YOMEDIA
ADSENSE
Đề kiểm tra môn Sinh (Kèm theo đ.án)
89
lượt xem 7
download
lượt xem 7
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập môn Sinh đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập trắc nghiệm chưa từng gặp, hãy tham khảo 3 Đề kiểm tra môn Sinh kèm theo đáp án.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra môn Sinh (Kèm theo đ.án)
- Câu 1 Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên(CLTN) là không đúng: A Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi B Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể C CLTN không chỉ tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể D CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể Đáp Án D Câu 2 Thuyết tiến hoá hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên do: A Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị B Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh thường biến và cơ chế di truyền của cơ chế di truyền của loại biến dị này C Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị tổ hợp và cơ chế di truyền của bién dị tổ hợp D Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh đột biến và cơ chế di truyền của các đột biến Đáp Án A Câu 3 Tác động của chọn lọc tự nhiên lên cá thể sẽ dẫn đến kết quả: A Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể B Làm thay đổi chiều hướng tiến hoá C Làm phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể, làm tăng tỷ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể D Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể đảm bảo sự tồn tại phát triển của những quần thể thích nghi nhất Đáp Án C Câu 4 Trên quan điểm di truyền học, cơ thể thích nghi trước hết phải A Mang kiểu gen tập hợp được nhiều đột biến trung tính B Cách ly các cá thể trong quần thể gốc C Có kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường để đảm bảo sự sống sót của cá thể D Trở thành một đối tượng chọn lọc Đáp Án C Câu 5 Chọn lọc tự nhiên tác động ở cấp độ nào là quan trọng nhất A Dưới cá thể B Trên cá thể C Cá thể và quần thể D Gen và nhiễm sắc thể
- Đáp Án C Câu 6 Cơ thể thích nghi phải có điều kiện nào dưới đây: A Có kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường để đảm bảo sự sống sót của cá thể B Phải có khả năng sinh sản C Phải được cách ly với cá thể khác D A và B đúng Đáp Án -D Câu 7 Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên (CLTN) khi tác động lên các cá thể là A Làm xuất hiện kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường B Làm hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể C Phân hoá khă năng sinh sản củă những kiểu gen khác nhau trong quần thể D A và C đúng Đáp Án C Câu 8 Trong một quần thể...( Đ: đa hình ;T:tự thụ) chọn lọc tự nhiên (CLTN) đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm...(L:có lợi : Tr: trung tính) hơn.CLTN tác động trên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ dẫn tới hệ quả là chọn lọc... (G: kiêu gen ;Q: quần thể) A A; L;G B T;Tr ;Q C Đ; L;Q D Đ; L;G Đáp Án D Câu 9 Vai trò của thường biến trong quá trình tiến hoá thể hiện ở A Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm hơn B Chọn lọc tự nhiên (CLTN_) khi tác động trên kiểu hình cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới hậu quả là chọn lọc kiểu gen C Các quần thể có vốn gen thích nghi hơn thay thế những quần thể kém thích nghi hơn D Làm cho loài phân bố thành những quần thể cách ly nhau bởi những khoảng thiếu điều kiện thuận lợi Đáp Án B Câu 10 Nhận xét nào dưới đây là không hợp lý A Trong thiên nhiên loài phân bố thành những quần thể cách ly nhau bởi những khoảng thiếu điều kiện thuận lợi B Sự cạnh tranh không những xảy ra giữa những nhóm cá thể thuộc các tổ, các dòng trong một quần thể mà còn xảy ra đối với cá thể cùng loài C Chọn lọc xảy ra sau khi quá trình chọn lọc cá thể được chọn lọc xong
- D Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi Đáp Án C Câu 11 Loài nào dưới đây là một ví dụ hay để chứng minh quần thể là một đối tượng chọn lọc A Ruồi giấm B Đậu hà lan C Cọp phẩy, Sư tử D Ong mật Đáp Án D Câu 12 Chọn lọc quần thể sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây A Làm hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về các mặt kiếm ăn, tự vệ, sinh sản B Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của những quần thể thích nghi nhất, nhưng không quy định sự phân bố của chúng trong thiên nhiên C Các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi D Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá Đáp Án B Câu 13 Nội dung nào dưới đây là không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên A CLTN không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà đối với toàn bôn kiểu gen B CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà đối với cả quần thể C CLTN không tác động ở các cấp độ dưới cá thể mà chỉ tác động ở cấp độ trên cá thể trong đó quan trọng nhất là cấp độ cá thể và quần thể D CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá Đáp Án C
- Câu 1 Nhân tố nào dưới đây làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể A Quá trình đột biến B Quá trình giao phối C Quá trình chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách ly D Tất cả đều đúng Đáp Án -D Câu 2 Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến tự nhiên trung bình là A 10 6 4 B 10 đến 10 2 C 10 đến 10 4 D 10 Đáp Án B Câu 3 Thực vật và động vật có tỷ lệ giao tử mang đột biến gen khá lớn do: A Nhạy cảm với các tác nhân đột biến B Số lượng gen rất lớn C Từng gen riêng rẽ có tần số đột biến tự nhiên rất cao D Tất cả đều đúng Đáp Án B Câu 4 Nội dung nào dưới đây là không đúng về quá trình đột biến A Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể B Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen C Đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do tính phổ biến của nó so với các loại đột biến khác D Khi môi trường thay đổi thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó Đáp Án C Câu 5 Các nghiên cứu thực nghiệm đã chứng tỏ các giống, các loài phân biệt nhau bằng: A Các đột biến nhiễm sắc thể B Một số đột biến lớn C Sự tích luỹ nhiều đột biến nhỏ D Sự tích luỹ các đột biến gen lặn Đáp Án C Câu 6 Để một đột biến alen lặn sau khi xuất hiện có thể biểu hiện thành kiểu hình cần có: A Quá trình giao phối B Tồn tại ở trạng thái đông hợp C Không bị alen trội bình thường át chế D Quá trình giao phối và thời gian cần thiết để alen lặn có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp Đáp Án D
- Câu 7 Đột biến gen trong tự nhiên được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do: A Phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể B Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể C Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc gặp tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi D Tất cả đều đúng Đáp Án -D Câu 8 Đột biến nhiễm sắ thể trong tự nhiên không được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do: A Ít phổ biến hơn đột biến gen B Ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng sống của cơ thể C Ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng sinh sản của cơ thể D Tất cả đều đúng Đáp Án -D Câu 9 Trong tiến hoá quá trình đột biến có đặc điểm: A Phần lớn các đột biến tự nhiên là có lợi, giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống B Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen C Đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do tính phổ biến của nó so với loại đột biến khác D Khi môt trường thay đổi, thể đột biến vẫn giữ được giá trị thích nghi của nó Đáp Án B Câu 10 Đột biến có đặc điểm gì trong quá trình tiến hoá:(*) A Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể tahy đổi giá trị thích nghi B Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể C Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do tính phổ biến của nó so với các loại đột biến khác D Tất cả đều đúng Đáp Án -D Câu 11 Ruồi giấm có khoảng 5000 gen, tỷ lệ giao tử mang đột biến trung bình trong quần thể được ước tính vào khoảng: A 25% B 1% C 50% D 10% Đáp Án A Câu 12 Đa số các.........(B: biến dị tổ hợp; Đ: đột biến) là có hại cho cơ thể vì phá vỡ mối quan hệ hài hoà đã được hình thành lâu đời qua quá trình ........(C: chọn lọc tự nhiên; G: giao phối). Trong môi trường quen thuộc, đột biến thường tỏ ra có sức sống..........(K: kém; T: tốt) hơn so với dạng gốc
- A Đ; C; K B Đ; C; T C B; C; K D B; C; T Đáp Án A Câu 13 Trong quá trình tiến hoá khi môi trường thay đổi A Thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó B Trong điều kiện sống mới thể đột biến sẽ thích nghi hơn, có sức sống cao hơn C Thể đột biến sẽ không thay đổi giá trị thích nghi của nó D Trong điều kiện sống mới thể đột biến sẽ kém thích nghi hơn , có sức sống giảm Đáp Án A Câu 14 Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi trong trường hợp: A Tổ hợp gen thay đổi B Khi môi trường thay đổi C Tác nhân gây đột biến thay đổi D A và B đúng Đáp Án -D Câu 15 Đột biến gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính hình thái, sinh lý, hoá sinh, tập tính sinh học theo hướng......(T: tăng cường;G: giảm bớt; TG: tăng cường hoặc giảm bớt), gây ra những .......(S: sai khác nhỏ; B: biến đổi lớn;SB: sai khác nhỏ hoặc những biến đổi lớn) trên kiểu hình cơ thể A T; B B G; S C T; S D TG; SB Đáp Án D Câu 16 Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu của quá trình.........(T: tiến hoá ; C: chọn giống), trong đó đột biến......(N: nhiễm sắc thể ; G: gen) là nguồn nguyên liệu chủ yếu. Nghiên cứu thực hiện cho thấy các loài phân biệt nhau bằng............. (L: một vài đột biến lớn; N: sự tích luỹ nhiều đột biến nhỏ) A C; N; L B T; G; N C T; N; L D C; G; N Đáp Án B Câu 17 Về vai trò của đột biến gen đối với tiến hoá, nhận định nào dưới đây là không đúng A Tuy đột biến là có hại nhưng phần lớn gen đột biến là lặn B Qua giao phối các gen đột biến có thể đi vào các tổ hợp gen khác nhau C Tính chất của gen đột biến không thay đổi theo tổ hợp gen
- D Qua giao phối gen lặn có thể trở thành thể đồng hợp và biểu hiện trên kiểu hình Đáp Án C
- Câu 1 Quá trình giao phối có tác dụng: A Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể B Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp C Trung hoà tính có hại của đột biến và tạo ra những tổ hợp gen thích nghi D Tất cả đều đúng Đáp Án -D Câu 2 Yếu tố nào dưới đây làm nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá A Đột biến nhiễm sắc thể B Thường biến C Biến dị đột biến D Đột biến gen Đáp Án D Câu 3 Yếu tố nào dưới đây là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên A Biến dị tổ hợp B Biến dị đột biến C Thường biến D Biến dị cá thể Đáp Án B Câu 4 Yếu tố nào dưới đây là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên A Biến dị tổ hợp B Biến dị đột biến C Thường biến D Biến dị cá thể Đáp Án A Câu 5 Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên bằng cách A Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể B Trung hoà tính có hại của đột biến C Góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi D Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp Đáp Án D Câu 6 Mỗi quần thể giao phối là một kho biến dị vô cùng phong phú vì: A Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau B Số cặp gen dị hợp trong quần thể giao phối là rất lớn C Tần số đột biến tự nhiên đối với từng gen riêng rẽ chiếm tần số từ 6 4 10 đến 10 D Mỗi cặp gen nằm trên mỗi cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau đã tạo ra vô số biến dị tổ hợp Đáp Án B
- Câu 7 Theo định luật Menđen với kiểu gen có n cặp gen dị hợp thì sẽ cho n ......(2n; 2 ) loại giao tử; sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử sẽ cho..........(4n; n n 4 ) loại tổ hợp giao tử, tương ứng với..........(3n; 3 ) loại kiểy gen và.........(2n; n 2 ) loại kiểu hình trong trường hợp trội hoàn toàn n n A 2n; 4n; 3 ; 2 B 2n; 4n; 3n;2n n n n n C 2;4;3;2 n n n D 2;4;3 Đáp Án B Câu 8 Đặc điểm nào dưới đay của quá trình giao phối là không đúng: A Quá trình giao phối làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra vô số biến dị tổ hợp. B Biến dị tổ hợp tạo ra do quá trình giao phối là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc và tiến hoá C Làm phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể D Qua giao phối các gen lặn đột biến có thể đi vào các tổ hợp gen khác nhau. Qua đó giao phối có thể làm trung hoà tính có hại của đột biến và góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. Đáp Án C Câu 9 Ý nghĩa của tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối là: A Đảm bảo trạng thái can bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể B Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi đièu kiện sống thay đổi C Giúp giải thích sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi D Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá Đáp Án B
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn