intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề KSCL THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018-2019 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 131

Chia sẻ: Phong Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

43
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đề KSCL THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018-2019 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 131 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề KSCL THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018-2019 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 131

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC<br /> TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU<br /> <br /> ĐỀ THI KSCL THPTQG LẦN I NĂM HỌC 2018-2019<br /> Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI<br /> Môn thi: LỊCH SỬ<br /> Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề<br /> <br /> Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> <br /> Mã đề: 131<br /> Câu 1: Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế<br /> giới thứ hai?<br /> A. Áp dụng khoa học kỹ thuật.<br /> B. Chi phí cho quốc phòng thấp.<br /> C. Tài nguyên thiên phong phú.<br /> D. Vai trò điều tiết của nhà nước.<br /> Câu 2: Điểm giống nhau cơ bản của tình hình nước Anh và nước Pháp trước cách mạng tư sản là<br /> A. Xã hội đều phân chia thành các đẳng cấp<br /> B. Đều có sự xâm nhập của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp<br /> C. Vấn đề tài chính là nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cách mạng<br /> D. Đều xuất hiện tầng lớp quý tộc mới<br /> Câu 3: Liên hợp quốc ra đời nhằm mục đích:<br /> A. ngăn chặn các hoạt động xâm lược của đế quốc hiếu chiến.<br /> B. thúc đẩy sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia trên thế giới<br /> C. phát triển quan hệ thương mại tự do.<br /> D. duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia thành viên.<br /> Câu 4: Tinh thần chủ động đối phó với quân xâm lược nhà Tống được nhà Lý (thế kỷ XI) thể hiện rõ trong chủ<br /> trương<br /> A. Vườn không nhà trống<br /> B. Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc<br /> C. Tích cực chuẩn bị lương thảo, vũ khí, luyện quân để chống lại thế mạnh của giặc<br /> D. Lập phòng tuyến chắc chắn để chặn giặc<br /> Câu 5: Vị vua tiến hành cuộc cải cách hành chính lớn thời Lê sơ là<br /> A. Lê Thái Tổ.<br /> B. Lê Thái Tông.<br /> C. Lê Thánh Tông.<br /> D. Lê Nhân Tông.<br /> Câu 6: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ Cách mạng tư sản Pháp là<br /> A. Nền kinh tế TBCN ra đời nhưng bị chế độ phong kiến kìm hãm<br /> B. Chế độ phong kiến Pháp tồn tại lâu đời và ngày càng khủng hoảng<br /> C. Nước Anh tư sản là tấm gương cổ vũ tư sản Pháp làm cách mạng<br /> D. Mâu thuẫn trong xã hội Pháp hết sức sâu sắc, nhất là mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với chế độ phong<br /> kiến<br /> Câu 7: Trước nguy cơ xâm lược từ tư bản phương Tây, yêu cầu lịch sử đặt ra đối với triều đình nhà Nguyễn là<br /> A. Cải cách – duy tân đất nước để tự cường, cải thiện đời sống nhân dân<br /> B. Tăng cường liên kết với các nước trong khu vực để tăng tiềm lực<br /> C. Thực hiện chính sách “cấm đạo” triệt để<br /> D. “Đóng cửa” không giao thương với phương Tây để tránh những tác động tiêu cực<br /> Câu 8: Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân<br /> chủ yếu nào dưới đây?<br /> A. Chi phí cho quốc phòng thấp.<br /> B. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.<br /> C. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú.<br /> D. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.<br /> Câu 9: Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị<br /> thế<br /> A. siêu cường kinh tế.<br /> B. chủ nợ lớn nhất.<br /> C. siêu cường tài chính.<br /> D. cường quốc lớn nhất châu Á.<br /> Trang 1/4- Mã Đề 131<br /> <br /> Câu 10: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các<br /> nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?<br /> A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.<br /> B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài.<br /> C. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.<br /> D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường trong nước.<br /> Câu 11: Yếu tố cơ bản nào chứng tỏ cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII là cuộc cách mạng tư sản triệt để?<br /> A. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản.<br /> B. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng.<br /> C. Cách mạng đạt đến đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Giacôbanh.<br /> D. Lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết ruộng đất cho nông dân, đưa giai cấp tư sản nắm quyền.<br /> Câu 12: Cuộc kháng chiến hay khởi nghĩa nào đã mở đầu cho truyền thống kết thúc cuộc chiến tranh một cách<br /> mềm dẻo (giảng hòa) để giữ vững hòa hiếu với nước láng giềng của dân tộc ta?<br /> A. Chống Tống thời Tiền Lê<br /> B. Chống Mông – Nguyên thời Trần<br /> C. Chống Tống thời Lý<br /> D. Khởi nghĩa Lam Sơn chống Minh<br /> Câu 13: Điểm mới và tiến bộ trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến trước Chiến<br /> tranh thế giới thứ nhất là quan niệm<br /> A. về tập hợp lực lượng đã thay đổi gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.<br /> B. cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.<br /> C. muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang.<br /> D. về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ.<br /> Câu 14: Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến 1918 có tác dụng gì?<br /> A. Là cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng Cách Mạng Tháng Mười Nga.<br /> B. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.<br /> C. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của người.<br /> D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắ cho dân tộc Việt Nam.<br /> Câu 15: Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc sau sự kiện lịch sử nào dưới đây?<br /> A. Năm 1972, Liên Xô bà Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.<br /> B. Tháng 12-1989, Liên Xô và Tổng thống Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.<br /> C. Tháng 12-1991, Liên bang Xô viết tan rã, trật tự 2 cực không còn.<br /> D. Tháng 6-1947, Mĩ đề ra kế hoạch Macsan giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.<br /> Câu 16: Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới từ<br /> năm 1995?<br /> A. “Cách mạng công nghệ”.<br /> B. “Cách mạng xanh”.<br /> C. “Cách mạng chất xám”.<br /> D. “Cách mạng trắng”.<br /> Câu 17: Tại sao sau gần 40 năm (1858 – 1896), thực dân Pháp mới thiết lập được nền thống trị trên toàn lãnh<br /> thổ Việt Nam?<br /> A. Tình hình nước Pháp có nhiều biến động, làm gián đoạn tiến trình xâm lược<br /> B. Pháp phải tập trung lực lượng tranh giành ảnh hưởng ở Trung Quốc với các đế quốc khác<br /> C. Chúng vấp phải cuộc chiến tranh nhân dân bền bỉ, quyết liệt của nhân dân ta<br /> D. Sự cản trở quyết liệt của triều đình Mãn Thanh<br /> Câu 18: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta là<br /> A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.<br /> B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.<br /> C. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại. D. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.<br /> Câu 19: Ý nghĩa quốc tế của cuộc cách mạng tháng Mười Nga là<br /> A. mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử nước Nga.<br /> B. đập tan ách thống trị của giai cấp phong kiến, tư sản Nga, thiết lập nhà nước xã hội chủ nghĩa.<br /> C. làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ và để lại nhiều bài học cho phong trào cách mạng thế giới.<br /> D. đưa giai cấp công nhân, nhân dân lao động lên làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.<br /> Trang 2/4- Mã Đề 131<br /> <br /> Câu 20: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?<br /> A. Chủ nghĩa thực dân cũ.<br /> B. Chế độ phân biệt chủng tộc.<br /> C. Giành độc lập dân tộc.<br /> D. Chủ nghĩa thực dân mới.<br /> Câu 21: Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc sau Chiến tranh thế<br /> giới thứ hai thuộc nội dung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc?<br /> A. Sau khi lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc, nhân dân Nam Phi được giải phóng.<br /> B. Chế độ phân biệt chủng tộc là chủ nghĩa thực dân trá hình.<br /> C. Chế độ phân biệt chủng tộc đã thống trị lâu dài nhân dân Nam Phi.<br /> D. Nhân dân Nam Phi giúp các nước châu Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, giành độc lập.<br /> Câu 22: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mỹ latinh, biến nơi<br /> đây thành<br /> A. “Lục địa mới bùng cháy”.<br /> B. “Lục địa mới trỗi dậy”.<br /> C. “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc”. D. “Châu Mỹ thức tỉnh”.<br /> Câu 23: Lực lượng đóng vai trò khởi xướng và lãnh đạo phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là<br /> A. công nhân.<br /> B. tư sản.<br /> C. sĩ phu tiến bộ.<br /> D. nông dân.<br /> Câu 24: Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai<br /> đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?<br /> A. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đòi cùa các quốc gia độc lập.<br /> B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.<br /> C. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.<br /> D. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.<br /> Câu 25: Trước những hạn chế của khuynh hướng cứu nước của các chí sĩ yêu nước đi trước, Nguyễn Tất<br /> Thành đã có quyết định gì?<br /> A. Tích cực tham gia các hoạt động yêu nước để tìm hiểu thêm<br /> B. Quyết định ra nước ngoài tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc<br /> C. Sang Nga học tập và nhờ sự giúp đỡ<br /> D. Sang Trung Quốc tìm hiểu và nhờ sự giúp đỡ<br /> Câu 26: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển<br /> kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?<br /> A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.<br /> B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.<br /> C. Chi phí cho quốc phòng thấp.<br /> D. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.<br /> Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Bạch Đằng chống quân Nguyên năm 1288 là<br /> A. chứng tỏ tài năng, bản lĩnh lãnh đạo của vua quan nhà Trần.<br /> B. buộc nhà Nguyên phải hoàn toàn từ bỏ mưu đồ xâm lược Đại Việt.<br /> C. chứng tỏ được sự đoàn kết toàn dân.<br /> D. làm thất bại âm mưu biến Đại Việt thành bàn đạp để xâm lược Champa.<br /> Câu 28: Hậu quả nặng nề nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là?<br /> A. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang. B. Kinh tế các nước bị thiệt hại nặng nề.<br /> C. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu. D. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập .<br /> Câu 29: Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, từ năm 1925 đến 1941, Liên Xô bước vào xây dựng<br /> chủ nghĩa xã hội với nhiệm vụ trọng tâm là gì?<br /> A. Xây dựng nền nông nghiệp hiện đại.<br /> B. Mở rộng giao lưu buôn bán với các nước bên ngoài.<br /> C. Đẩy mạnh xây dựng nền công nghiệp quốc phòng hiện đại. D. Công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.<br /> Câu 30: Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ ở châu Âu là<br /> A. kế hoạch Mácsan.<br /> B. khối quân sự NATO.<br /> C. Sự tồn tại hai nhà nước trên lãnh thổ Đức.<br /> D. tổ chức Hiệp ước Vácsava.<br /> Câu 31: Đặc điểm kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nửa đầu thế kỉ XVIII là<br /> A. Miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp<br /> B. Miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp<br /> Trang 3/4- Mã Đề 131<br /> <br /> C. Cả hai miền Bắc – Nam đều có các đồn điền, trang trại lớn<br /> D. Miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công thương nghiệp<br /> Câu 32: Những quyết định của Hội nghị Ianta đã dẫn đến hệ quả gì đối với tình hình thế giới?<br /> A. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.<br /> B. Làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau.<br /> C. Đánh dấu sự xác lập vai trò duy nhất thống trị toàn cầu của Mĩ.<br /> D. Khuôn khổ trật tự thế giới mới từng bước thiết lập - trật tự hai cực Ianta<br /> Câu 33: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của ngành tiểu thủ công nghiệp ở nước ta trong các<br /> thế kỉ X – XV là<br /> A. Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề<br /> B. Nhân dân đã tiếp thu thêm nhiều nghề mới từ bên ngoài<br /> C. Nhu cầu trong nước ngày càng tăng<br /> D. Đất nước độc lập, thống nhất và phát triển của nông nghiệp<br /> Câu 34: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau<br /> Chiến tranh thế giới thứ hai?<br /> A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.<br /> B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.<br /> C. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.<br /> D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.<br /> Câu 35: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là<br /> A. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn<br /> B. Hưởng ứng chiếu Cần vương<br /> C. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình<br /> D. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương<br /> Câu 36: Giáo dục nho giáo có hạn chế gì?<br /> A. Không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế<br /> B. Nội dung chủ yếu là kinh sử<br /> C. Không khuyến khích việc học hành thi cử<br /> D. Chỉ con em quan lại, địa chủ mới được đi học<br /> Câu 37: Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?<br /> A. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng, Mĩ không còn là một cường quốc trên thế giới.<br /> B. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chống lại các nước XHCN.<br /> C. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác trên toàn cầu.<br /> D. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.<br /> Câu 38: Sau cách mạng tháng Hai, cục diện hai chính quyền song song tồn tại ở Nga đó là<br /> A. Chính phủ lập hiến của giai cấp tư sản và chính phủ chuyên chế của Nga hoàng .<br /> B. Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản và các Xô viết của giai cấp vô sản<br /> C. Chính phủ cộng hòa của giai cấp tư sản và chính phủ công nông của giai cấp vô sản<br /> D. Chính phủ dân chủ tư sản và chính phủ dân chủ vô sản.<br /> Câu 39: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới<br /> đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?<br /> A. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.<br /> B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.<br /> C. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.<br /> D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.<br /> Câu 40: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?<br /> A. Hòa bình, trung lập.<br /> B. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.<br /> C. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á. D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.<br /> <br /> ---------- HẾT ---------Trang 4/4- Mã Đề 131<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2