Đề ôn thi học kì 1 môn hóa 12
lượt xem 16
download
Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề ôn thi học kì 1 môn hóa 12 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề ôn thi học kì 1 môn hóa 12
- ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 1 Câu 1: Ion X3+ có tổng số hạt là: 37. Vậy vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là: A. Chu kỳ 3, nhóm IIIA. B. Chu kì 3, nhóm VIA. C. Chu kỳ 3, nhóm IIA. D. Chu kì 2, nhóm IIIA. Câu 2. Cho phản ứng hoá học sau: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 …… Sau khi phản ứng được hoàn thành. Tổng hệ số các phản ứng ( gồm các số nguyên nhỏ nhất) có giá trị là: A. 34 B. 36 C. 28 D. 44 Câu 3. Cho 0,255 mol N2O4 phân huỷ và đạt đến cân bằng trong thể tích bình là 1,5 lít. Theo sơ đồ sau: N2O4 (k) 2NO2 (k) . KCB = 0,36 tại 100oC. Nồng độ của NO2 và N2O4 ở 100oC tại thời điểm cân bằng: A.[N2O4] 0,0833M và [NO2] 0,174M. C. [N2O4] 0,1394M, [NO2] 0.0612 B.[N2O4] 0,144 và [NO2] 0.052M D. [N2O4] 0,1394M, [NO2] 0.0306. Câu 4. Cho các chất sau: Na2CO3, NaOH, KHCO3. CH3COONa, NH4Cl, AlCl3, NaCl, MgSO4. số d.d có pH > 7 và < 7 tương ứng là: A. (3) và (2). B. (4) và (3). C. (5) và ( 2). D. (4) và (2) Câu 5. Cho 400 ml d.d NaOH có pH = a tác dụng với 500 ml d.d HCl 0,4M. Sau khi phản ứng, cô cạn d.d thu được 15,7 gam chất rắn. Giá trị của a là: A. 13,827. B. 13,477. C. 13,875 D. 12,658 Câu 6.Cho sơ đồ biến đổi: o o Ca(OH )2 t 900 C X1 Y CO2 + …… o t X HCl Na2SO4 X2 Z Z1. X có thể là các chất sau: (1): CaCO3. (2). BaSO3. (3). BaCO3. (4). MgCO3. A. (1), (2). B. (1), (3). C. (1), (3), (4). D. (3), (4). Câu 7. Hoà tan 72 gam Cu và Mg trong H2SO4 đặc thu được 27,72 lít khí SO2 ( đktc) và 4,8 gam S. Thành phần % của Mg trong hỗn hợp: A. 50%. B. 30%. C. 20% D. 40%. Câu 8. Điện phân các d.d sau đây với điện cực trơ có màn ngăn xốp ngăn hai điện cực. (1). D.d KCl. (5). D.d Na2SO4. (9). D.d NaOH. (2). D.d CuSO4. (6). D.d ZnSO4. (10). D.d MgSO4. (3). D.d KNO3. (7). D.d NaCl. (4). D.d AgNO3. (8). D.d H2SO4. Hỏi sau khi điện phân, d.d nào sau khi đđiện phân có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. A. (2),(3),(4),(5),(6). B. (2),(4),(6),(10). C. (2),(4),(6),(8)(10) D. (2),(4),(8),(10). Câu 9. Hoà tan 0,368 gam hỗn hợp gồm Zn và Al cần vừa đủ 25 lít d.d HNO3 có pH = 3. Sau phản ứng ta chỉ thu được 3 muối, Thành phần % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp lần lượt là: A. 51,5% và 48,5%. B. 70,7% và 29,3% C. 55% và 45% D. 48,6% và 51,4%. Câu 10. Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối. Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng chất nào sau đây có thể loại đồng thời các muối trên: (1). NaOH. (2). NaHCO3. (3). Na2CO3. (4). K2SO4. (5). HCl. A. (1), (3). B. (3), (4). C. (3). D. ( 1), (3), (5). Câu 11. 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau tan hoàn toàn vào d.d HCl dư thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Hai kim loại đó là: A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Cs D. Na và Cs. Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 16,2 gam một kim loại hoá trị chưa rõ bằng d.d HNO3 hỗn hợp A gồm NO và N2 có thể tích 5,6 lít (đktc) nặng 7,2 gam. Kim loại đã cho là: A. Cr B. Al. C. Fe D. Zn Câu 13. Hoà tan một lượng oxit kim loại bằng d.d HNO3 thu được 2,464 lít khí NO ( 27,3oC và 1 atm). Cô cạn d.d thu được 72,6 gam muối khan. Công thức của oxit kim loại: A. FeO B. Fe3O4 C. Cu2O D. Fe2O3. Câu 14. Một hiđrôcacbon có CTPT là C4H8. Tổng số đồng phân cấu tạo ( không tính đồng phân hình học) A. 7 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 15. Cho hỗn hợp gồm H2 và C3H6 . Đun nóng hỗn hợp với xúc tác là Ni ( phản ứng xảy ra hoàn toàn). Sau phản ứng tỉ khối của hỗn hợp đối với hiđrô là 16,75. Vậy sau phản ứng trong bình có: Đề 2 A. C3H8. B. H2 và C3H8. C. C3H6 và C3H8 D. H2 và C3H6. Câu 16. Công thức phân tử của một rượu A là CnHmOx. m và n có giá trị như thế nào để A là một rượu no: A. m = 2n. B. m = 2n +1. C. m = 2n+ 4 D. m = 2n +2 Câu 17. Từ khí B người ta điều chế một số hợp chất hữu cơ theo sơ đồ sau:
- H Cl H O O B C1 C2 C3 C4. 2 Ni ,t o 2 askt 2 OH 2 Cu ,t 0 Tên gọi C1, C2 ( sản phẩm chính), C3, C4 lần lượt là: A. n – propylic, anđêhit propionic, propan, n –propyl clorua. B. etan, etyl clorua, rượu etylic, anđehit axetic. C. propan, iso propyl clorua, rượu iso – propylic, axeton. D. Propin , 1-clo propan, propanol -1, propanal. Câu 18. X là dẫn xuất benzen có công thức phân tử C8H10O. Không tác dụng với d.d NaOH. Trong số các dẫn xuất đó dẫn xuất nào thỏa mãn điều kiện: H 2O,xt X Y polime. (1) C6H5 - CH2 – CH2 – OH. (3). C6H5 – CH(OH)-CH3. (2) CH3 – C6H4 – CH2 – OH. (o,p) 4. CH3 – C6H4 – CH2 – OH. (m). A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (1), (3), (2). Câu 19. Giả sử trong fomalin nồng độ của axit fomic không đáng kể. Nếu cho 1,97 gam fomalin tác dụng với d.d AgNO3/ NH3 tạo 10,8 gam Ag kim loại thì nồng độ C% của anđêhit fomic trong fomalin là bao nhiêu? A. 19%. B. 38% C. 25% D. 35% Câu 20. Hai hợp chất X và Y đều có thành phần C, H, O. Khi đốt cháy trong Oxi thì: Đối với X: Cho tỉ lệ VO2 phản ứng : VCO2 : VH2O = 1:1:1. Đối với Y: Cho tỉ lệ VO2 phản ứng : VCO2 : VH2O = 3:4:2. X và Y đều có tính khử. Khi oxi hoá X, Y bằng d.d AgNO3 trong dd NH3 để sinh ra Ag thì cả hai chất đều tham gia phản ứng theo tỉ lệ phân tử X ( hay Y): AgNO3 = 1:4. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là: A. HCHO; OHC –CHO. B. OHC – CHO ; HCHO. C. CH3 – CHO; CH2 = CH – CHO. D. HCHO ; OHC – CH2 – CHO. Câu 21. X là hỗn hợp 2 axit hữu cơ no, chia 0,6 mol hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 250 ml d.d NaOH 2M. Vậy công thức cấu tạo của hai axit là: A. CH3COOH; CH3-CH2-COOH. B. HCOOH, HOOC – COOH. C. CH3COOH, HOOC – COOH. D. CH3-CH2-COOH và HCOOH. Câu 22. Cho hai chất X và Y có công thức phân tử là C4H7ClO2. X + NaOH Muối hữu cơ A1 + C2H5OH + NaCl. Y + NaOH Muối hữu cơ B1 + C2H4(OH)2 + NaCl. Công thức cấu tạo của X và Y. A. CH3 – COOC2H4Cl; CH3COOCH2-CH2-Cl. B. Cl-CH2-COOC2H5 ; Cl – CH2COOCH2 – CH2-Cl. C. Cl-CH2 – COOC2H5; CH3COOCH2-CH2Cl. D. CH3 – COO- CH (Cl) – CH3; CH3COOCH2-CH2Cl. Câu 23. Cho các shợp chất có công thức cấu tạo như sau: (1). CH3 – CH = CH – CH2 – OH. (5). CH3-O-CH(CH3)2 (2). CH3- CH2 – COOH. (6). CH3-CH2-CH2- OH. (3). CH3 – COO – CH3. (7). CH3CH=CH-CHO. (4). CH3- C6H4- OH. (8). CH3-CH2-CH-Cl2. Hợp chất nào có thể tác dụng được với NaOH và Na. A. (2), (4). B. ( 3), (4). C. (1), (2), (3), (5). D. (5), (7). Câu 24. Đun nóng 21,8 gam chất A với 1 lít d.d NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối của axit một lần axit và một lượng rượu B. Nếu cho lượng rượu đó bay hơi ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích là 2,24 lít. Lượng NaOH dư được trung hoà hết bởi 2 lít d.d HCl 0,1M. Công thức cấu tạo của A là: A. (HCOO)3C3H5. B. (CH5COO)5C3H5. C.(CH3COO)3C3H5. D. (HCOO)2C2H4. Câu 25. Cho 3 chất A, B , C ( chứa C, H, N) và thành phần % theo khối lượng của N trong A là: 45,16%. Trong B là 23,73% và trong C là 15,05%. Biết A, B, C tác dụng với HCl chỉ tạo ra muối dạng R- NH3Cl.Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là: A. C6H5 – NH2; CH3 – NH2, C3H7-NH2. B. C3H7NH2, CH3-NH2, C6H5-NH2. C. CH3-NH2; C3H7-NH2, C6H5-NH2. D. C4H9NH2, CH3-NH2, C6H5-NH2. Đề 2 Câu 26. So sánh tính Bazơ: NH3, CH3NH2; C6H5NH2. A. NH3 < CH3-NH2 < C6H5NH2. B. CH3-NH2 < C6H5NH2 < NH3 C. CH3-NH2 < NH3 < C6H5NH2. D. C6H5NH2 < NH3 < CH3-NH2 Câu 27. Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xenlulozơ là. A. 18,4 gam. B. 11,04 gam. C. 12,04 gam. D. 30,67 gam. Câu 28. Saccarozơ có thể tác dụng với hoá chất nào sau đây: (1). Cu(OH)2. (2). AgNO3/NH3. (3) H2/Ni, to. (4).H2SO4 loãng, nóng. A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2), (3).
- Câu 29. Cho d.d Ca(OH)2 có pH = 13( d.d A) với d.d HCl có pH = 2 ( d.d B) . Cần trộn tỉ lệ thể tích d.d A và d.d B như thế nào để thu được d.d có pH =12. A. VA /VB = 2:9. B. VA /VB = 1:2 C.VA / VB = 10:9 D. VA /VB = 12:13 Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hiđrôcacbon A thu được 4 lít CO2 và 4 lít hơi H2O ( các thể tích đo ở điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của A phần trăm thể tích của C2H2 trong hỗn hợp là: A. C2H4: %V C2H2 = 50%. B. C2H6: %V C2H2 = 50%. C. C2H4: %V C2H2 = 40%. D. C2H4: %V C2H2 = 60%. Câu 31. X có công thức phân tử C5H12 tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thì tạo ra 4 dẫn xuất. tên gọi đúng của X. A. neo pentan. B. n – pentan. C. iso pentan. D. 2- mêtyl pentan. Câu 32. Một hợp chất X có MX < 170. Đốt cháy hoàn toàn 0,486 gam X sinh ra 405,2 ml CO2 ( đktc) và 0,270 gam H2O. X tác dụng với d.d NaHCO3 và Na đều dinh ra chất khí với số mol đúng bằng số mol X đã dùng. Công thức cấu tạo của A là: A. HO – C6H4O2-COOH. B. HO – C3H4 – COOH. C. HOOC – (CH2)5 – COOH. D. HO – C5H8O2-COOH. Câu 33. Cho 3.38 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH , CH3COOH , C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thấy thóat ra 0.672 ml khí (đktc). và hỗn hợp rắn Y1 Khối lượng gam của Y1 sẽ là: A. 3.61g B. 4.7g C. 4.76g D.4.04g Câu 34. Cho hỗn hợp gồm C2H6 và C2H4. dùng cách nào để tách được hai chất trên ra khỏi nhau: A. Cho qua d.d Brôm thu được C2H6 thoát ra. Đã tách được hai chất. B. Cho qua d.d HCl thu được C2H6 thoát ra. Đã tách được hai chất. C. Cho qua d.d Brôm, sau đó đun nóng d.d thu được với bột Zn. D. Cho qua d.d KMnO4 đun nóng, sau đó đun nóng d.d thu được với H2SO4 đặc 170oC. Câu 35. Hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 có khối lượng là 26,8 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ( phản ứng hoàn toàn) thu được chất rắn A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với NaOH cho ra khí H2.Phần 2 tác dụng với d.d HCl dư cho ra 5,6 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là: A. 5,4 g Al và 11,4gam Fe2O3. B. 2,7 gam Al và 14,1 gam Fe2O3. C. 10,8 gam Al và 16 gam Fe2O3. D. 7,1 gam Al và 9,7 gam Fe2O3. Câu 36. Cho 9,2 gam Na vào 160 gam d.d có khối lượng riêng là 1,25g/ml chứa Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Sau phản ứng người ta tách kết tủa và đem nung đến khối lượng không đổi. Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung là: A. 2,56 gam. B. 3,264 gam. C. 5,824 gam D. 6,24 gam. Câu 37. khi cho Fe2O3 và Fe(OH)3 vào d.d HNO3 đặc nóng: thì sản phẩm sau phản ứng là: A: Fe(NO3)3, Fe(NO302, khí NO2. B. Fe(NO3)3 và khí NO2 C: Fe(NO3)2 và khí NO2 D: D.d Fe(NO3)3 và H2O. Câu 38. caosu thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của: A. Buta đien 1-3. ( CH2 =CH-CH = CH2). B. Stiren C6H5-CH=CH2 C. Iso pren. (CH2 = C – CH = CH2) D. cloropren CH2 = C – CH = CH2 CH3 Cl Câu 39. Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3-, t mol Cl-. Hệ thức liên hệ giữa x, t, z, t là: A. x +2y =z + t B. x + 2y = z + 2t C. x +2z = y +2t D. z +2x = t+ y. Câu 40. Các nhóm muối nào sau đây khi tiến hành nhiệt phân thì sinh ra khí NO2 và O2. Đề 2 A. Fe(NO3)2, Mg(NO3)2, AgNO3, Cu( NO3)2. B. KNO3, Al(NO3)3, NH4NO2, Mg(NO3)2. C. (NH4)2CO3, NaNO3, Ca(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Tất cả đều sai. Câu 41. 300 tấn quặng pirit sắt ( 20% tạp chất) thì sản xuất được bao nhiêu tấn d.d H2SO4 98% ( hao hụt 10%). A. 360 tấn. B. 270 tấn. C. 180 tấn. D. 240 tấn. Câu 42. Cho 1,53 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu và Zn vào d.d HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng và nung trong chân không sẽ thu được một chất rắn có khối lượng gam là: A. 2,95g. B. 3,9g C. 2,24 gam D. 1,885 gam. Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O thu được khí CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Lượng CO2 và H2O đó cho qua bình chứa Ca(OH)2 thấy bình tăng a gam. MX = 88 gam/mol. Giá trị của a là: A. 4,8 gam B 3,16 gam. D. 2,88 gam. D. 1,24 gam. Câu 44. Trong mỗi chén sứ X, Y, Z đựng 1 một muối nitrat. Nung các chén ở nhiệt độ cao trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi làm nguội chén nhận thấy: Trong chén X không còn lại dấu vết gì, trong chén Y còn lại chất rắn màu trắng, trong chén Z còn lại chất rắn màu đen tan trong d.d HCl tạo d.d có màu xanh. Các muối nitrrat lần lượt là: A. NH4NO3, Zn(NO3)2, AgNO3. B. Hg(NO3)2, Ca(NO3)2, Fe(NO3)2.
- C. NH4NO3, KNO3, Fe(NO3)2. D. NH4NO2, NaNO3, Cu(NO3)2. Câu 45. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với tỉ lệ mol 1:1. Đun nóng X với NaOH dư thu được hai muối của hai axit hữu cơ và 0,2 mol ancol êtylic. Nung hỗn hợp hai muối với vôi toi xút thì được hỗn hợp hai khí có tỉ khối hơi đối với hidrô là 4,5. Khối lượng của hai este lần lượt là: A. 7,4 và 8,8 gam. B. 7,4 và 10,2 gam. C. 8,8 và 10,2 gam. D. 4,4 và 5,1 gam. Câu 46. Hỗn hợp A gồm bột hai kim loại Mg và Al. Cho hỗn hợp A vào d.d Zn(NO3)2 dư. Phản ứng xong cho toàn bộ chất rắn tạo thành tác dụng hết với HNO3 thấy sinh ra 0,56 lít khí NO ( duy nhất) (đktc). Nếu cho hỗn hợp A tác dụng với HNO3 loãng dư thì thể tích khí N2 thu được ở (đktc) là: A. 0,336 lít. B. 0,168 lít C. 0.112 lít D. 0.084 lít Câu 47. Có hỗn hợp Fe và Al cùng số mol, hòa tan trong d.d KHSO4 loãng dư thu được 1,008 lít khí ( ddktc). Nếu hòa tan A trong d.d NaNO3 có H2SO4, khí A tan hết thu được x mol NO. Giá trị của x là: A. 0,012 B. 0,025 C. 0,036 D. 0,05 Câu 48. Hỗn hợp gồm Benzen, tôluen và stiren được chuyển hoàn toàn ở dạng hơi thì thu được thể tích có giá trị là 9,408 lít ( ddktc). Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng với d.d brôm, làm mất màu vừa đủ 40 ml d.d brôm 2M. - Phần 2: Sục qua d.d KMnO4, đun nóng, thì còn lại một chất không phản ứng có khối lượng 4,68 gam. Khối lượng của từng chất benzen, toluen, stiren trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: A. 9,36 gam; 12,88 gam; 14,56 gam. B. 9,36 gam; 12,88 gam; 16,64 gam. C. 4,68 gam; 6,44 gam; 7,28 gam. D. 4,68gam; 12,88 gam, 7,28 gam. Câu 49. 0,5 mol hỗn hợp gồm axetilen và đivinyl tác dụng với d.d AgNO3/ NH3 có dư thu được a gam kết tủa vàng. Tìm a biết 4, 28 gam A ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 2,24 lít. A. 48 B. 32gam C. 24 D. 36 Câu 50. Tác động nào dưới đây không ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng phân hủy CaCO3. CaCO3(r) CaO (r) + CO2 (k). A. Đun nóng. B. Thêm đá vôi. C. Đập nhỏ đá vôi. D. Nghiền mịn đá vôi. Đáp án: 1-A 11-A 21-B 31-C 41-A 2-B 12-B 22-C 32-D 42-A 3-A 13-A 23-A 33-B 43-D 4-B 14-C 24-C 34-C 44-D 5-C 15-D 25-C 35-C 45-A 6-B 16-D 26-D 36-A 46-B 7-B 17-C 27-B 37-D 47-C 8-C 18-B 28-C 38-C 48-B 9-B 19-B 29-A 39-A 49-A 10-C 20-A 30-B 40-A 50-B.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa lớp 10 - Trường THPT Chu Văn An
6 p | 165 | 17
-
20 bộ đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 12 Trường THPT Gò Đông.
11 p | 92 | 16
-
Đề ôn thi học kì 1 môn sinh học lớp 10 tế bào nhân thực
3 p | 205 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học Minh Tân
2 p | 224 | 14
-
Đề ôn thi học kì 1 môn sinh học lớp 10 tế bào nhân thực (tt)
5 p | 172 | 7
-
Đề ôn thi học kì 1 môn sinh học lớp 10 vận chuyển chất qua màng tế bào
2 p | 125 | 7
-
6 đề ôn thi học kì 1 môn toán lớp 12 năm học 2009-2010 trường THPT Bắc Sơn
4 p | 99 | 6
-
Tuyển tập 30 đề ôn tập học kì 1 môn Toán 12 có đáp án và lời giải chi tiết - Đặng Việt Đông
815 p | 16 | 5
-
Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm học 2020-2021 (Có đáp án)
33 p | 69 | 5
-
20 đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 12 năm học 2021-2022
97 p | 14 | 4
-
Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2021-2022 - Trường Tiểu học Nghĩa Đô (Đề 6)
3 p | 56 | 3
-
Tuyển tập 40 đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 7
39 p | 12 | 3
-
Ôn thi học kì 1 môn Toán năm 2016-2017
1 p | 98 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 10 năm học 2020-2021
25 p | 37 | 2
-
Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2021-2022 - Trường Tiểu học Nghĩa Đô (Đề 1)
3 p | 36 | 2
-
Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2021-2022 - Trường Tiểu học Nghĩa Đô (Đề 7)
3 p | 54 | 2
-
Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Tri Phương, TP. HCM
18 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn