Đề tài: Bảo trì hệ thống máy tính
lượt xem 106
download
Hiện nay Công Nghệ Thông Tin đang dần trở nên phổ cập rộng rãi và ngày càng phát triển trong tất cả các ngành nghề và cả trong môi trường đào tạo. Nhung để maý tính hoăṭ động tốt thì không phải là một chuyện dễ dàng. Cho nên em đã chọn cho mình đề tài là “Bảo trì hệ thống máy tính” làm đề tài thực tập cho mình. Trong quá trình tìm hiểu nơi thực tập,em nhận thấy CTY Máy Tính Mạnh Đình là một công ty chuyên kinh doanh sửa chữa,bảo trì máy tính có kinh nghiệm nên em đã lựa chọn công...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Bảo trì hệ thống máy tính
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ - CS.THANH HÓA ------------ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGIỆP Địa điểm thực tập: CTY Máy Tính Mạnh Đình Lô 13 - Phường Phú S ơn - TP Thanh Hóa Địa chỉ: Lô 13 - Phường Phú Sơn - TP Thanh Hóa Giáo viên hướng dẫn : LÊ THỊ ANH TUYÊT ́ ́ Sinh viên thực hiện : ̀ LÊ VĂN TUNG MSSV : 09016263 Lớp : CDTH11TH THANH HÓA, THÁNG 2 NĂM 2012
- LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay Công Nghệ Thông Tin đang dần trở nên phổ cập rộng rãi và ngày càng phát triển trong tất cả các ngành nghề và cả trong môi trường đào tạo. Nhung để may tính hoăt đông tôt thì không phai là môt chuyên dễ dang. Cho nên em ́ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ đã chon cho minh đề tai là “Bảo trì hệ thống máy tính” lam đề tai thực tâp cho minh. ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̀ Trong quá trình tìm hiểu nơi thực tập,em nhận thấy CTY Máy Tính Mạnh Đình là một công ty chuyên kinh doanh sửa chữa,bảo trì máy tính có kinh nghiệm nên em đã lựa chọn công ty là nơi thực tập cho mình. Để tăng thêm sự hiểu biết cũng như mong muốn học hỏi kinh nghiệm, được sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty cũng như được sự cho phép của khoa CNTT ,trường đại học công nghiệpTP.HCM cơ sở Thanh Hóa, em bắt tay vào nghiên cứu đề tài:“Bảo trì hệ thống máy tính”.Dưới sự dân dắt của giảng viên :Lê Thị Anh Tuyêt, cùng sự chỉ ̃ ́ ́ bảo tận tình và tâm huyết của các thành viên trong công ty em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế .Dưới đây là một số những kinh nghiệm nho nhỏ của em trong suốt quá trình thực tập ở công ty mà em học hỏi được.Vì thời gian thực tập ngắn , kinh nghiệm và kiến thức cò nhạn hẹp rất mong được sự góp ý của thầy cô giáo và các bạn để bài viết đượ choàn chỉnh hơn. Bài viết phần nào giúp các bạn có thể giải quyết được một số lỗi thường gặp trong quá trình sử dụng máy tính.Các bạn cũng có thể sửa chữa được một số lỗi cơ bản và cài đặt, sửa chữa máy tính cá nhân. Với mục đích bổ sung kiến thức và kĩ năng nghề nghịệp làm tiền đề cho quá trình công tác sau này . Tuy nhiên đề tài này vẫn còn nhiều thiếu sót mong các thầy, cô thông cảm và góp ý kiến cho chúng em.
- Chương I: Giới thiệu về công ty thực tập • Tên công ty: CTY Máy Tính Mạnh Đình • Địa chỉ: Lô 13 - Phường Phú Sơn - TP Thanh Hóa • Loại hình hoạt động: Lắp ráp, cài đặt, sửa chữa, bảo trì các thiết bị văn phòng.... • Giám đốc: Nguyên Đinh Manh ̃ ̀ ̣ • Trưởng phòng kỹ thuật: Hoang Thăng ̀ ́ • Bộ phận và công việc được phân công bảo trì hệ thống máy tính • Họ tên, điện thoại liên lạc của người hướng dẫn thực tập tại công ty Anh Hoang Thăng(trưởng phong kỹ thuật) ̀ ́ ̀ • Được phân công thực tập vao các ngày thứ 3,thứ 5, thứ 7 trong tuần
- Chương II.Mô tả hệ thống máy tính 1. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA MÁY TÍNH I.Phần cứng 1. VỎ MÁY (CASE): Là giá đỡ để gắn các bộ phận khác của máy và bảo vệ các thiết bị khỏi bị tác động bởi môi trường. 2. NGUỒN (POWER): Là thiết bị chuyển dòng điện xoay chiều thành dòng điện 1 chiều để cung cấp cho các bộ phận phần cứng với nhiều hiệu điện thế khác nhau. 3. BẢNG MẠCH CHỦ (MAINBOARD): Là thiết bị trung gian để gắn kết tất cả các thiết bị phần cứng khác của máy tính. 3.1. Các bộ phận trên mainboard: 3.1.1.Chipset Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của mainboard. 3.1.2.Khe cắm CPU
- Giúp bộ vi xử lý gắn kết với mainboard. Gồm có 2 dạng: Khe cắm(slot). Dùng cho Pentium II, Pentium III đời cũ. Chân cắm(socket): 370, 478, 775 tương ứng với số chân của CPU. 3.1.3.AGP slot(array graphic adapter) Khe cắm card màn hình. Là khe cắm màu nâu hoặc đen trên mainboard. 3.1.4.RAM slot: Dùng để cắm RAM vào main. Tùy vào loại RAM mà giao diện khe cắm khác nhau. 3.1.5.PCI slot(peripheral component interconnect): Dùng để cắm card âm thanh, card mạng,… Là khe màu trắng trên mainboard. 3.1.6. ISA slot(industry standard architecture): Chỉ có trong mainboard đời cũ. Dùng để cắm card âm thanh, card mạng. Tốc độ truyền dữ liệu chậm. 3.1.7.IDE header(intergreated drive electronic): Là đầu cắm có 40 chân. Dùng để cắm ổ cứng ATA và ổ CD, DVD. Trên mainboard thường có 2 chân cắm IDE. 3.1.8.FDD header: Là đầu cắm có 34 chân. Dùng để cắm ổ mềm. 3.1.9.ROM BIOS:
- Là bộ nhớ sơ cấp của máy tính. ROM chứa hệ thống nhập xuất cơ bản (BIOS – basic input output system) để kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành nên còn gọi là ROM BIOS. 3.1.10.Pin CMOS: Là viên pin 3v nuôi những thiết lập riêng của người dùng như ngày giờ hệ thống, mật khẩu bảo vệ,… 3.1.11.Jumper: Jumper là 1 miếng plastic nhỏ trong có chất dẫn điện dùng để cắm vào những mạch hở tạo thành mạch kín trên mainboard để thực hiện một nhiệm vụ nào đó như lưu mật khẩu CMOS, phân ổ chính - ổ phụ. 3.1.12.Power connector: Đầu lớn nhất dùng để cắm dây cáp nguồn lớn nhất từ bộ nguồn, gồm có 2 loại: 20 chân và 24 chân. Đối với mainboad dành cho Pentium IV trở lên có thêm 1 nguồn phụ 4 chân. 3.1.13.FAN connector: Là chân cắm 3 hoặc 4 chân dùng để cấp nguồn cho quạt tản nhiệt của CPU. 3.1.14.Chân cắm tín hiệu:
- 1. - Power sw: dùng để khởi động máy tính. - Reset sw: dùng để khởi động lại máy tính trong trường hợp cần thiết - Power led: màu xanh, báo máy đang hoạt động. - HDD led: màu đỏ, báo ổ cứng đang truy xuất dữ liệu. 3.2. Các cổng kết nối thiết bị ngoại vi tích hợp trên mainboard: 3.2.1.PS/2 port: Gồm có 2 cổng để gắn chuột và bàn phím. Màu xanh lá: gắn chuột. Màu tím: gắn bàn phím. 3.2.2. USB port(universal serial bus): 2. Cổng vạn năng. Có thể cắm được các thiết bị như USB, chuột, bàn phím, máy in. máy scan, webcam,… 3.2.3.COM port(communication): Cổng tuần tự. Dùng để cắm máy in, máy scan,… Hiện nay có rất ít thi ết b ị dùng c ổng COM. Trên mainboard thường có 2 cổng COM: COM1, COM2. 3.2.4.LPT port(line printer terminal): 3. 4. Cổng song song. Dùng để cắm máy in. Là cổng dài nhất trên mainboard.
- 4. Ổ CỨNG (HDD – HARD DISK DRIVE): 5. -Có cấu tạo gồm nhiều đĩa tròn xếp chồng lên nhau với 1 môtơ quay ở giữa và 1 đầi đọc ghi quay quanh các lá đĩa. -Ổ cứng là bộ nhớ ngoài quan trọng nhất của máy tính. Nó có nhiệm vụ l ưu tr ữ hệ điều -hành, các phần mềm ứng dụng, các dữ liệu của người sử dụng. -Dung lượng tính bằng GB(10GB, 20GB, 40GB, 80GB, 160GB,…). -Tốc độ quay tính bằng số vòng trên phút – round per minute(5400rpm, 7200rpm). Phân loại: - ATA/PATA. - SATA. 5.RAM(RANDOM ACCESS MEMORY): Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên. Dùng để lưu trữ những chỉ lệnh của CPU, những ứng dụng đang hoạt động, những dữ liệu mà CPU cần,… Khi tắt máy thì mọi dữ liệu trong RAM sẽ bị xóa. - Dung lượng được tính bằng MB(16MB, 32MB, 64MB, 128MB, 256MB, 512MB,…). - Tốc độ truyền dữ liệu(bus) tính bằng Mhz(100Mhz, 133Mhz, 266Mhz, 333Mhz,400Mhz). + Phân loại: 5.1. SIMM(single inline memory module): Là loại RAM dùng cho mainboard đời cũ. Hiện nay giao diện này đã không còn sử dụng. 5.2. DIMM(double inline memory module): Là loại RAM hiện nay đang sử dụng với các loại RAM sau: - SDRAM: có 168 chân và 2 khe khuyết. Tương thích với các loại mainboard socket 370. + Dung lượng: 32MB, 64MB, 128MB. + Bus: 100Mhz, 133Mhz. 6. 7. - DDRAM 1: có 184 chân và 1 khe khuyết. Tương thích với các loại mainboard socket 478, 775.
- + Dung lượng: 128MB, 256MB, 512MB. + Bus: 266Mhz, 333Mhz, 400Mhz. 8. 9. - DDRAM 2: là thế hệ tiếp theo của DDRAM 1. Tốc độ gấp đôi DDRAM 1, cũng có 1 khe khuyết nhưng khuyết ở vị trí khác DDRAM 1. + Dung lượng: 512MB, 1GB, 2GB. + Bus: 400Mhz. 10. 11. 6. CPU (CENTER PROCESSER UNIT): - Bộ vi xử lý trung tâm. - Tốc độ xử lý tính theo Ghz(1.8Ghz, 2.4Ghz,…). - Tốc độ bus tính theo Mhz. - Bộ đệm – L2 cache. - Nhà sản xuất: Intel, AMD. - CPU gồm có 32 loại: - Dạng khe cắm slot: 12. 13. + Slot 1: dùng cho CPU pentium II, pentium III có 242 chân dạng khe cắm của Intel. + Slot A athlon: dùng cho CPU 242 chân dạng khe cắm của AMD. - Dạng chân cắm socket: 14. 15. + Socket 370: pentium II, pentium III, celeron. + Socket 478: pentium IV, celeron. + Socket 775: pentium D, pentium E.
- 7. MÀN HÌNH (MONITOR): • Là thiết bị hiển thị thông tin của máy tính giúp người sử dụng giao tiếp với máy tính. Độ rộng của màn hình được tính bằng inch. • Phân loại: - Màn hình ống tia âm cực CRT. - Màn hình tinh thể lỏng LCD. - Màn hình Plasma. 8. BÀN PHÍM (KEYBOARD): • Là thiết bị nhập dữ liệu vào máy tính. • Phân loại: - Bàn phím cắm cổng PS/2. - Bàn phím cắm cổng USB. - Bàn phím không dây. 9. CHUỘT (MOUSE): • Chuột là một thiết bị nhập, đặc biệt hữu ích cho các ứng dụng đồ họa. • Phân loại: - Chuột cơ: dùng bi lăn để xác định vị trí. - Chuột quang: dùng phản ứng ánh sáng. Tùy theo loại chuột mà có thể cắm cổng PS/2, USB hoặc không dây.
- 10. Ổ MỀM (FDD - FLOPPY DISK DRIVE): Là thiết bị dùng để đọc ghi dữ liệu từ đĩa mềm. Được nối với mainboard thông qua 1 cáp 34 chân. 11. Ổ QUANG: • Là thiết bị đọc ghi dữ liệu từ đĩa CD, DVD, VCD. Vì dùng tia laser để đọc ghi dữ liệu nên được gọi là ổ quang. • Tốc đọ đọc ghi dữ liệu: 24X, 32X, 48X, 52X. • Phân loại: - CD-ROM: dùng để đọc đĩa CD, VCD. - CD-RW: dùng để đọc và ghi đĩa CD, VCD. - DVD-ROM: dùng để đọc tất cả các loại đĩa CD, VCD, DVD. - DVD combo: dùng để đọc tất cả các loại đĩa CD, VCD, DVD và ghi đĩa CD, VCD. - DVD-RW: đùng để đọc và ghi tất cả các loại đĩa CD, VCD, DVD. 12. NIC CARD (NETWORD INTERFACE CARD): • Card mạng dùng để kết nối máy tính thành mang nội bộ, có khả năng kết nối internet. • Tốc độ kết nối: 100Mbps, 400Mbps. Phân loại: - Card tích hợp trên mainboard(onboard). - Card rời cắm trên khe PCI.
- 13. VGA CARD (VIDEO GRAPHIC ADAPTER): • Card màn hình. Là thiết bị giao tiếp giữa màn hình và mainboard. • Gồm 2 loại: - Dạng tích hợp trên mainboard (onboard). - Dạng rời: cắm trên khe PCI, AGP, PCI express. - Dung lượng được tính theo MB(4MB, 8MB, 16MB, 32MB, 64MB, 128MB, 256MB, 512MB) 14. SOUND CARD: • Là thiết bị dùng để xuất và nhập dữ liệu audio cho máy tính. • Trên sound card có các cổng sau: • Line out(xanh lá): dùng để cắm dây audio xuất dữ liệu như của loa hoặc tai nghe. • Line in(xanh dương): dùng để cắm dây audio nhập dữ liệu như của đàn điện tử,… • Mic(đỏ): dùng để cắm dây micro. 15.MODEM: 16. Modem ngoài Modem trong • Dùng để chuyển đổi qua lại giữa tín hiệu điện thoại và tín hiệu máy tính giúp máy tính kết nối với mạng internet thông qua dây điện thoại. • Phân loại: - Onboard: có trên máy tính xách tay. - External: gắn ngoài. - Internal: gắn trong, cắm vào khe PCI.
- 16. USB HARD DISK: Là thiết bị lưu trữ dữ liệu di động, được cắm vào cổng USB trên mainboard. Dung lượng: 512MB, 1GB, 2GB, 4GB, 8GB,… 17. MÁY IN (PRINTER): • Dùng để in ấn tài liệu từ máy tính. Độ phân giải tính bằng dpi(*), tốc độ in tính bằng (số trang/phút), bộ nhớ tính bằng MB. • Phân loại: - Máy in kim. - Máy in phun. - Máy in laser. 18. MÁY QUÉT (SCANNER): • Máy quét dùng để nhập dữ liệu hình ảnh, chữ viết, mã vạch, mã từ vào máy tính. • Độ phân giải tính bằng dpi(*). • Phân loại: - Máy quét ảnh: dùng để quét hình ảnh, film của ảnh chụp, chữ viết,… - Máy quét mã vạch: dùng quét mã vạch dùng trong siêu thị để đọc giá tiền của hàng hóa, trong thư viện để đọc mã số sinh viên,… - Máy quét từ: đọc thẻ từ, ứng dụng trong hệ thống cửa thông minh, hệ thống chấm công nhân viên,…
- 19. MÁY CHIẾU (PROJECTOR) Là thiết bị dùng để hiển thị hình ảnh với màn hình rộng thay cho màn hình để phục vụ học tập, hội thảo,… 20. LOA (SPEAKER): Dùng để phát âm thanh cho máy tính. Được nối với máy tính thông qua 1 dây đ ược c ắm vào card sound. 21. WEBCAM: • Là thiết bị thu hình vào máy tính. Webcam được dùng trong việc giải trí, bảo vệ an ninh, chữa bệnh,… • Webcam nối với máy tính thông qua cổng USB.
- 2. II.Phần Mềm 1.Phần mềm hệ thống - Phần mềm hệ thống:Phần mềm hệ thống( System software): Phần mềm hệ thống là phần mềm giúp đỡ hệ thống máy tính hoạt động. Nhiệm vụ chính của phần mềm hệ thống là tích hợp, điều khiển và quản lý các phần cứng riêng biệt của hệ thống máy tính. Phần mềm hệ thống khác với phần mềm ứng dụng là nó không trực tiếp giúp đỡ người dùng, Phần mềm hệ thống thực hiện các chức năng như chuyển dữ liệu từ bộ nhớ vào đĩa, xuất văn bản ra màn hình • Một số hệ điều hànhthông dụng Windown XP: Windows XP được Microsoft ra mắt vào ngày 25 tháng 10 năm 2001 Windown 7: được Microsoft phát hành trên toàn thế giới vào ngày 22/10/2009
- 2.Phần mềm ứng dụng: Phần mềm ứng dụng để người sử dụng có thể hoàn thành một hay nhiều công việc nào đó, ví dụ như các phần mềm văn phòng (Microsoft Offices, Lotus 1-2-3, FoxPro), phần mềm doanh nghiệp, phần mềm giáo dục, cơ sở dữ liệu, phần mềm trò chơi, chương trình tiện ích, hay các loại phần mềm ác tính. Một số phần mềm thông dụng Microsoft Offices 2010
- Trình duyệt WEB: Unikey Yahoo
- Phần mềm diệt virus Ngoài ra còn rất nhiều các phần mềm ứng dụng khac tùy vào mục đích sử dụng mà chúng ta dùng những phần mềm khac nhau Chương III. Bảo trì phần cứng và phần mềm 3. Bảo trì phần cứng 1.1.1Điều kiện an toàn trong bảo trì máy tính 1.1.1.1Yêu cầu về môi trường - Độ ẩm < 80% - Nhiệt độ : 18 ÷ 220C - Các hệ thống tính toán phải được tránh bụi, thoáng, toả nhiệt nhanh. - Tránh độ rung. - Đảm bảo Oxi cần thiết cho người sử dụng máy. - Không có các thiết bị nhiễm từ trong phòng máy. 1.1.1.2Yêu cầu về nguồn điện. - Điện áp ổn định (phải có cầu dao, ổn áp,...) - Tuân thủ các quy định vận hành điện.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp “Xây dựng và quản trị hệ thống kênh phân phối tại Nhà Máy Chế Biến Thức Ăn Chăn Nuôi Bông Lúa Vàng – Công Ty Cổ Phần Thành Phát ’’
64 p | 1924 | 931
-
BÁO CÁO ĐỀ TÀI NHÁNH “NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG GIẢI PHÁP BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ”
140 p | 800 | 269
-
Đề tài: Quản trị hệ thống mạng với Windows Server 2008
62 p | 759 | 233
-
Đề tài : Hệ thống điều tốc của nhà máy thủy điện Hàm Thuận
46 p | 784 | 201
-
Báo cáo đề tài:" Lắp rắp, cài đặt bảo trì và sửa chữa máy tính "
34 p | 998 | 180
-
Bài thuyết trình Quản trị hệ thống thông tin
72 p | 383 | 78
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp bảo trì hệ thống mạng tại Công ty G8
31 p | 425 | 76
-
Đề tài: Triển khai hệ thống Mail server với MDeamon
44 p | 399 | 67
-
Đề tài: Mô hình hệ thống VPN
61 p | 196 | 41
-
LUẬN VĂN:TÁI KỸ NGHỆ HỆ THỐNG PHẦN MỀM
65 p | 96 | 26
-
LUẬN VĂN: Các phương pháp bảo vệ bản quyền tài liệu số
63 p | 105 | 22
-
Đề tài: “SPIN and specifying and verifying in concurrent systems, reactive systems”
18 p | 93 | 21
-
Đồ án PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CÔNG TY VẬN TẢI, SỬA CHỮA,CỨU HỘ
40 p | 248 | 20
-
Báo cáo Bảo trì hệ thống mạng: OSPFv3 và Dual-Stack trong IPv6
29 p | 107 | 16
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Quản trị mạng máy tính: Nghiên cứu, triển khai hệ thống giám sát và quản trị mạng trên nền tảng CACTI
24 p | 84 | 11
-
Báo cáo " Hệ thống chế tài xử phạt vi phạm hành chính: Những bất cập, hạn chế và phương hướng hoàn thiện "
8 p | 75 | 8
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp tự động về một số bệnh lý thường gặp trong cộng đồng
25 p | 27 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn