intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI: BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Chia sẻ: Bùi Ngọc Hòa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:57

279
lượt xem
58
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bên caṇ h cać Ngân haǹ g, công ty chưń g khoań hay cać quy ̃ đâù tư,.. la ̀ nhưñ g kênh đang huy đôṇ g vôń hiêụ quả thì cać công ty Baỏ hiêm̉ cuñ g đang là môṭ kênh đâỳ tiêm̀ năng trên thị trươǹ g vôń hiêṇ nay. Nhờ phat́ triên̉ cać hệ thôń g kênh phân phôí cuñ g như có nhưñ g chiń h sać h thić h hơp̣ vơí điêù kiêṇ kinh tế – xã hôị , ngaǹ h Baỏ hiêm̉ đã bô ̉ sung một lươṇ g vôń đań g kể cho nêǹ kinh tê,́ trong...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI: BẢO HIỂM NHÂN THỌ

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM TIỂU LUẬN MÔN: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: BẢO HIỂM NHÂN THỌ GVHD: Phạm Thị Mỹ Châu Lớp: ĐH26-T02 Nhóm : 5 1 GVHD: Phạm Thị Mỹ Châu
  2.  BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC STT HỌ VÀ TÊN CÔNG VIỆC 1 Lương Thị Hà Thủy Phần IV và thuyết trình 030126100901 2 Đặng Cao Cường Phần I và tổng hợp Word 030126100108 3 Võ Thị Bích Phượng Phần II và thuyết trình 030126100693 4 Bùi Thị Huyền Trang Phần IV và thuyết trình 030126100948 5 Huỳnh Linh Phượng Phần II và làm Powerpoint 030126100688 6 Nguyễn Diệu Nữ Phần III và thuyết trình 030126100656 7 Nguyễn Thị Thanh Huyền Phần IV và làm Powerpoint 030124080386 8 Bùi Ngọc Hòa Phần III và tổng hợp Word 030126100344 9 Lê Thị Thanh Phần I và tổng hợp Word 030126100781 2
  3. Mục lục I. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH BẢO HIỂM NHÂN THỌ TẠI VIỆT NAM. 8 ́ ̣ 1.1. Khai niêm...........................................................................................................................8 1.2. Sự hinh thanh và phat triên................................................................................................8 ̀ ̀ ́ ̉ 2.1.Về sản phẩm:.....................................................................................................................9 2.2.Về kênh phân phối:...........................................................................................................10 2.3.Năng lực tài chính:............................................................................................................11 ́ ̉ ̉ ̣ 3.1 Cac công ty bao hiêm nhân tho........................................................................................12 3.2 Tinh hinh chung thị trường Bao hiêm nhân tho.................................................................15 ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ 3.3 Những thuận lợi và thách thức:........................................................................................17 5.1.Về tầm nhìn:.....................................................................................................................21 5.2.Các định hướng:...............................................................................................................21 5.3. Nhiệm vụ cụ thể:.............................................................................................................21 II. KHẢO SÁT CÁC HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ MANULIFE.............................................................23 1 Giới thiệu chung về công ty bảo hiểm nhân thọ manulife................................. 23 2. Nghiệp vụ tài sản nợ - có của công ty bảo hiểm Manulife...............................24 2.1.Nghiệp vụ tài sản nợ........................................................................................................24 2.2 Nghiệp vụ tài sản có.........................................................................................................25 III. SAN PHÂM CUAMANULIFE - PHUC GIA TRƯỜNG THO...........32 ̉ ̉ ̉ ́ ̣ 1.Một số khái niệm về hồ sơ yêu cầu bảo hiểm....................................................32 2. Trách nhiệm và quyền lợi bảo hiểm................................................................... 32 2.1. Trách nhiệm của các bên................................................................................................32 2.2. Quyền lợi bảo hiểm.........................................................................................................33 3
  4. 3.Thủ tục bảo hiểm.....................................................................................................35 4. Cơ chế phân bổ phí bảo hiểm và chi phí bảo hiểm...........................................36 IV.BANCASSURANCE........................................................................38 1.Khái niệm và đặc điểm của bancassurance.......................................................... 38 ́ ̣ 1.1 Khai niêm..........................................................................................................................38 1.2 Cac hinh thức liên kêt Bancassurance..............................................................................38 ́ ̀ ́ 1.3 Lợi ich cua Bancassurance...............................................................................................41 ́ ̉ 1.4 Hạn chế của Bancassurance...........................................................................................44 2. Thực trạng của bancassurance...............................................................................46 2.1 Trên thế giới......................................................................................................................46 2.2 Việt Nam...........................................................................................................................48 3.Giải pháp cho hoạt động bancassurance tại việt nam: ...................................... 55 4
  5. • LỜI MỞ ĐÂU ̀ Bên canh cac Ngân hang, công ty chứng khoan hay cac quỹ đâu tư,.. là những kênh ̣ ́ ̀ ́ ́ ̀ đang huy đông vôn hiêu quả thì cac công ty Bao hiêm cung đang là môt kênh đây tiêm ̣ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ̃ ̣ ̀ ̀ năng trên thị trường vôn hiên nay. Nhờ phat triên cac hệ thông kênh phân phôi cung như ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ́ ̃ có những chinh sach thich hợp với điêu kiên kinh tế – xã hôi, nganh Bao hiêm đã bổ sung ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ̉ môt lượng vôn đang kể cho nên kinh tê, trong đó bao hiêm nhân thọ đã gop môt phân ̣ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̀ không nhỏ phat triên tiêm năng kinh tế Viêt Nam. ́ ̉ ̀ ̣ Nhân thây được vai trò cua nganh Bao hiêm cung như cac nghiêp vụ thuôc bao ̣ ́ ̉ ̀ ̉ ̉ ̃ ́ ̣ ̣ ̉ hiêm nhân thọ trong nên kinh tế Viêt Nam hiên nay, Nhom 1 thực hiên đề tai nhăm giới ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ thiêu đên cô và cac ban có cai nhin khai quat đôi với Bao hiêm nhân thọ cung như khao sat ̣ ́ ́ ̣ ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̃ ̉ ́ về cac hoat đông nghiêp vụ cua công ty Bao hiêm nhân thọ Manulife, đông thời cung cac ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ̀ ̀ ́ ban hiêu thêm về nghiêp vụ đang được cac chuyên gia đanh giá có tiêm năng là ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̀ Bancassurance, để qua đó hiêu rõ hơn về thị trường Bao hiêm nhân thọ cung như xu ̉ ̉ ̉ ̃ hướng phat triên trong tương lai. ́ ̉ Nhom 1 xây dựng đề tai với 4 phân chinh và đi vao chi tiêt dựa trên những hiêu ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̉ biêt cua nhom.Tuy nhóm đã cố gắng nhưng trong quá trình tìm hiểu chăc chăn răng sẽ ́ ̉ ́ ́ ́ ̀ không tranh khoi những thiêu sot. Nhom rât mong nhân được ý kiên gop ý cua cô và cac ́ ̉ ́ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ̉ ́ ̣ ban. 5
  6. • LỜI NHÂN XET ̣ ́ ……………………………………………………………………………………........ ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………..... ………………………………………………… 6
  7. ̣ ́ ́ DANH MUC VIÊT TĂT BHNT Bao hiêm nhân thọ ̉ ̉ NHNN Ngân hang Nhà nước ̀ DNBH ̣ ̉ ̉ Doanh nghiêp bao hiêm TNHH Trach nhiêm hữu han ́ ̣ ̣ 7
  8. I. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH BẢO HIỂM NHÂN THỌ TẠI VIỆT NAM. 1. Khái quát về Bảo hiểm nhân thọ ́ ̣ 1.1. Khai niêm. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm con người, thực hiện theo nguyên tắc “số đông bù số ít”. Đặc điểm này vừa khắc phục hậu quả rủi ro, vừa là hình thức ti ết kiệm có kế hoạch. Vì vậy, bảo hiểm nhân thọ ra đời nhằm bảo đảm ổn định cuộc sống cho người dân và góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Khi đời sống xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về bảo đảm an toàn của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và toàn xã hội ngày càng cao, từ đó sẽ phát sinh nhu cầu tham gia bảo hiểm nhân thọ. 1.2. Sự hinh thanh và phat triên ̀ ̀ ́ ̉  Giai đoạn 1975 - 12/1993: Công ty Bảo hiểm Việt Nam trước đây và Tổng công ty Bảo Hiểm Việt Nam hiện nay (gọi tắt là Bảo Việt) là doanh nghiệp Bảo hiểm đầu tiên của Nhà nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa, Bảo Việt đã ra đời ngày 17/12/1964 và bắt đầu hoạt động chính thức từ ngày 15/01/1965. Kể từ đó cho tới trước năm 1993, ở nước ta chỉ có một doanh nghiệp bảo hiểm là Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt) trực thuộc Bộ Tài chính. Giai đoạn này Bảo Việt chỉ bảo hiểm một phần nhỏ về con người (tai nạn học sinh, hành khách, tai nạn lao động…).  Giai đoạn 1993 – 12/2000: Đảng và Nhà nước ta đã thực hiện công cuộc đ ổi mới về kinh tế, từng bước đưa nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung chuy ển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, tạo ra tiền đề cần thiết để chuyển sang thời kỳ phát triển kinh tế mới. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII Đảng Cộng sản Việt Nam đã nêu rõ : “Khuyến khích phát triển, đa dạng hoá hoạt động kinh doanh bảo hiểm cuả các thành phần kinh tế và mở cửa hợp tác với nước ngoài...”. Đường lối đổi mới kinh tế, xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường với định hướng xã hội chủ nghĩa đã thể hiện trong lĩnh vực bảo hiểm thương mại: - Ngày 18/12/1993: Chính phủ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam đã ban hành nghị định 100/CP về kinh doanh bảo hiểm. Đây là văn bản pháp lý chuyên ngành đầu tiên đặt nền móng cho pháp luật về bảo hiểm trong điều kiện kinh tế thị trường.Nghị định này là bước ngoặt quan trọng tuyên bố chấm dứt sự độc quyền Nhà nước về kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam. Theo nghị định này các doanh nghiệp bảo hiểm có thể là doanh nghiệp nhà nước, 8
  9. doanh nghiệp cổ phần, Hội bảo hiểm tương hỗ, công ty liên doanh với nước ngoài, chi nhánh hay công ty 100% vốn nước ngoài. Và có thể nói đây là thời kỳ bắt đầu của việc “tự do hoá” và mở cửa thị trường Việt Nam. - 3/1996: Bảo Việt áp dụng hai loại hình BHNT đầu tiên là BHNT có thời hạn (5 năm, 10 năm) và BHNT an sinh giáo dục. - 4/1999: Thực hiện quyết định số 563/ QĐ – BTC, Bảo Việt lại cho ra đ ời nhiều loại hình BHNT mới như BHNT trọn đời, sinh kỳ, tử kỳ… Cùng với sự tham gia của một số công ty BHNT có vốn nước ngoài điển hình như Manulife, Prudential, Bảo Minh, AIA,… thị trường BHNT Việt Nam đã trở nên sôi động hơn và phong phú hơn, giúp cho người dân có thể lựa chọn cho mình sản phẩm bảo hiểm phù hợp nhất.  Giai đoạn 2001 – 11/2007: - 22/12/2000: Luật Kinh doanh bảo hiểm được Quốc hội thông qua và ban hành. - 01/04/2001: Luật Kinh doanh bảo hiểm chính thức có hiệu lực áp dụng, đánh dấu một bước quan trọng trong việc hình thành hành lang pháp lý cho hoạt động bảo hiểm tại Việt Nam. Cuối năm 2006, thị trường bảo hiểm Việt Nam có 7 doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và tồn tại 3 hình thức sở hữu: sở hữu Nhà nước, công ty cổ phần ngoài quốc doanh và công ty có vốn nước ngoài.  Giai đoạn từ 11/2007 đến nay: Ngày 11/1/2007 Việt Nam gia nhập WTO – Tổ chức Thương Mại thế giới đã đưa thị trường bảo hiểm Việt Nam có những chuyển biến mạnh mẽ theo xu hướng hội nhập. 2. Đăc điêm thị trường bao hiêm nhân thọ viêt nam ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ 2.1.Về sản phẩm: Có nhiều cách phân loại các sản phẩm BHNT nhưng nhìn chung từ góc độ thời hạn bảo hiểm có các loại sản phẩm như: - BHNT tử kỳ: Có thời hạn bảo hiểm xác định, phí nộp một l ần hoặc nhiều l ần và mức phí thường thấp. Số tiền bảo hiểm được chi trả bất cứ khi nào người đ ược bảo hiểm bị chết trong thời hạn có hiệu lực cuả hợp đồng nếu không thì không chi trả. 9
  10. - BHNT sinh kỳ: Nếu người được bảo hiểm còn sống đến một độ tuổi xác định, định kỳ họ sẽ nhận được một số tiền bảo hiểm. Thời hạn chi trả số tiền có thể xác định trước hay không xác định. - BHNT trọn đời: Thời hạn bảo hiểm không xác định, phí nộp một lần hay nhiều lần mức phí thường cao vì người đuợc bảo hiểm chắc chắn tử vong. Số tiền bảo hiểm sẽ được người thụ hưởng nhận khi người đươc bảo hiểm qua đời. - BHNT hỗn hợp: Thời hạn bảo hiểm xác định trước và số tiền bảo hiểm đ ược chi trả khi người bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng hoặc tại thời điểm kết thúc thời hạn hợp đồng mà người được bảo hiểm còn sống (kết hợp BHNT sinh kỳ và tử kỳ). Giống như quá trình phát triển của các thị trường khác trên thế giới, đến nay sản phẩm chủ yếu của thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam vẫn là các sản phẩm hỗn hợp truyền thống với 73% doanh thu khai khác mới và 87% số lượng hợp đồng chính có hiệu lực tại cuối năm 2007. Tỷ trọng này đã giảm trong thời gian qua với sự gia tăng của các sản phẩm mang tính bảo vệ và sản phẩm phi truyền thông. ́ Trong đó có sản phẩm liên kết chung (universal life) đã được đưa ra thị trường trong thời gian gần đây và thu được những kết quả đáng chú ý. Loai san phâm nay đã ̣ ̉ ̉ ̀ được biết đến cách đây hơn 40 năm. Đầu tiên là tại các nước có thị trường chứng khoán phát triển như châu Âu, Bắc Mỹ. Tại thị trường châu Á, sản phẩm này cũng r ất ph ổ biến và trở thành xu thế mới từ những năm 1990. Ở Việt Nam, khi thị trường chứng khoán đang có sự phát triển nhanh chóng thì nhiều công ty quản lý quỹ cũng như các công ty BHNT trong và ngoài nước lên kế hoạch để sẵn sàng nhập cuộc. Theo quy ết định số 96/2007/QĐ-BTC đã chính thức cho phép triển khai một loại hình sản phẩm BHNT mới tại Việt Nam, đó là bảo hiểm liên kết chung (Universal life) hay còn được biết đến nhiều hơn với tên gọi bảo hiểm linh hoạt. Từ đầu năm 2008 sản phẩm liên kết đơn vị (unit linked) cũng đã được đưa ra thị trường. Với loai san phâm nay, người tham gia bảo hiểm liên kết đơn vị vừa được bảo ̣ ̉ ̉ ̀ hiểm rủi ro thiên tai, tai nạn bất ngờ, vừa trở thành nhà đầu tư thông qua hình thức liên kết với doanh nghiệp bảo hiểm đầu tư vào các quỹ liên kết đơn vị đó, băng cach, họ chỉ ̀ ́ cần tiết kiệm một số tiền tối thiểu là 5 triệu đồng/năm là có thể trở thành nhà đầu t ư qua các quỹ liên kết đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm. Các sản phẩm bancassurance cũng đã lần lượt được đưa ra thị trường trong những năm gần đây. 2.2.Về kênh phân phối: 10
  11. Căn cứ dựa trên hinh thức phân phôi và đôi tượng thực hiên quá trinh phân phôi, ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ bao hiêm nhân thọ được chia thanh 3 kênh phân phôi chinh như sau: ̉ ̉ ̀ ́ ́ - Kênh phân phối truyền thống thông qua đại lý BHNT, môi giới hay cac tổ chức ́ đai diên thương mai: thông qua các nhà kinh doanh độc lập không phải là nhân viên ̣ ̣ ̣ được công ty ủy quyền cung cấp các sản phẩm BHNT và hưởng hoa hồng. - Kênh trực tiếp: Công ty BHNT sử dụng nguồn tự có của mình để đưa sản phẩm BHNT cua mình đến khách hàng. ̉ - Kênh phân phối mới qua Ngân Hàng (Bancassurance): Công ty BHNT kí kết hợp đồng với Ngân hàng để tận dụng hệ thống kênh phân phối và nguồn khách hàng c ủa ngân hàng, bên cạnh đó Công ty BHNT phải trả hoa hồng và khoản phí theo nh ư hợp đồng đã kí giữa hai bên. Kênh phân phối qua đại lý đến nay đây vẫn là kênh phân phối chính, đóng góp khoảng 99% doanh thu khai thác mới. Đáng chú ý, sau một giai đoạn phát triển “nóng" về số lượng đại lý với hệ quả là “vào nhanh, ra nhanh”, trong thời gian gần đây các doanh nghiệp đã chú trọng đến chất lượng và tính chuyên nghiệp của nghề đại lý bảo hiểm. Tại cuối năm 2004, toàn thị trường có gần 100.000 đại lý hoạt động thì đến cuối năm 2007 con số này chỉ là gần 70.000 đại lý hoạt động. Bên cạnh kênh phân phối qua đại lý, các doanh nghiệp đã bắt đầu sử dụng thêm kênh bancassurance nhưng đến nay kết quả của kênh phân phối này vẫn còn rất khiêm tốn (với dưới 1% doanh thu khai thác mới). 2.3.Năng lực tài chính: Nhằm nâng cao năng lực tài chính của các doanh nghiệp, Bộ Tài chính đã có quy định mức vốn pháp định và vôn điêu lệ của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ như sau: ́ ̀ - Vốn pháp định Vôn phap đinh cua doanh nghiêp bao hiêm phai đủ lớn để có thể tăng cường khả ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ năng thanh toan cho doanh nghiêp bao hiêm và là điêu kiên để doanh nghiêp bao hiêm phat ́ ̣ ̉ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ triên. Theo điêu 4 Nghị đinh 46 cua Luât kinh doanh bao hiêm, mức vôn phap đinh cua cac ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ́ công ty kinh doanh bao hiêm nhân thọ là 600 tỷ đông. Với mức vôn phap đinh đ ược quy ̉ ̉ ̀ ́ ́ ̣ đinh nay, cac doanh nghiêp đã tăng nguôn vôn điêu lệ cua minh băng nhiêu hinh thức và ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ̀ ̀ hinh thức hữu hiêu nhât là phat hanh cổ phiêu. Ngoai ra, để tăng tiêm lực về tai chinh cung ̀ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̃ như nâng cao năng lực canh tranh, cac doanh nghiêp cung chú trong tăng vôn chủ sở hữu, ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ́ trich lâp dự phong và quỹ dự phong. ́ ̣ ̀ ̀ - Vốn điều lệ Cung theo Điêu 5 cua Nghị đinh 46, trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo ̃ ̀ ̉ ̣ hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì mức vốn điều lệ đã góp không 11
  12. thấp hơn mức vốn pháp định được quy định như trên và phải được bổ sung tương xứng với nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trường hợp thay đổi vốn điều lệ, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có đơn đề nghị và văn bản giải trình gửi Bộ Tài chính. Nêu số vốn điều lệ thấp hơn mức ́ vốn pháp định quy định tại Điều 4 Nghị định này thì trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải bổ sung đủ vốn điều lệ theo quy định. 3.Tinh hinh phat triên thị trường bao hiêm nhân thọ Viêt Nam hiên nay. ̀ ̀ ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ 3.1 Cac công ty bao hiêm nhân thọ ́ ̉ ̉ Trước đây, những thông tin về bảo hiểm nhân thọ, sản phẩm của các công ty bảo hiểm cũng như những thông tin chung về công ty bảo hiểm thường chỉ đến với khách hàng thông qua những kênh truyền thông trực tiếp như tư vấn, môi giới, đại lý. Và cơ hội so sánh, cân nhắc để lựa chọn sản phẩm cho mình không nhiều. Tuy nhiên hiện nay, khách hàng có thể tự mình liên lạc, tìm hiểu qua các kênh thông tin của từng công ty bảo hiểm như website, điện thoại hay có thể đến trụ sở công ty để xin tư vấn. Cách tốt nhất là liên lạc qua điện thoại hoặc website, từ đó bạn có thể nhanh chóng so sánh các sản phẩm và tìm ra sản phẩm phù hợp nhất với mình. Dưới đây là một số kênh liên lạc của một số công ty bảo hiểm trên thị trường:  Công ty Bảo Việt Nhân thọ: Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa nhà Ocean Park, số 1 Đào Duy Anh, Phương Mai, Quận Đống Đa, Hà Nội. Hình thức sở hữu Nhà nước. Vốn điều lệ: 1.500 tỷ đồng Đơn vị trực thuộc: 60 công ty hạch toán phụ thuộc trên toàn quốc. Ngày thành lập: 22/6/1996.  Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ ACE Life Việt Nam. Trụ sở chính: Tầng 21, Sun Wah Tower, 115- Nguyễn Huệ- Quận 1- thành phố Hồ Chí Minh. Thành viên của Tập đoàn ACE hoạt động trên qui mô toàn cầu với mạng lưới các công ty trực thuộc đặt tại 53 quốc gia. Vốn điều lệ là 600 tỷ đồng Việt Nam. Ngày thành lập:04/05/2005. 12
  13. ACE Life hiện có Trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh và 13 Văn phòng Đại diện, Phòng Giao dịch tại các tỉnh, thành phố lớn trên phạm vi cả nước.  Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ quốc tế MR AIA: Trụ sở chính: Tầng 1, Tòa nhà E.towm, 364-Cộng hòa- Quận Tân Bình- thành phố Hồ Chí Minh Là thành viên của tập đoàn AIA thành lập vào năm 1919 Chính thức hoạt động tại Việt Nam từ tháng 2 năm 2000 Vố điều lệ của MR AIA trên 1000 tỷ đồng Hình thức sở hữu: 100% vốn nước ngoài.  Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Trụ sở chính: Tầng 3, tòa nhà Sài Gòn Riverside Office Center, 2A-4A Tôn Đức Thắng - Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. 18/1/2007: Công ty Bảo Hiểm Nhân Thọ Dai-ichi Việt Nam (“Dai-ichi Life Việt Nam”) đã chính thức được thành lập từ giao dịch chuyển nhượng liên doanh Bảo Minh. Có hơn 80 đại lý trên toàn quốc. Hình thức sở hữu: 100% vốn Nhật Bản thuộc cty Dai-chi Life thành lập năm 1902. Vốn điều lệ 25 triệu USD.  Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Manulife: Trụ sở chính: Tòa nhà Diamond Plaza Tầng 12, 34 Lê Duẩn, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ngày thành lập: 31/12/2001. Thuộc Tập đoàn Manulife Financial thành lập 1887. Có đại lý trên 16 tỉnh thành. Hình thức sở hữu: Là công ty bảo hiểm nhân thọ 100% vốn nước ngoài đầu tiên tại Việt Nam, Manulife bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 6 năm 1999 dưới hình thức liên doanh với tên gọi Công ty Bảo hiểm Chinfon-Manulife (gọi tắt là "CMIC"). Vốn điều lệ 25 triệu USD.  Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Prevoir Việt Nam. Trụ sở chính: Tầng 9, Tòa nhà Sông Hồng, 23 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Thành lập năm 2005. 13
  14. Hình thức sở hữu 100% vốn nước ngoài. Vốn điều lệ 10 triệu USD.  Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Prudential Việt Nam: Trụ sở chính: Tầng 25- Trung tâm Thương mại Sài Gòn, 37- Tôn Đức Thắng, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. Thành lập năm 1999. Hình thức sở hữu 100% vốn nước ngoài. Vốn điều lệ 75 triệu USD.  Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Hàn Quốc - Korea Life Việt Nam. Trụ sở chính: Lầu 14, Tòa nhà Fideco, 81-85 Hàm Nghi, Quận 1, TPHCM. Hình thức sở hữu 100% vốn nước ngoài, thuộc tập đoàn Korea life thành lập 1946. Được cấp phép hoạt động ở việt nam 12/06/2008. Vốn đầu tư 60 triệu USD.  Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Cathay. Trụ sở chính: Tòa nhà The World Center, 46-48-50, Phạm Hồng Thái, Quận 1, TP Hồ Chí Minh Ngày thành lập: 01-02-2005. Hình thức sở hữu 100% vốn nước ngoài thuộc Tập Đoàn Cathay Đài loan thành lập 8/1962. Vốn điều lệ 60 triệu USD.  Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Great Eastern Việt Nam. Trụ Sở Chính: Tầng 8, HD Tower, Số 25 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam Ngày thành lập: 01/11/2007 Vốn điều lệ: 830 tỷ VND Hình thức sỡ hữu 100% vốn nước ngoài thuộc Tập đoàn Great Eastern  Công ty bảo hiểm nhân thọ Vietinbank-Aviva. Trụ sở: P1001B, Tầng 10, Tòa nhà Handi Resco, 521 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội Ngày thành lập: 18/10/2011. Vốn điều lệ: 800 tỷ VND 14
  15. Hình thức sở hữu: VietinAviva là liên doanh giữa Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và Tập đoàn bảo hiểm Aviva International.  Công ty bảo hiểm nhân thọ Generali Việt Nam. Trụ sở: Lầu 17,Toà nhà A&B Tower, 76 Lê Lai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Ngày thành lập: 20/04/2011 Vốn điều lệ: 720 tỷ VND. Hình thức sỡ hữu 100% vốn nước ngoài thuộc Tập đoàn Generali.  Cty BHNT Fubon (Việt Nam) Trụ sở: Tầng 22, Tòa nhà Charmvit, 117 Trần Duy Hưng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam. Ngày thành lập: 23/12/2010 Hình thức sở hữu 100% vốn nước ngoài từ Tập đoàn tài chính Fubon. Vốn điều lệ: 800 tỷ VND  CTy BHNT Vietcombank-Cardif(VCLI) Trụ sở: P.908, Tòa nhà VINCOM B, 191 Bà Triệu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam Ngày thành lập: 2009-06-11 Vốn điều lệ: 600 tỷ VND Hình thức sở hữu: VCLI là liên doanh giữa VIETCOMBANK (45%), CARDIF (43%) và SEABANK (12%). 3.2 Tinh hinh chung thị trường Bao hiêm nhân tho. ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ Hiện nay, BHNT ở Việt Nam đã và đang phát triển với tốc độ tăng trưởng cao, quy mô thị trường ngày càng mở rộng, mạng lưới hoạt động được triển khai hầu hết các tỉnh, thành trong cả nước. Tuy nhiên, thị trường bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam, với một lượng dân số trên 80 triệu người, là một thị trường đầy tiềm năng nhưng mức đ ộ khai thác thị trường còn rất nhỏ bé chưa đáp ứng được nhu cầu về bảo hiểm nhân th ọ của các tầng lớp dân cư trong xã hội. Theo số liệu từ Cục Quản lý giám sát bảo hiểm (Bộ Tài chính), trong 6 thang đâú ̀ năm 2012, xet toan nganh Bao hiêm noi chung và Bao hiêm nhân thọ noi riêng, đã có mức ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ̉ ̉ ́ tăng trưởng so với cung kì năm 2011. ̀ 15
  16. Hinh 1: Biêu đồ về tông doanh thu phí và Tông doanh thu khai thac mới cua ̀ ̉ ̉ ̉ ́ ̉ 6 thang đâu năm 2012 so với cung kì năm 2011 (số liêu: Cuc quan lí giam sat bao ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̉ hiêm – Bộ tai chinh) ̉ ̀ ́ Hinh 2: Biêu đồ tron về số lượng hợp đông chinh 6 thang đâu năm 2011 và ̀ ̉ ̀ ̀ ́ ́ ̀ 2012 (số liêu: Cuc quan lí giam sat bao hiêm – Bộ tai chinh) ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ̀ ́ ́ ̀ 6 thang đâu năm 2012 So với 6 thang đâu năm 2011 ́ ̀ Tổng doanh thu phí bảo hiểm Tăng 13.4% nhân thọ ước đạt 8.259 tỷ đồng Số lượng hợp đồng chính ước Tăng 12.03% đạt 420.937 hợp đồng 16
  17. Tổng doanh thu khai thác mới Tăng 13.5% ước đạt 2.485 tỷ đồng Sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp vẫn tiếp tục dẫn đầu trong tỷ trọng khai thác mới của các doanh nghiệp, tiếp theo là sản phẩm bảo hi ểm liên kết chung thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư. Cụ thể, số lượng hợp đồng khai thác mới của sản phẩm bảo hiểm hỗn hợp ước đạt 176.252 hợp đồng, chiếm 41% số lượng hợp đồng khai thác m ới, tăng 18,3% so v ới cùng kỳ năm 2011. Tổng doanh thu của các sản phẩm thuộc nghi ệp vụ bảo hi ểm liên k ết chung ước đạt 670 tỷ đồng, chiếm 27% tổng doanh thu toàn thị trường. • Về cơ cấu thị phần doanh thu phí, Prudential và Bảo Vi ệt Nhân th ọ v ẫn duy trì th ị phần dẫn đầu tương ứng là 34% và 29% về tổng doanh thu. Manulife, ACE, Dai-ichi, AIA chiếm thị phần từ 6% đến 11%. Prevoir và các doanh nghiệp m ới thành lập khác chiếm thị phần không đáng kể. • Về chi trả quyền lợi bảo hiểm: tổng số quyền lợi bảo hiểm chi trả ước đạt 4.236 tỷ đồng, trong đó trả tiền bảo hiểm gốc là 3.035 tỷ đồng ( tăng 11% so với cùng kỳ năm 2011) và trả giá trị hoàn lại (do huỷ hợp đồng) là 1.200 tỷ đồng (tăng 20% so v ới cùng kỳ năm 2011). 3.3 Những thuận lợi và thách thức: 3.3.1. Thuận lợi: Tông quan về thị trường BHNT Viêt Nam trong 6 thang đâu năm 2012 được nhin ̉ ̣ ́ ̀ ̀ nhân là có mức tăng trưởng tương đương so với cùng kì năm 2011 trong bối cảnh nền ̣ kinh tế gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân được xét dựa trên những yếu tố thuận lợi cơ bản sau: - Tôc độ tăng trưởng san phâm quôc nôi: sáu tháng đầu năm 2012, GDP tăng ́ ̉ ̉ ́ ̣ 4,38% so với cùng kỳ năm 2011, FDI đạt 6.384 tỉ USD, tăng 72,3% so với cùng kỳ năm 2011. - Tỷ lệ lạm phát: sau một thời kì kéo dài lạm phát liên tục ở mức 2 con số thì tỉ lệ lạm phát 6 tháng đầu năm 2012 lần đầu tiên đã được kiềm chế ở mức dưới 10% (số liệu Tổng cục thống kê ngày 24/6/2012 : tỉ lệ lạm phát là 6,9% so với cùng kì năm 2011). 17
  18. - Chính sách tiền tệ: Kể từ đầu năm, NHNN đã 4 lần điều chỉnh giảm trần lãi suất huy động, theo đó lãi suất tiền gửi tối đa bằng VND đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng giảm từ 6%/năm xuống còn 2%/năm, đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng trở lên giảm từ 14%/năm xuống còn 9%/năm; Lãi suất cho vay trên thị trường liên ngân hàng giảm mạnh xuống mức thấp nhất trong vòng nhiều năm gần đây ở hầu hết các kỳ hạn, dao đ ộng quanh mức 1,3-2% đối với kỳ hạn qua đêm, 1,3-2% với kỳ hạn 1 tuần, 2- 3% kỳ hạn 2 tuần và 3,5-4% cho kỳ hạn 1 tháng. - Thu nhập: thu nhâp cua người dân tăng lên, mức lãi suất thực tăng ̣ ̉ lên đã khiến đời sống người dân dần đi vào ổn định. Đời sống người dân tăng lên sẽ giúp tăng lượng khách hàng tiềm năng của các công ty bảo hiểm bởi số tiền nhàn rỗi trong dân tăng cùng với nhu cầu về an toàn, bảo hiểm tài sản tăng. - Thị trường: Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp BH trên thị trường VN hiện nay đã khiến các doanh nghiệp buộc phải liên tục cải thiện, tìm ra các biện pháp mới để có thể tồn tại và tiếp tục phát triển. Một trong những lĩnh vực được các chuyên gia bảo hiểm nhìn nhận như là cơ hội còn mới mẻ và khá tiềm năng là kênh cung cấp các sản phẩm bảo hiểm qua hệ thống ngân hàng (bancassurance). Theo Tập đoàn Bảo Việt, trong năm 2011, đóng góp từ kênh phân phối bancassurance tăng trên 200% so với năm 2010. Trong năm 2012, nhiều doanh nghiệp sẽ nỗ lực phát triển kênh phân phối này. Bên cạnh đó, số lượng doanh nghiệp bảo hiểm thua lỗ về nghiệp vụ bảo hiểm ngày càng giảm. Hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh bằng hạ phí, mở rộng điều kiện, điều khoản bảo hiểm phi kỹ thuật đã hạ nhiệt. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm đã quản lý tốt rủi ro, chú trọng đến hiệu quả kinh doanh hơn là tăng doanh thu bằng mọi giá. 3.3.2. Thách thức: 18
  19. Bên cạnh những thuận lợi cơ bản, trong bối cảnh chung khó khăn của nền kinh tế thế giới, lĩnh vực bảo hiểm được dự đoán là sẽ khó tăng trưởng trong năm 2012 khi hầu hết các kênh đầu tư như chứng khoán, bất động sản đều trong tình trạng “trầm lắng”. Thị trường BHNT tại Việt Nam không chỉ chịu ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới mà còn gặp nhiều yếu tố khó khăn cơ bản sau: Thứ nhât, sự cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính (như ngân hàng, chứng khoán ́ và các tổ chức tài chính) và các doanh nghiệp BHNT trong việc thu hút tiền vốn nhàn rỗi trong dân chúng ngày càng gay gắt. Các ngân hàng đã đưa ra những sản phẩm có tính cạnh tranh cao đối với các sản phẩm như tiết kiệm gửi định kỳ, tiết kiệm lãi suất bậc thang, tiết kiệm với thời hạn dài kèm theo các hình thức khuyến mại như tặng bảo hiểm, rút thăm trúng thưởng và nhiều ưu đãi liên quan khác. Theo đánh giá chung, sự cạnh tranh của các tổ chức tài chính là một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm của thị trường bảo hiểm nhân thọ trong giai đoạn 2004-2006. Các doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài có nguồn lực tài chính và kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm cũng như thương mại quốc tế sẽ là thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp bảo hiểm nội địa. Thứ hai, môi trường luật pháp điều chỉnh hoạt động kinh doanh bảo hiểm mặc dù đã được quan tâm xây dựng nhưng đến nay vẫn chưa theo kịp sự phát triển c ủa ngành, đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới. Thứ ba, nhận thức và hiểu biết của thị trường cũng như của các cơ quan nhà nước nói chung về bảo hiểm nhân thọ vẫn chưa cao, gây khó khăn cho hoạt động c ủa ngành. Đặc biệt, đến nay đại lý BHNT chưa nhận được sự đánh giá cao của công chúng và chưa được chính thức thừa nhận như một nghề nghiệp chuyên nghiệp. Thứ tư, hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp BHNT gặp không ít khó khăn do thị trường tài chính của Việt Nam chưa phát triển đầy đủ. Hiện có tới 90% nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp BHNT chỉ dành đầu tư vào trái phiếu chính phủ và gửi ngân hàng thương mại. Vì thế hiệu quả đầu tư thấp và bảo tức cho người tham gia b ảo hiểm vẫn chưa cao. 19
  20. Bên cạnh những thách thức trên, những hệ quả của giai đoạn phát triển “nóng” cũng là những vấn đề mà ngành bảo hiểm nhân thọ cần phải giải quyết, vượt qua. Tuy nhiên, thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp bảo hiểm là phải hoàn thiện hệ thống đào tạo cũng như chất lượng phục vụ khách hàng để thực sự tạo ra sự tin tưởng của khách hàng. Đây được xem là chiếc chìa khóa để mở cánh cửa thành công cho các công ty bảo hiểm trong năm 2012 và trong giai đoạn tới. 4.Cơ chế chinh sach cua nhà nước đôi với nganh. ́ ́ ̉ ́ ̀ Từ 01/7/2011, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm có hiệu lực thi hành, trong đó có một số nội dung mới như: cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, thành lập chi nhánh bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam. Cơ chế, chính sách của Nhà nước đối với ngành được cụ thể như sau: -Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách về hoạt động kinh doanh bảo hiểm để thị trường phát triển lành mạnh, an toàn, phù hợp với yêu cầu hội nhập; bảo đ ảm tính chủ động và tự chịu trách nhiệm của các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm. - Nhà nước có chính sách khuyến khích người dân tham gia bảo hiểm nhân thọ, ưu tiên phát triển các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có tính chất đầu tư dài hạn; khuyến khích các doanh nghiệp bảo hiểm nghiên cứu triển khai các sản phẩm bảo hiểm nông, lâm, ngư nghiệp; chú trọng mở rộng phạm vi hoạt động đến các vùng sâu, vùng xa. - Phát triển mạng lưới đại lý bảo hiểm chuyên nghiệp, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và các kênh phân phối khác. Đa dạng hoá các loại hình doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, Nhà nước không trực tiếp đầu tư thêm vốn vào lĩnh vực môi giới bảo hiểm. - Doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập quỹ đầu tư, quỹ tín thác và công ty quản lý quỹ theo qui định của pháp luật. Các doanh nghiệp bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng phí bảo hiểm thu được để đầu tư tại Việt Nam được áp dụng các cơ chế, chính sách về đầu tư như các doanh nghiệp bảo hiểm trong nước. - Nhà nước có cơ chế, chính sách để các doanh nghiệp bảo hiểm tự bổ sung vốn điều lệ cho phù hợp với tính chất hoạt động và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. - Khuyến khích các doanh nghiệp bảo hiểm hiện đại hoá công nghệ quản lý kinh doanh, đào tạo đội ngũ cán bộ có đủ trình độ theo các chuẩn mực quốc tế, được thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước để quản lý một số lĩnh vực hoạt động theo đúng quy định của pháp luật. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2