Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
lượt xem 2
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào. Mời các bạn cùng tham khảo Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209 dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI KSCL LẦN 3 NĂM HỌC 2017 2018 TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ KHỐI 11 Thời gian làm bài 50 phút. (Đề thi gồm 05 trang) ——————— Mã đề thi 209 Câu 1: Tình hình chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng 2 là: A. xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. B. quân đội cũ nổi dậy chống phá. C. nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng. D. các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga. Câu 2: Điểm khác biệt căn bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ so với Nhật Bản trong những năm 19291939 là gì? A. theo đuổi lập trường chống chủ nghĩa xã hội Liên Xô. B. đứng trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ. C. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới. D. tiến hành chiến tranh xâm lược vùng Đông Bắc của Trung Quốc. Câu 3: Mục đích hoạt động của hội Duy Tân là: A. đánh đuổi giặc Pháp giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam. B. dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc. C. đánh đuổi giặc Pháp, giải phóng đồng bào. D. dân tộc độc lập, trước làm cách mạng quốc gia sau làm cách mạng thế giới. Câu 4: Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là: A. đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ. B. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản. C. cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới. D. tạo tiền đề để Lênin thành lập tổ chức quốc tế của giai cấp công nhân thế giới. Câu 5: Nội dung nào không là nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 1933 ở Mĩ? A. sự sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận. B. sự phát triển không đồng bộ giữa các ngành công nghiệp, giữa công nghiệp với nông nghiệp. C. nhu cầu và sức mua thấp của nhân dân. D. kinh tế Mĩ phụ thuộc rất lớn vào nguồn nguyên liệu nhập từ nước ngoài. Câu 6: Trong cuộc khai thác lần thứ nhất(1897 – 1914) , chính sách nổi bật nhất về nông nghiệp của Pháp là: A. độc canh cây lúa. B. đầu tư máy móc vào sản xuất. C. phát canh thu tô. D. chính sách cướp đoạt ruộng đất. Trang 1/6 Mã đề thi 209
- Câu 7: Lấy cớ gì mà thực dân Pháp tấn công xâm lược nước ta năm 1858? A. chính sách “ bế quan tỏa Cảng” của triều đình. B. Vương triều Tây Sơn sụp đổ. C. các vua Nguyễn không tin tưởng người Pháp nữa. D. Nhà Nguyễn “cấm đạo Thiên chúa”. Câu 8: Lực lượng xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là: A. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản. B. tư sản, tiểu tư sản. C. tư sản, công nhân. D. tư sản, công nhân, tiểu tư sản. Câu 9: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa. B. Thái tử Áo Hung bị ám sát. C. Mâu thuẫn Anh Pháp. D. Sự hung hãn của Đức. Câu 10: Điểm khác biệt giữa cách mạng Tháng 2 năm 1917 ở Nga với các cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ là gì? A. Giai cấp lãnh đạo và hướng phát triển. B. Mục tiêu và giai cấp lãnh đạo. C. Mục tiêu và hướng phát triển. D. Hướng phát triển và kết quả. Câu 11: Khi Pháp đánh vào Đà Nẵng ( 1858), thái độ của triều đình nhà Nguyễn như thế nào? A. Tỏ ra run sợ, chấp nhận buông vũ khí. B. Tổ chức đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết. C. Cùng với nhân dân đứng lên chống Pháp đến cùng. D. Thỏa hiệp với pháp để đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta. Câu 12: Yếu tố được coi là “ chìa khóa” trong cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay là: A. cải cách giáo dục. B. cải cách kinh tế. C. ổn định chính trị. D. tăng cường sức mạnh quân sự. Câu 13: Luận cương tháng tư của Lênin đã chỉ ra nhiệm vụ của cách mạng tháng Mười Nga là: A. chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản. B. tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển. C. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN. D. duy trì chế độ lâm thời của giai cấp tư sản. Câu 14: Tổ chức đầu tiên của Phan Bội Châu trong quá trình hoạt động cách mạng là: A. Hội Duy tân. B. Tâm Tâm Xã. C. Việt Nam Quang phục Hội. D. hội phục Việt. Câu 15: Tính chất của phong trào Cần Vương chống thực dân Pháp xâm lược trong những năm cuối thế kỷ XIX là: A. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến. B. phong trào nông dân tự phát. Trang 2/6 Mã đề thi 209
- C. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản. D. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản Câu 16: Sau năm 1884 tính chất xã hội Việt Nam thay đổi như thế nào? A. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa. B. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến. C. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến. D. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa, phong kiến. Câu 17: Quan hệ giữa các nước tư bản trong hệ thống Vécxai Washington chỉ là tạm thời và rất mong manh vì: A. bất đồng và mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản thắng trận. B. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận. C. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước thuộc địa. D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận, thuộc địa. Câu 18: Tôn chỉ hoạt động của Việt Nam quang phục hội là: A. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam. B. tiến hành cải cách toàn diện kinh tế, văn hóa, xã hội. C. tiến hành cải cách nâng cao dân trí, dân quyền. D. đánh đuổi giặc Pháp giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam. Câu 19: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga 1917 là: A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. B. cách mạng vô sản. C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. cách mạng tư sản. Câu 20: Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ 20, cuộc khởi nghĩa nào kéo dài lâu nhất? A. Khởi nghĩa Ba Đình. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Yên Thế . Câu 21: Với Hiệp ước Nhâm Tuất (kí ngày 5/6/1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp các tỉnh: A. Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn. B. Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn. C. Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn. D. An Giang,Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn. Câu 22: Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc cách mạng Tháng 2 ở Nga năm 1917 là: A. biểu tình thị uy. B. tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. khởi nghĩa từng phần. D. chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. Câu 23: Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất ( 1873)? A. Giải quyết vụ Đuyquy. Trang 3/6 Mã đề thi 209
- B. Lôi kéo một số tín đồ công giáo lầm lạc. C. Nhà Nguyễn không thi hành hiệp ước 1862. D. Khai thác tài nguyên khoáng sản. Câu 24: Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với thực dân Pháp là gì? A. Pháp quyết tâm hơn trong việc tiến đánh Bắc Kì, thôn tính cả nước. B. Chính phủ Pháp đã phải xem xét lại cuộc chiến tranh xâm lược nước ta. C. Iàm cho thực dân Pháp hoang mang, tìm cách thương lượng với ta. D. Quân phát khiếp sợ càng đánh phá Hà Nội dữ dội. Câu 25: Mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX thể hiện ở lĩnh vực nào? A. Về vấn đề tranh chấp quyền lực. B. về vấn đề cạnh tranh trong việc xuất khẩu hàng hóa. C. Về vấn đề thuộc địa và thị trường ở các nước. D. Về vấn đề áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. Câu 26: Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ như thế nào? A. trông chờ vào sự viện trợ từ bên ngoài. B. kiên quyết chống lại sự xâm lược của các nước đế quốc xâm lược. C. thỏa hiệp với các nước đế quốc. D. phó mặc cho nhân dân. Câu 27: Điểm chung của tất cả các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là: A. đều do giai cấp tư sản lãnh đạo, quần chúng nhân dân làm động lực đấu tranh. B. đều diễn ra dưới hình thức chủ yếu là nội chiến và chống giặc ngoại xâm. C. đều xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời và lực lượng sản xuất mới TBCN. D. đều lật đổ được chế độ phong kiến lỗi thời lạc hậu, hình thành nền dân chủ tư sản. Câu 28: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, chính quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì sao? A. Giúp cho nhân dân ta đi lại thuận lợi. B. Phục vụ cho mục đích khai thác và mục đích quân sự. C. Phục vụ cho việc phát triển kinh tế nước ta. D. Phát triển cơ sở hạ tầng cho Việt Nam. Câu 29: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây được xem là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? A. Khởi nghĩa Yên Thế. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Hương Khê. Câu 30: Đặc điểm nổi bật nhất trong phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì là: A. đã lôi cuốn nhiều văn thân, sĩ phu tham gia. B. kết hợp giữa chống ngoại xâm với chống phong kiến tay sai. Trang 4/6 Mã đề thi 209
- C. do nông dân khởi xướng và lãnh đạo. D. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú. Câu 31: Ý nghĩa quan trọng nhất mà Chính sách mới đem lại cho nước Mĩ là gì? A. xoa dịu mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh quần chúng. B. tăng cường vai trò của nhà nước trong các vấn đề kinh tế xã hội. C. đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng và duy trì chế độ dân chủ tư sản. D. giải quyết được một số vấn đề cơ bản của cuộc khủng hoảng. Câu 32: Hệ quả quan trọng nhất của chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa phát triển mạnh. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công và việc thành lập Nhà nước Xô Viết. C. Gây ra hậu quả nặng nề đối với nhân loại. D. Làm thay đổi vị trí của một số nước đế quốc. Câu 33: Các nước Đức, Italia, Nhật tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 1933 bằng biện pháp nào? A. tiến hành cải cách kinh tế xã hội để duy trì chế độ đại nghị. B. thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh phân chia lại thế giới. C. giảm giá bán cho dân mua với hình thức trả góp. D. đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp, ngưng hoạt động sản xuất. Câu 34: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm tăng thêm mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam, nhưng mâu thuẫn hàng đầu vẫn là: A. giữa nông dân với địa chủ phong kiến. B. giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. C. giữa nông dân với thực dân Pháp và tay sai. D. giữa công nghệ dân với tư sản pháp và tư sản người Việt Câu 35: Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỷ XIX là: A. chế độ phong kiến phát triển đến đỉnh cao, mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện. B. đứng trước nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược và thống trị. C. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc và đứng trước nguy cơ bị xâm lược. D. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành kinh tế. Câu 36: Tại sao khi vua Hàm Nghi bị bắt phong trào Cần Vương vẫn tiếp tục phát triển? A. do còn có sự lãnh đạo của Tôn Thất Thuyết. B. vì Hàm Nghi Vấn liên lạc được với phong trào. C. vì trong lòng nhân dân ta luôn có ngọn lửa yêu nước. D. vì nhân dân ta vẫn muốn giúp vua, để khôi phục lại vương triều phong kiến đã mất. Câu 37: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất trên đất nước ta khi: A. Pháp vừa vào xâm lược Việt Nam. B. đã cơ bản Bình Định được Việt Nam bằng quân sự. C. Triều đình Huế kí hiệp ước đầu hàng. Trang 5/6 Mã đề thi 209
- D. Pháp chiếm được 6 Tỉnh Nam Kì. Câu 38: Vì sao các nước Anh, Pháp không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để chống phát xít? A. muốn Liên Xô suy yếu. B. vẫn thủ ghét chủ nghĩa cộng sản. C. dung dưỡng, nhượng bộ Đức. D. muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. Câu 39: Trong cuộc vận động Duy Tân về giáo dục, các sĩ phu tiến bộ đã có chủ trương: A. mở trường học, dạy chữ quốc ngữ, dạy các môn học mới. B. dạy tiếng Pháp, văn hóa Pháp. C. mở trường học, dạy tiếng Nhật. D. dạy chữ Hán, tuyên truyền chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn. Câu 40: Cho đoạn tư liệu sau: Trong 30 năm cuối thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng ở Nhật Bản. Công nghiệp, ngành đường sắt, ngoại thương, hàng hải có những chuyển biến quan trọng. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa kéo theo sự tập trung trong công nghiệp và ngân hàng Nhiều công ty độc quyền xuất hiện... các công ty này làm chủ nhiều ngân hàng, hầm mỏ, xí nghiệp, đường sắt, tàu biển... và có khả năng chi phối lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị ở Nhật Bản. (sách giáo khoa Lịch Sử lớp 11 trang 6, NXB Giáo dục) nội dung tư liệu trên cho chúng ta biết thông tin là: A. thành tựu của Nhật Bản trong công cuộc Duy Tân. B. thành tựu của quá trình công nghiệp hóa ở Nhật Bản. C. phản ánh sự phát triển công nghiệp, thương nghiệp, tài chính của Nhật Bản. D. phản ánh quá trình Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. HẾT Trang 6/6 Mã đề thi 209
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 68 | 4
-
Đề KSCL lần 3 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
5 p | 71 | 3
-
Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
6 p | 59 | 2
-
Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
5 p | 52 | 2
-
Đề KSCL lần 3 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
6 p | 33 | 2
-
Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
4 p | 58 | 2
-
Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
4 p | 48 | 2
-
Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 485
4 p | 43 | 2
-
Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 42 | 2
-
Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
4 p | 53 | 2
-
Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
4 p | 43 | 2
-
Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
4 p | 49 | 2
-
Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 55 | 1
-
Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
6 p | 45 | 1
-
Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
6 p | 43 | 1
-
Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 38 | 1
-
Đề KSCL lần 3 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 485
6 p | 45 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn