296
-
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA PHỎNG VẤN CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THƯƠNG M
12 p | 434 | 128
-
Bàn về phương pháp giá trị hợp lý trong việc đánh giá giảm giá trị của Lợi thế Thương mại
9 p | 216 | 43
-
GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN - ĐẶC ĐIỂM CỦA KẾ TOÁN NGÂN HÀNG - 1
25 p | 231 | 34
-
Bài tập tổng hợp kế toán ngân hàng thương mại
5 p | 205 | 24
-
Đề thi kế toán ngân hàng thương mại
1 p | 222 | 22
-
Giảm giá trị về Lợi thế thương mại: Đánh giá theo Chuẩn mực Kế toán HKAS 36
8 p | 118 | 21
-
Một số yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định nghỉ việc của nhân sự ngành kế toán - kiểm toán
13 p | 55 | 4
-
Báo cáo tài chính riêng quý 4 năm 2019 - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
48 p | 49 | 3
-
Báo cáo tài chính riêng lẻ quý 4 năm 2019 - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
35 p | 35 | 3
-
Nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội
11 p | 8 | 2
-
Ảnh hưởng của các yếu tố về đặc điểm doanh nghiệp tới khả năng tiếp cận vốn vay NHTM của DNSN Việt Nam
7 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn