Đề tài " Chính sách thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập với khu vực thế giới "
lượt xem 299
download
Thuế là một trong những công cụ quản lý và điều tiết của Nhà nước về tình hình sản xuất, kinh doanh và lưu thông hàng hoá dịch vụ trong nước. Ngoài ra chính sách thuế còn là một trong những công cụ để thực hiện chiến lược kinh tế của đất nước. Trong hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế, các nước thường dùng công cụ quản lý như: hạn ngạch, tỷ giá, giấy phép, thuế quan. Trong đó thuế xuất nhập khẩu thường được sử dụng cơ bản nhất bởi nó là cơ sở trong trao đổi...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài " Chính sách thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập với khu vực thế giới "
- Đề tài Chính sách thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập với khu vực thế giới 1
- MỤC LỤC L ời mở đầu. ................................................................................................. 1 I.Thương m ại quốc tế trong bối cảnh hội nhập v à toàn c ầu hoá: .......... 5 1 . S ự h ình thành các khu vực mậu dịch tự do v à các tổ chức thương m ại quốc tế : ......................................................................................... 5 2 . Thương m ại Việt N am trong ti ến tr ình hội nhập: ........................... 7 2 .1. M ục ti êu c ủa Việt Nam trong tiến trình hội nhập thương m ại k hu vực v à qu ốc tế:........................................................................... 7 2 .2. H ội nhập kinh tế khu vực v à th ế giới, thời c ơ và thách thức: 7 2 .3. Ti ến tr ình hội nhập kinh tế của Việt Nam v ới khu vực v à th ế g i ới: ................................................................................................... 8 II.Chính sách thuế xuất nhập khẩu ở Việt Nam : ................................... 8 1 .Thu ế xuất nhập khẩu và quá trình hình thành và phát tri ển của t hu ế xuất nhập khẩu ở Việt Nam : ....................................................... 9 2 .Tác d ụng của thuế xuất nhập khẩu: ................................................ 10 3 . Chính sách thuế xuất nhập khẩu ở Việt Nam : ............................. 10 III. Nh ững ư u điểm, những hạn chế v à các giải pháp n hằm ho àn thi ện c hính sách thu ế xuất nhập khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập v ới khu vực và th ế giới hiện nay: .......................................................... 13 1 . Những ư u đi ểm của thuế xuất nhập khẩu ở V i ệt Nam hiện nay: 14 2 . H ạn chế: .......................................................................................... 15 2 .1.Biểu thuế: ................................ .................................................. 16 3 .Các giải pháp nhằm ho àn thi ện chính sách thuế xuất nhập khẩu c ủa Việt Nam trong điều kiện hội nhập với khu vực v à th ế giới:.... 19 3 .1Đ ối với thuế xuất khẩu: ............................................................. 21 3 .2Đ ối với thuế nhập khẩu: ............................................................ 22 3 .3.V ề miễn giảm thuế: .................................................................. 24 3 .4. Th ực hiện đồng bộ thuế xuất nhập khẩu với thuế VAT, thuế t iêu th ụ đặc biệt v à các lo ại thuế khác: ......................................... 24 T ài li ệu tham kh ảo. ................................ .................................................. 26 2
- L ỜI MỞ ĐẦU. T hu ế l à m ộ t trong nhữ ng cô ng c ụ q uả n lý và đ i ề u ti ế t c ủ a Nhà n ư ớc v ề tì nh h ì nh s ả n xuấ t, kinh doanh v à l ư u thô ng hà ng ho á d ịch v ụ t rong nư ớc. Ngo à i ra ch í nh s á ch thuế cò n l à m ộ t trong nhữ ng cô ng c ụ đ ể t h ự c hiệ n chi ến lư ợc kinh t ế c ủ a đ ấ t n ướ c. Trong ho ạ t đ ộ ng kinh doanh t h ươ ng m ạ i quố c t ế , c á c nư ớc thư ờng d ù ng cô ng c ụ q u ả n lý n hư : h ạn n g ạ ch, t ỷ g i á, giấ y phé p, thuế q uan. Trong đ ó t hu ế x u ấ t nh ập kh ẩ u t h ườ ng đ ượ c sử d ụng c ơ b ả n nh ấ t b ở i nó l à c ơ sở trong trao đ ổ i buô n b á n v à l à m ộ t nguồ n thu đ ố i v ới ng â n s ách qu ố c gia. Ở V i ệ t Nam, thu ế x u ấ t nh ập kh ẩ u đ ư ợc ban h à nh th ành Lu ậ t vào t h á ng 12 năm 1987, c ó h iệ u l ực v ào 01 - 01 -1988 v ới t ê n gọ i Lu ậ t Thuế x uấ t nh ập kh ẩ u h à ng m ậ u d ị ch. Sau hai l ầ n s ửa đ ổ i v à o cá c n ăm 1991 v à 1 993 v à g ầ n đ â y nh ấ t là t ạ i k ỳ họ p thứ 3 Q uố c h ộ i kho á X ( th á ng 4, t h á ng 5 nă m 1998), Lu ậ t Thu ế x uấ t nhập khẩ u đ ã có n hữ ng nộ i dung t hay đ ổ i cơ b ả n về t h ờ i hạ n t í nh thu ế, t hu ế su ấ t, về x ử lý v i ph ạm.v.v. T uy v ậ y trong quá t r ì nh th ực hi ệ n, thu ế x u ấ t nh ậ p kh ẩ u v ẫ n cò n n hi ề u h ạ n chế v à có n hữ ng đ iể m chưa phù h ợp v ớ i t ình h ì nh th ực tế t rong nướ c, cầ n ph ả i tiế p t ục b ổ x ung s ửa đ ổ i. M ặ t khá c, trong th ự c tiễ n ph á t triể n kinh t ế c ủ a đ ấ t n ướ c c ũ ng như b ố i cả nh quố c tế m ới, là m cho Lu ậ t thu ế x uấ t nh ậ p kh ẩ u vừa đ áp ứ ng đ ư ợc nhu c ầu qu ả n lý k inh tế t rong n ướ c , vừ a ph ù hợ p v ớ i luậ t l ệ v à t h ô ng l ệ q uố c t ế là m ộ t yê u c ầ u kh ách quan : Mộ t l à , nề n kinh tế t rong nư ớc chuy ể n t ừ k ế ho ạ ch ho á tậ p trung q uan li êu bao c ấp sang c ơ c h ế t h ị trư ờ ng b ư ớc đ ầ u mang l ạ i nhữ ng kế t q uả k h ả q uan. N ề n kinh t ế c huy ể n từ cung h à ng ho á k hô ng đ ủ c ho ti êu d ù ng sang cung v ượ t c ầ u. Nhu c ầu xuấ t kh ẩ u nhữ ng s ả n ph ẩm có t hế m ạ nh như h à ng nô ng , thu ỷ sả n v à n h ậ p c á c m ặt h à ng có y ế u tố k ỹ t huậ t c ao ph ụ c v ụ c ho quá t r ì nh Cô ng nghi ệ p ho á - H iệ n đ ạ i ho á là r ấ t l ớ n. Đ ổ i m ới n â ng cao ch ính s á ch thuế x u ấ t nhập khẩ u ch í nh là t ạ o m ô i trư ờ ng t hu ậ n l ợi đ ể t ho ả m ã n cá c nhu c ầ u tr ên. 3
- H ai là , s ự g ia nhập v ào c á c tổ c h ứ c trong khu vự c như ASEAN, sự t ham gia khu v ực m ậ u d ịch tự d o AFTA v à g ầ n đ â y nhấ t l à v iệ c Việ t N am ký h iệ p đ ị nh song ph ươ ng v ới M ỹ đ ang đ ặ t ra nhi ề u v ậ n hộ i cho đ ấ t n ư ớc, như ng c ũ ng đ ặ t ra nhi ề u th ách th ứ c m à ch ú ng ta ph ả i nỗ lự c m ớ i đ ạ t đ ư ợ c nh ững m ụ c tiê u phá t tri ể n mong muố n. Th á ch thứ c trướ c m ắ t là c hú ng ta ph ả i c ắ t giả m thuế q uan v ớ i nhiề u m ặ t hà ng theo y ê u c ầ u c ủ a C EPT (Common Effective Preferential Tariffs) trong chu ơ ng tr ình ti ế n t ớ i AFTA (ASEAN FREE TRADE AREA), xa hơ n nữa l à r a nh ậ p WTO. C á c chươ ng trình n ày đ ò i hỏ i ch ú ng ta phả i c ó n h ững thay đ ổ i về c h í nh s á ch thu ế x uấ t nhập kh ẩ u cho phù hợp. H ơ n nữ a, quá t rì nh qu ố c t ế ho á đ ang diễ n ra m ạ nh m ẽ , ở k hắp c á c c h â u l ụ c, c ác khu vự c c ủa th ế g iớ i, k éo theo s ự t ham gia ngà y c à ng m ạ nh m ẽ c ủa c ác nư ớc ch ậm ph át triể n n hấ t. S ự ho à nh ập quố c t ế n ày đ ò i hỏ i p hả i có sự th ố ng nh ấ t ng à y c à ng rộ ng r ã i c ủa nh ữ ng quy đ ị nh ph áp l u ậ t,v à t hô ng l ệ q uố c tế t rong h ợp t á c phá t tri ể n. S ự ho à n hậ p t ấ t yế u c ủa V iệ t Nam vào h ợ p tá c khu vự c v à q uố c tế c ũ ng đ ặt ra nhi ệm v ụ t h ích h ợp h o á c ác c h í nh s á ch quả n lý p h á t triể n kinh t ế, trong đ ó đ ặ c bi ệ t nhấ n m ạ nh ch í nh s á ch thu ế x u ấ t nhập kh ẩ u, đ ố i v ới c á c đ iề u ki ệ n v à t hô ng lệ c hung thế g i ớ i. X uấ t ph á t từ tì nh hì nh thực tế t rê n, chú ng tô i thực hiệ n b à i viế t nà y v ớ i tiê u đ ề : “ Ch ính sá ch thu ế x u ấ t n h ậ p kh ẩ u c ủ a Vi ệ t Nam trong đ i ều k iệ n h ộ i nh ậ p vớ i khu v ực và th ế g iớ i”. M ụ c đ ích c ủa b à i vi ế t l à n h ằm l à m sá ng t ỏ m ộ t ph ầ n v ề c h ính sá ch t hu ế x uấ t nh ậ p kh ẩ u hiệ n h à nh v à n hữ ng biệ n ph áp nh ằm ho à n thiệ n c h í nh sá ch thuế x u ấ t nh ập kh ẩ u ở V i ệ t Nam trong đ i ề u k iệ n hộ i nh ập vớ i k hu v ự c và t h ế g i ới. Do thờ i gian c ó hạ n v à t r ì nh đ ộ c ò n h ạ n chế c h í nh v ì v ậ y b à i viế t khô ng tr á nh khỏ i có n h ữ ng thi êú só t, rấ t mong nh ận đ ượ c sự g ó p ý c ủ a cá c thà y c ô g iáo đ ể b à i viế t ho à n thi ệ n hơ n. E m xin ch â n thà nh c ả m ơn! 4
- I .Thương mạ i qu ốc tế t rong b ối cả nh hội nhậ p và t oàn cầ u hoá : 1 . S ự h ình th à nh cá c khu v ực m ậ u d ịch t ự d o và cá c tổ c h ứ c th ương m ạ i qu ố c tế : T r ê n th ế g i ớ i, xu hướ ng quố c tế ho á đ ang tr ở n ê n ng à y cà ng m ạ nh m ẽ . Cá c nư ớc c ó x u h ướ ng h ợp tá c v ớ i nhau đ ể cù ng ph á t tri ển, đ ặ c bi ệ t l à t rong thương m ạ i. Ch í nh v ì lẽ đ ó c ác tổ c hứ c th ươ ng m ại mang t ính k hu vực v à q uố c tế đ ư ợc th à nh lập ngà y c à ng nhiề u. T ổ c hứ c th ươ ng m ạ i qu ố c t ế q uan trọ ng nh ấ t trê n th ế gi ớ i hi ệ n nay l à W TO. WTO l à m ộ t tổ c h ức qu ố c tế r a nh ằ m m ụ c đ ích phố i h ợp hà nh đ ộ ng c ủa c á c quố c gia trong nỗ lự c chung là t i ế n tớ i tự d o ho á t hươ ng m ạ i to à n c ầ u. WTO đ ư ợc h ì nh th à nh nh ờ kế t qu ả q u ả c ủ a v ò ng đ àm phá n m ậ u d ị ch U ruguay vớ i m ụ c đ ích n â ng cao c ơ c hế c ủ a GATT. WTO k ế t hừ a và c ủ ng cố c á c chứ c n ăng c ủa G ATT. C ụ t hể : Mộ t l à, ch ứ c nă ng tổ ch ức c ác cuộ c đ àm phá n m ậ u d ịch đ a biê n. H ai là , đ ề ra nhữ ng quy tắ c m ớ i v ề t hương m ạ i v à đ ảm b ả o c á c nướ c t h à nh viê n ph ả i thực hi ệ n nhữ ng quy t ắ c đ ó . B a l à, gi ả i quy ế t c ác m â u thuẫ n v à t ranh ch ấp m ậu d ị ch quố c t ế. Bố n l à , ph á t triể n n ề n kinh t ế t h ị t rư ờ ng. Đ ể nề n kinh t ế t hị t r ườ ng h o ạ t đ ộ ng v à n â ng cao hiệ u qu ả ho ạ t đ ộ ng củ a nó . WTO ho ạ t đ ộ ng d ự a trê n hai nguy ê n tắ c quan trọ ng. Đ ó l à : S ự đ ố i x ử k h ô ng ph â n bi ệ t. Nguy ê n tắ c n à y đ ượ c áp d ụ ng b ằ ng hai l o ạ i đ ã i ngộ song song, l à đ ã i ng ộ tố i hu ệ q uố c và cá ch đ ố i x ử q u ố c gia. N guy ê n t ắc th ứ hai là b ảo hộ sả n nghi ệp b ằ ng thuế q uan. Ngo à i ra cò n m ộ t số n guy ê n t ắc nh ư : ổ n đ ị nh thương m ạ i, t ăng c ườ ng cạ nh tranh l à nh m ạ nh.v..v. T heo xu h ướ ng c ủa thờ i đ ạ i ở Đ ô ng Nam Á c ó m ộ t tổ c hứ c thương m ạ i đ ượ c thà nh l ậ p từ r ấ t sớm. Đ ó l à ASEAN (Hiệ p hộ i cá c quố c gia Đ ô ng Nam Á ). Đ ượ c thà nh l ập trê n cơ s ở t uy ê n b ố Bă ng C ố c ng ày 0 8/08/1967 c ủ a hộ i ngh ị n go ạ i trưở ng n ă m n ướ c thu ộ c khu v ực Đ ô ng 5
- N am Á : Th á i Lan, Malayxia, Singapo, Philippin v à Indonexia. ASEAN đ ư ợc th à nh lậ p v ớ i m ụ c đ í ch: Th ú c đ ẩ y s ự t ă ng tr ưở ng kinh t ế, ti ến b ộ x ã h ộ i v à p h á t triể n v ăn ho á t rong khu v ực; th ú c đ ẩ y ho à b ì nh ổ n đ ị nh trong k hu vự c; duy tr ì sự h ợp t ác ch ặ t ch ẽ, c ù ng có lợ i vớ i c á c tổ c hức qu ố c t ế; X â y d ự ng Đ ô ng Nam Á th à nh khu vự c ho à b ì nh, t ự d o, th ị nh v ượ ng v à t rung lậ p khô ng có s ự can thiệp t ừ b ê n ngo à i v ớ i b ấ t k ỳ h ì nh th ức n à o. N guy ê n tắ c ho ạ t đ ộ ng củ a ASEAN. Mộ t là , tô n trọ ng đ ộ c lập, chủ q uyề n, to à n vẹ n lã nh thổ v à b ả n s ắ c d â n tộ c c ủ a t ất c ả cá c quố c g ia. H ai l à, tô n trọ ng quy ề n c ủ a m ọ i qu ố c gia đ ượ c tồ n tạ i m à k h ô ng có s ự c an thiệp, l ậ t đ ổ ho ặ c áp b ức t ừ b ê n ngo à i. B a l à, khô ng can thi ệp và o cô ng vi ệ c nộ i b ộ c ủ a nhau. Bố n l à, gi ả i quy ế t b ấ t đ ồ ng ho ặ c tranh ch ấp b ằ ng bi ệ n phá p ho à b ình. N ă m l à, t ừ b ỏ v iệ c đ e do ạ ho ặ c s ử d ụng v ũ lự c. S á u là , h ợp tá c v ới nhau m ộ t cá ch c ó h i ệu qu ả . N go à i hai tổ c hức tr ê n hiệ n nay tr ê n thế g i ớ i tồ n tạ i r ấ t nhiề u c á c tổ c h ức th ươ ng m ạ i mang t í nh quố c t ế v à k hu v ực nh ư : APEC (Nhó m hợp t á c kinh t ế C hâ u Á T h á i B ì nh D ương).v ..v.Hay nhữ ng hi ệ p đ ịnh chung v ề t hương m ạ i, nh ư: Hiệp đ ị nh thương m ại Việ t Nam - H oa K ỳ, hiệ p đ ịnh v ề k hu vự c m ậ u d ịch tự d o B ắc M ỹ (NAFTA). H iệ n nay vi ệ c h ợp tá c giữ a c ác quố c gia đ ể g iả i quyế t c á c v ấn đ ề c hung th ườ ng thô ng qua h ì nh th ức đ ố i tho ạ i c ó th ể l à song phươ ng ho ặc đ a phương. Trong th ươ ng m ạ i c ũ ng v ậ y c á c nư ớc thườ ng đ à m ph á n v ớ i n hau đ ể ký k ế t c ác hiệp đ ịnh th ươ ng m ại chung, từ đ ó t h ành lậ p nê n c ác t ổ c hứ c th ươ ng m ạ i. C á c n ướ c kh á c c ó n hu c ầ u sẽ x in ra nh ập c ác tổ c h ức đ ó và x u hư ớ ng hộ i nhậ p trở n ê n ph ổ b iế n. Việ c hộ i nh ập đ ặ t ra cho c á c qu ố c gia nhữ ng thờ i c ơ n hư ng c ũ ng khô ng í t th á ch th ứ c. Khi là t hà nh v i ê n c ủa c ác tổ c hứ c thươ ng m ạ i, c á c qu ố c gia đ ư ợc h ưở ng c á c ư u đ ã i về n hi ề u m ặ t, t ạ o đ iề u ki ệ n đ ể p h á t tri ể n n ền kinh t ế t rong nư ớ c. Tuy nhi ên, c á c qu ố c gia mu ố n tr ở t hà nh c á c quố c gia th à nh vi ê n ph ả i c ó đ ầ y đ ủ đ iề u k i ệ n v à p h ả i tho ả m ã n đ ượ c nhữ ng y ê u cầ u rấ t cao c ủa c ác tổ c hức m à họ m u ố n ra nh ậ p. Ch í nh v ì v ậ y cá c quố c gia tham gia qu á t rì nh hộ i nhập 6
- t h ườ ng phả i đ ố i m ặt v ớ i m ộ t v ấ n đ ề đ ó l à c ả i tổ n ề n kinh tế t rong nư ớc c ho phù h ợ p v ớ i yê u c ầu m à c á c tổ c h ứ c đ ó đ ặ t ra. 2 . Th ương m ạ i Việ t Nam trong ti ến tr ình h ộ i nh ậ p: 2 .1. M ụ c ti ê u c ủ a Vi ệt Nam trong ti ế n tr ì nh hộ i nh ậ p th ươ ng m ạ i khu v ự c và q u ố c t ế : Mộ t l à, nh ằm t ạo ra nhữ ng c ơ hộ i m ớ i, l ộ t r ì nh m ớ i cho sự p h á t t ri ể n đ ấ t nư ớc. H ai l à, nhằ m li ê n kế t c á c nguồ n lự c trong n ư ớc v à ngo à i nướ c m ộ t c á ch có c họ n lọ c, có đ ị nh hư ớ ng đ ể p h á t triể n kinh t ế , x â y d ự ng đ ấ t n ư ớc, đ ổ i m ớ i c ô ng nghệ , chuy ể n d ị ch cơ c ấ u theo hư ớ ng CNH -H Đ H. B a l à, kế t nố i giữa th ị t rư ờ ng trong nư ớc v à q uố c t ế, kinh t ế q uố c g ia v ớ i nề n kinh tế khu v ực v à t hế g i ớ i. 2 .2. H ộ i nh ậ p kinh tế k hu v ực và th ế g iớ i, th ờ i cơ và thá ch th ứ c: H ộ i nh ập thư ờng đ ư ợc hiể u nh ư là m ứ c đ ộ c ủa cá c ho ạ t đ ộ ng giao t h ươ ng. Nh ư ng th ực ra h ộ i nh ậ p khô ng phả i l à v ấ n đ ề k im nghạ ch ho ặ c n gay cả v i ệc giao thươ ng v ớ i ai. H ộ i nhậ p ch í nh là sự tự d o giao th ương . V í d ụ M ỹ có m ức đ ộ hộ i nhập cao v ì d oanh nh â n M ỹ đ ư ợc tự d o giao t h ươ ng v ớ i n ướ c ngo à i, như ng m ứ c đ ộ g iao th ươ ng tươ ng đ ố i c ủ a h ọ ( t ỷ l ệ k im ngh ạ ch xu ấ t nh ậ p k hẩ u GDP) lại th ấp; trong khi đ ó t ỷ l ệ tương ứ ng c ủ a Vi ệ t Nam kh á cao (kho ả ng 50% GDP) nh ưng Vi ệ t Nam khô ng đ ư ợc xem l à m ộ t n ướ c có m ứ c đ ộ hộ i nh ập cao. H ộ i nh ậ p sẽ có tá c đ ộ ng h ạ t hấp ho ặ c hu ỷ b ỏ cá c r ào cả n g â y khó k hă n v à h ạ n chế sự tự d o c huy ển d ịch c ủ a hà ng ho á c ũ ng như c on ng ư ờ i, t ạo n ên m ộ t sự n ă ng đ ộ ng m ớ i l àm cho m ọ i ngư ờ i tham gia cu ộ c chơ i đ ề u có lợ i. H iệ n nay, tr ê n thế g i ới, xu h ướ ng quố c tế ho á đ ang trở n ê n ph ổ b i ến. N ó m ang l ạ i c ơ hộ i và k h ô ng í t th á ch th ứ c đ ố i v ớ i nề n kinh t ế c ác n ướ c. T r ư ớ c hế t nó k hai th ác l ợi th ế cạ nh tranh gi ữa c ác nư ớc( lao đ ộ ng, tà i n guy ê n thi ê n nhi ê n, v ă n ho á, truyề n thố ng, m ứ c đ ộ p h á t triể n...). Theo đ ó t h ì khô ng c ó n ướ c nào có lợ i thế t uy ệ t đ ố i v ề m ọ i m ặ t, ngay cả c á c c ườ ng quố c kinh t ế l ớ n nhấ t nh ì th ế g iớ i. M ỗ i quố c gia đ ề u có lợ i th ế so s á nh kh á c nhau v ì m ỗ i nư ớ c đ ề u có đ i ề u ki ệ n tà i nguyê n thi ên nhi ê n k h á c nhau. Do đ ó , m ỗ i n ướ c đ ề u c ó vai tr ò t ích cự c trong hộ i nh ập. 7
- Có t h ể đ ơ n cử n h ư t rườ ng h ợp c ủ a Việ t Nam v à T rung Quố c. Quan h ệ n go ạ i thương c ủa Việ t Nam và T rung Quố c l à q uan hệ h à ng d ọ c( Vi ệ t N am xuấ t kh ẩ u nguyê n li ệ u, nô ng lâm thu ỷ sả n, và nh ập kh ẩ u h àng cô ng n ghi ệp). Nh ững m ặ t h à ng ở n hó m A là l ĩ nh vự c Việ t Nam có lợ i th ế so s á nh. C ò n Trung Quố c th ì có l ợ i th ế so sá nh ở n hữ ng m ặ t h à ng thuộ c n h ó m B. T uy n hi ê n hộ i nhập đ ặ t ra m ộ t cu ộ c chi ế n khô ng khoan nhượ ng t r ê n m ọ i m ặ t c ủ a đ ờ i số ng kinh tế . N ó đ ặt c á c ch ủ t h ể củ a cá c n ền kinh t ế t r ư ớc t ì nh th ế p h ả i c ạ nh tranh đ ể tồ n tạ i v à p h á t triể n. V ậ y t ạ i sao Việ t Nam quy ế t đ ị nh hộ i nh ập? N gh ị q uyế t 07 c ủ a B ộ C hí nh t r ị c h í nh là c â u tr ả lờ i. H ộ i nhậ p s ẽ đ em l ạ i nhiề u cơ hộ i ph á t tri ển có t ầm v ó c chi ế n lượ c lâ u d à i, nế u chú ng t a bi ế t tổ ch ức v à c hu ẩ n b ị tố t đ ể đ ươ ng đ ầ u v ớ i nhữ ng th á ch th ức m ớ i. 2 .3. Tiế n tr ì nh h ộ i nh ậ p kinh t ế c ủ a Việ t Nam v ớ i khu v ự c v à th ế g iớ i: V ào n ăm 1993, hiệ p đ ị nh khung v ề hợp t á c Vi ệ t Nam -EU đ á nh d ấ u b ư ớc ph á t tri ể n quan trọ ng trong quan h ệ th ươ ng m ạ i giữ a hai b ên. H iệ p đ ị nh về b u ô n b á n h à ng d ệ t may giữ a Việ t Nam v à E U đ ư ợc ký t ắ t c uố i th áng 12 n ăm 1992 v à b ắt đ ầ u có h iệ u l ực t ừ 0 1/01/1993. T i ế p đ ó , v ào ng à y 01/10/1996 Việ t Nam ra nh ậ p hi ệp h ộ i c ác quố c g ia Đ ô ng Nam Á ( ASEAN). N ộ i dung ch í nh là v i ệ c th ực hiệ n chươ ng t r ì nh ư u đ ã i thu ế q uan có h iệ u lự c chung CEPT, đ ể t h à nh l ập m ộ t th ị t r ư ờ ng khu vực rộ ng lớ n và m ở c ửa vớ i m ứ c thu ế q uan th ấp (từ 0 -5%), x o á b ỏ c á c h à ng rào thươ ng m ạ i cho c á c n ư ớc th ành vi ê n. G ầ n đ ây, Vi ệ t Nam và H oa K ỳ vừ a ký k ế t hi ệp đ ị nh th ươ ng m ạ i V iệ t Nam -Hoa K ỳ. M ở r a m ộ t th ờ i k ỳ m ới trong quan hệ k inh t ế g iữ a V iệ t Nam và M ỹ. T ạo đ i ều ki ệ n cho h àng ho á V i ệt Nam x âm nhậ p v ào t h ị t rư ờng M ỹ ,m ộ t th ị trư ờ ng lớ n v à q uan trọ ng b ậ c nhấ t th ế gi ớ i. N go à i ra Việ t Nam cò n k ý n hi ề u hi ệp đ ị nh th ươ ng m ạ i song p hươ ng v ớ i nhiề u nư ớc, đ ặ t quan h ệ b uô n b á n v ớ i nhi ề u n ướ c v à t ham d ự n hiề u di ễ n đ à n kinh tế q uan trọ ng. I I.Chí nh sách thuế xu ất nhậ p kh ẩu ở Việ t Nam : 8
- 1 .Thu ế x u ấ t nh ậ p kh ẩ u và q u á t r ình h ình th à nh và p h á t tri ển củ a t hu ế x u ấ t nh ậ p kh ẩ u ở V iệ t Nam : Thu ế x u ấ t nhậ p khẩ u ph á t sinh khi có sự c huyể n d ịch h à ng ho á q ua c ửa khẩ u và khu ch ế x u ấ t. Đ ố i tượ ng n ộ p thu ế l à t ấ t cả hà ng ho á đ ượ c ph ép x uấ t nhậ p kh ẩ u qua bi ê n gi ới v à h à ng ho á n go à i th ị t rư ờ ng mua b á n v ớ i k hu ch ế x u ấ t. H à ng vậ n chuy ể n quá c ả nh, h à ng chuy ể n kh ẩ u v à h à ng nh â n đ ạo khô ng thuộ c diệ n ch ịu thu ế . Trong th ờ i k ỳ n ề n kinh tế V iệ t Nam v ận h à nh theo c ơ c hế tập trung q uan li ê u bao c ấp, s ự g iao lư u buô n b á n v ớ i c á c n ướ c tr ên th ế g iớ i rấ t k ém p há t tri ể n n ê n thuế x uấ t nh ập khẩ u khô ng quan trọ ng. Lu ậ t thuế x u ấ t nh ập k h ẩ u đ ượ c ban h à nh v à o 01 -01 -1988 đ ánh d ấ u b ư ớc đ ầ u tiê n trong việ c l ập ra h ệ t hố ng thuế x u ấ t nh ập kh ẩ u bao tr ù m to à n b ộ . Bi ể u thuế b an đ ầu có n hi ề u đ iể m đ ã đ ư ợ c h ợp lý ho á v ào n ă m 1992, b ằ ng c ách á p d ụ ng hệ thố ng đ ồ ng b ộ h o á (HS) c ủa ph â n lo ạ i thu ế v à m ộ t biể u thu ế tổ ng h ợp đ ã s ử a đ ổ i t o à n b ộ d ự a v à o h ệ t hố ng n à y cũ ng đ ư ợ c ban hà nh c ù ng n ă m đ ó . N gay từ đ ầ u, c ơ c ấ u thuế q uan đ ã hà m ch ứa m ộ t thi ê n v ị c h í nh sá ch có l ợ i cho nhữ ng ng à nh v à n h ững sả n ph ẩm đ ịnh h ướ ng th ị t rườ ng nộ i đ ị a, đ ặ c biệ t là t rong nhữ ng ng à nh do doanh nghi ệp nh à n ướ c (DNNN) chiếm l ĩ nh. Trong đ ị nh hướ ng ch í nh s á ch lớ n n à y, vi ệc đ iề u ch ỉ nh c ơ c ấ u thu ế q uan trong nh ữ ng năm sau đ ó p h ả n á nh xu h ư ớng gia t ăng b ảo hộ c ó c họ n l ọ c h à ng ti ê u d ù ng (m ỹ p hẩm, m ộ t số l o ạ i d ư ợc ph ẩm), nhữ ng m ặ t h àng t huộ c c ô ng đ o ạ n đ ầ u nguồ n c ó liê n quan đ ế n d ệ t may (l ụa, b ô ng, và m ộ t số l o ạ i sợ i) v à m ộ t số hà ng trung gian đ ư ợ c b ảo hộ đ ặc bi ệ t (sả n phẩm kim l o ạ i, xi m ă ng, k í nh). Nhó m h à ng duy nh ấ t cho th ấ y c ó t ỷ l ệ b ả o hộ b ằ ng t hu ế q uan trung b ì nh giảm l à t hiế t b ị v à m ộ t số n hó m thự c phẩm chế b i ế n. Trong nh ững năm đ ầ u cả i cá ch đ ị nh h ướ ng th ị t r ườ ng, Vi ệ t Nam đ ã áp d ụ ng thu ế x u ấ t kh ẩ u đ ố i vớ i m ộ t số m ặ t h à ng xu ấ t kh ẩu. Đ iề u đ ó l à c ơ sở đ ể b ảo v ệ m ô i tr ườ ng, b ả o vệ t à i nguy ê n thiê n nhi ê n, và g iữ đ ầ u và o cho sả n xu ấ t trong nư ớc. Nhữ ng lo ạ i thu ế n à y đ ã d ầ n đ ượ c b ã i b ỏ . Đ ế n n ăm 1 998, ch ỉ cò n hai sả n ph ẩ m là d ầ u thô và k im lo ại ph ế t h ải l à c h ịu thu ế x uấ t k h ẩ u. 9
- 2.T á c d ụ ng c ủ a thu ế x u ấ t nh ậ p kh ẩ u: Mộ t là , thuế x u ấ t nh ập khẩ u l à m ộ t trong nh ữ ng bi ệ n phá p t à i c h í nh m à c ác nư ớc d ù ng đ ể c an thi ệp v ào ho ạ t đ ộ ng ngo ạ i th ươ ng. Thuế x uấ t nh ập khẩ u th ực ch ấ t là m ộ t kho ả n thu b ắt buộ c đ i ề u tiế t v ào gi á c ủa h à ng ho á, d ị ch v ụ đ ượ c trao đ ổ i buô n b á n giữ a c ác qu ố c gia m à c h ủ sở h ữ u chú ng ph ải nộ p thuế c ho nhà n ướ c. H ai là , thuế c h í nh l à n gu ồ n thu ch ủ y ếu c ủa ngâ n s ách nh à n ướ c. T h ô ng thườ ng nguồ n thu t ừ t hu ế c hiếm t ừ 6 0 -90% ng â n s ách. Cho n ên t hu ế th ườ ng t rở n ê n l à m ộ t cô ng c ụ q uan tr ọ ng c ủa ch í nh ph ủ gó p phầ n t í ch c ự c vào việ c đ iề u ch ỉ nh cá c m ấ t c ân đ ố i l ớ n trong n ề n kinh t ế; gó p p hầ n khuy ế n khí ch tă ng trư ở ng kinh t ế ; khuy ế n khí ch c ạ nh tranh và m ở r ộ ng c á c th à nh phầ n kinh tế , đ ộ ng viê n khai th ác t à i nguy ê n lao đ ộ ng, n guy ê n nhi ê n vậ t li ệ u trong n ướ c; k í ch th í ch nguồ n v ố n khai th á c t ừ n ư ớc ngo à i; m ở rộ ng giao lư u h à ng ho á...Ngo à i ra, thu ế c ò n có tá c d ụ ng g ó p ph ầ n đ ả m b ả o cô ng b ằng x ã hộ i, b ì nh đ ẳ ng giữa c ác th à nh phầ n kinh t ế ... B a là,Vi ệ t Nam l à m ộ t trong n h ững nướ c m à hệ t hố ng thu ế c hư a p há t tri ển th ì t hu ế x u ấ t nhập khẩ u đ ư ợc xem l à n guồ n thu quan trọ ng t rong ng â n s ách Ch í nh ph ủ. Khố i lư ợng thu ế nh ập kh ẩ u l à c hiếm t ỷ t rọ ng l ớ n nhấ t trong to à n b ộ n guồ n thu c ủa nư ớc ta, do đ ặ c đ i ểm là s ả n xu ất c ô ng nghi ệ p cò n non y ếu v à tiê u th ụ l ại theo xu h ướ ng chuộ ng đ ồ n go ạ i. N ê n tố c đ ộ nh ập kh ẩu luô n tă ng nhanh hơ n tố c đ ộ p h á t tri ể n kinh t ế v à v ì v ậ y thuế nh ập kh ẩ u c àng trở n ê n quan trọ ng. Thu ế nh ậ p kh ẩ u b ảo hộ s ả n x uấ t trong nư ớc, đ ả m b ả o c ác cam k ế t vớ i ch í nh ph ủ nư ớc n go à i, là cô ng c ụ đ ể n h à nư ớc thự c hiệ n cá c chi ế n lượ c l ớn li ê n quan tớ i thương m ạ i q uố c t ế. Thu ế x u ất nh ậ p kh ẩu c ò n c ó t ác d ụng khuy ến kh í ch cá c doanh n ghi ệp tham gia t ích cự c và o ho ạ t đ ộ ng xuấ t nh ập kh ẩ u. 3 . Ch ính sá ch thu ế x u ấ t nh ậ p kh ẩ u ở V iệ t Nam : V ớ i m ố c son l ịch sử là Đ ạ i hộ i Đ ả ng VI c ủ a Đ ả ng năm 1986. N ề n k inh t ế V i ệ t Nam b ướ c sang m ộ t th ờ i k ỳ p h á t tri ể n m ớ i. V ớ i phươ ng c h âm “Việ t Nam làm b ạ n vớ i t ấ t c ả cá c n ư ớc trê n thế g iớ i” Việ t Nam 10
- ng à y c à ng có n hiề u b ạ n h àng buô n b á n l à m ă n, nề n kinh t ế n g à y c à ng l ớ n m ạ nh. Tuy nhi ê n, n ề n kinh tế cò n tồ n tạ i nhiề u v ấ n đ ề c ầ n tập trung gi ải q uy ế t. Mộ t trong nhữ ng v ấ n đ ề đ ó là n hữ ng tồ n tạ i trong ch ính s ách thu ế x uấ t nh ập kh ẩ u. Trong th ờ i k ỳ sau khi xo á b ỏ c ơ c h ế b ao c ấ p, Ch í nh sá ch t hu ế x uấ t nh ập kh ẩ u mang n ặ ng t í nh b ảo hộ hà ng ho á t rong n ư ớc, đ i ề u n à y là d ễ h i ể u v ì n ền kinh t ế n ướ c ta lú c b ấ y giờ c ò n nhỏ yế u, l ạ c h ậu, t hi ế u sứ c c ạ nh tranh. Việ c đ ư a ra c á c ch í nh s ách thiê n v ề b ả o hộ h à ng h o á t rong nư ớc v ào giai đ o ạn đ ó l à t ấ t yế u. C h í nh v ì v ậ y trong giai đ o ạ n n ày kim ngh ạ ch xuấ t nh ập kh ẩ u cò n th ấp, c h ủ yế u t ậ p trung xu ấ t kh ẩ u v à nh ập khẩ u v ới cá c nư ớc b ạ n hà ng cũ n hư L i ê n X ô sau n à y l à N ga hay c ác n ướ c Đ ô ng  u... K im nghạ ch nh ập kh ẩu trong giai đ o ạn n à y là t h ấp, do c ác n ướ c b ạ n h à ng phả i đ ươ ng đ ầ u v ớ i cả c h ính sá ch b ảo h ộ h à ng ho á t rong n ư ớc. Trong nhữ ng n ăm sau đ ó , ch í nh sách thu ế x u ất nh ập khẩ u c ủa Vi ệ t N am đ ã từng b ư ớ c đ ư ợc đ ổ i m ới đ ể p hù h ợ p vớ i t ì nh h ì nh ph á t triể n kinh t ế -x ã hộ i v à c h ủ t rươ ng m ở rộ ng quan hệ k inh tế đ ố i ngo ạ i c ủa nh à nư ớc t a. Nh ờ đ ó , ch í nh sá ch thu ế x u ấ t nh ập kh ẩ u đ ã gó p ph ầ n thú c đ ẩ y ho ạ t đ ộ ng xuấ t nhậ p kh ẩ u, th ực hi ệ n chủ t rươ ng t ăng nguồ n thu cho ng ân s á ch, d ầ n tr ở th à nh c ô ng c ụ q u ả n lý vĩ m ô , khuy ế n kh ích đ ẩy m ạ nh ho ạ t đ ộ ng xu ấ t nhập kh ẩ u ph ù h ợp v ớ i ch ính s á ch m ở c ửa, ch í nh sá ch phá t t ri ể n kinh tế đ ố i ngo ại c ủ a nướ c ta trong t ì nh h ì nh m ớ i. S au khi gia nh ập khu vực m ậ u d ị ch tự d o ASEAN (AFTA) v à c hu ẩ n b ị đ ể ra nh ập WTO, việ c cơ c ấ u lạ i m ộ t cá ch c ă n b ản h ệ t hố ng thu ế q uan đ ã đ ư ợc ti ế n h ành t ừ đ ầ u n ăm 1999 (theo Quyế t đ ị nh 1983 c ủ a B ộ T à i c h í nh, ban hà nh ngà y 11 -12 -1998). Theo c ơ c ấ u thuế q uan m ớ i th ì b iể u t hu ế x uấ t nhậ p kh ẩu n ướ c ta bao gồ m hai lo ạ i thu ế x u ấ t là t hu ế x u ấ t ư u đ ã i và t hu ế x uấ t phổ t hô ng, đ ượ c chia th à nh ba lo ạ i thu ế s uấ t (ba thuế s u ấ t khá c nhau cho cù ng m ộ t hạ ng m ụ c thu ế ): Mộ t là , thuế s u ấ t ư u đ ã i đ ặ c biệ t áp d ụng cho h à ng nhập khẩ u từ c á c n ư ớc th à nh viê n Hi ệ p hộ i Th ươ ng m ạ i tự d o ASEAN (thu ế s u ấ t ư u đ ãi có h i ệ u lự c chung, CEPT). 11
- Hai là , thu ế su ấ t ưu đ ã i áp d ụ ng cho nh ữ ng nư ớc m à V iệ t Nam đ ư ợ c h ư ởng quy ch ế tố i hu ệ q u ố c (Li ê n minh Ch â u  u, Nh ậ t B ả n, h ầ u h ế t c ác n ư ớc Châ u Á n go ài ASEAN, New Zealand, Australia v à M ỹ ) V ớ i đ iề u kiệ n ph ả i ghi rõ rà ng từ ng m ặ t h à ng, số lư ợ ng, m ứ c thuế suất ư u đ ãi cụ thể. B a là , thuế s u ấ t th ô ng th ườ ng đ ượ c áp d ụng cho cá c lo ạ i h à ng ho á n ó i chung k hô ng ph ụ t huộ c v ào xu ấ t x ứ c ủ a h à ng ho á từ n ướ c nà o, hà ng h o á từ m ọ i nư ớ c d ù ng chung m ộ t m ứ c thu ế.(Thu ế s u ấ t danh ngh ĩa cao h ơ n cao h ơ n so v ớ i thu ế s u ấ t ư u đ ã i lo ạ i hai 50% ) Đ ể k huyế n kh ích xu ấ t nh ập kh ẩ u, đ ặc bi ệ t đ ố i v ớ i việ c nh ậ p kh ẩ u h à ng ho á p h ụ c v ụ c ho s ả n xu ất v à x u ấ t kh ẩ u, ch ính s ách thu ế x u ấ t nh ập k h ẩ u cò n quy đ ị nh cá c trư ờ ng h ợp đ ư ợc miễ n gi ả m và h o à n lạ i thu ế. Đ ã c ó sự đ i ề u ch ỉ nh đ á ng kể t rong c ơ c ấ u thu ế q uan m ớ i trong n h ữ ng nă m qua. Thuế s u ấ t trung b ì nh (khô ng gia quy ề n) đ ã t ă ng từ 1 2,8% n ăm 1 995 l ê n 13,4% nă m 1997, lê n 15,7% vào n ă m 2002. Sự g ia t ă ng đ ô i ch ú t n à y lạ i k è m theo vi ệc giả m đ á ng k ể về đ ộ p h â n tá n c ủa t ừ ng lo ạ i thuế s uấ t riê ng bi ệ t xung quanh thuế s u ấ t trung b ì nh; hệ số b i ế n t hi ê n đ ã g iả m t ừ 1 31% n ăm 1997 xuố ng 116,3% năm 2002. C ơ c ấ u thu ế q uan hiệ n tạ i ch ỉ có 1 5 d ò ng thu ế, so vớ i 35 v à o năm 1997. Thuế s u ấ t tố i đ a cũ ng đ ã g iả m từ 2 00% xuố ng cò n 120% trong giai đ o ạn n à y, k èm t heo l à g iả m số d ò ng thu ế n ằm ở m ức cao nh ấ t củ a bi ể u thuế. Cho đ ế n đ ầ u năm 2002, ch ỉ c ó 1 ,1% tổ ng s ố d ò ng t hu ế (74 trong tổ ng số 6 296) l à c ó t hu ế s uấ t tr ê n 50%.( Số l iệ u đ ư ợc l ấ y t ừ b a b ả ng HS ch ính: HS22( đ ồ u ố ng, rư ợ u m ạ nh v à d ấm), HS24( thu ố c lá s ợ i v à t huố c l á c hế b iế n), H S87 (phươ ng ti ện giao thô ng trừ đ ườ ng s ắ t). V iệ c gi ảm đ ộ p h â n tá n c ủ a thu ế q uan v à o n ă m 2002 so vớ i n ăm 1 997 ch ủ y ế u là d o đ iề u ch ỉnh l ạ i m ộ t số t hu ế su ấ t ở m ức gi ữa, theo h ư ớng tă ng thu ế su ấ t. V í d ụ, nhữ ng d ò ng thu ế c ó thu ế s u ất trong kho ả ng 1 2% -28% (có b ao gộ p) đ ã b i ến m ấ t trong n ă m 2002. K èm theo là g ia t ă ng nhữ ng thuế s u ấ t 30% -50% (có b ao gộ p), trư ớc đ â y là 2 0% -30%. k h ô ng có t hay đ ổ i g ì đ á ng kể t rong ph ân b ổ t hu ế su ấ t ở m ứ c th ấ p (0% - 10%) M ộ t ph ầ n ba số d ò ng thu ế v ẫ n cò n có m ứ c thuế s u ấ t b ằ ng 0. 12
- Việ c phâ n b ổ thu ế su ấ t giữ a c á c b ả ng HS th ể h iệ n t í nh leo thang t rong cơ c ấu thuế c ủa Vi ệ t Nam, trong đ ó s ản ph ẩ m cuố i cù ng (ch ủ yế u l à h à ng ti êu d ù ng) có tỷ l ệ b ả o hộ cao, trong khi hà ng trung gian c ó t huế s u ấ t b ằ ng 0 ho ặc thuế suấ t thấp. M ức thu ế đ ặc biệ t cao đ ố i v ớ i th ực p hẩ m v à nô ng s ả n v à m ộ t số hà ng ti êu d ù ng (nh ấ t là q u ần áo, gi ầ y d ép, s ả n ph ẩm s ứ, v à đ ồ d a). Đ iề u quan trọ ng cầ n lư u ý l à t rong khi thu ế đ á nh v ào hà ng trung g ian th ườ ng th ấp h ơn so vớ i s ả n ph ẩm cuố i c ù ng, hà ng trung gian nhập k h ẩ u đ ể là m đ ầ u v ào cho nh ững nghà nh m à V iệ t Nam có l ợ i th ế c ạ nh t ranh xu ấ t khẩ u thư ờ ng cao hơ n nhiề u so vớ i nh ững đ ầ u vào cho nhữ ng n gh à nh c ạ nh tranh vớ i nh ập kh ẩ u. V í d ụ: s ợ i đ ể d ệ t v à d ệ t kim chị u thuế n h ậ p kh ẩ u là 4 0%. H ầ u hế t nh ữ ng thuế s u ấ t th ấp ho ặc b ằ ng khô ng áp d ụng cho nhữ ng m ặ t h à ng ch ủ y ế u do khu v ự c doanh nghiệp Nh à nư ớc s ử d ụ ng l àm đ ầ u v ào cho s ản xuấ t h à ng trung gian ho ặ c th à nh phẩm do t h ị t rư ờng nộ i đ ịa. K hi so s á nh cơ cấ u thu ế q uan danh ngh ĩa hi ệ n t ạ i c ủa Vi ệt Nam v ớ i T rung Quố c, Indonesia,Philippines, Malaysia v à T h á i Lan. Thu ế s u ấ t t rung b ì nh c ủ a Vi ệ t Nam (theo b ì nh qu â n đ ơn gi ả n v à g ia quyề n theo l ư ợng nh ập kh ẩ u) l à n gang v ớ i Trung Qu ố c và T h á i Lan, nh ưng cao h ơ n n hi ề u so vớ i ba nướ c c ò n lạ i. Đ i ề u suy lu ậ n nà y cũ ng đ ú ng cho h à ng c ô ng nghi ệ p ch ế t ạo v à h à ng n ô ng s ả n nh ậ p kh ẩ u. Tuy nhiê n, cơ c ấ u thuế q uan c ủ a Vi ệ t Nam cho đ ế n nay tỏ ra có đ ộ p h â n t á n cao nh ấ t (ch ê nh l ệ ch xa so vớ i m ức thu ế t rung b ì nh) so v ớ i n ăm n ướ c kia. V iệ c thay đ ổ i ch í nh sá ch thu ế x u ất nh ập kh ẩ u đ ã mang l ạ i m ộ t số k ế t qu ả k h ả q uan. So v ới n ă m 1994, nă m trướ c khi Vi ệ t Nam ra nhập A SEAN, kim ng ạch xu ấ t kh ẩ u n ăm 2 001 c ủ a Vi ệt Nam sang c á c n ướ c k h á c thuộ c ASEAN đ ạ t tr ên 2,55 t ỷ U SD, lớ n g ấp 2,8 lầ n. Cò n kim n gh ạ ch nh ậ p khẩ u t ừ c á c nư ớc kh á c trong hi ệp hộ i đ ạt kho ả ng 4,12 t ỷ U SD gấp h ơ n 2,3 lầ n. I II. Nhữ ng ưu điể m, nhữ ng hạ n chế và cá c giải phá p nhằ m h oàn thi ện chính sách thuế xu ấ t nh ập khẩ u c ủa Việ t Nam t rong điề u ki ệ n hội nhậ p với khu vực và t hế giớ i hiệ n nay: 13
- 1. Nh ững ưu đ i ể m củ a thu ế x u ấ t nh ậ p kh ẩ u ở V i ệ t Nam hi ện nay: C h í nh s á ch thu ế x uấ t khẩ u, thu ế n hậ p kh ẩ u hi ện h à nh hiệ n nay đ ã c ó n hi ề u thay đ ổ i c ă n b ả n v à h o à n thi ệ n h ơ n tr ướ c đ â y. C ụ t h ể: B i ể u thu ế x u ất khẩ u, nhập kh ẩ u hi ện hà nh đ ượ c x â y d ựng trê n c ơ s ở d anh m ục đ i ều ho à (HS) 1996 c ủ a H ội đ ồ ng hợp t á c h ả i quan th ế gi ớ i, đ ã b ướ c đ ầ u t ạo đ i ề u ki ệ n thu ậ n lợ i cho vi ệ c phâ n lo ạ i h à ng ho á d ựa tr ê n c ấ u t ạo, đ ặ c đ i ểm c ủa hà ng ho á...gó p phầ n làm cho ch í nh sá ch thu ế x uấ t n h ậ p khẩ u d ầ n d ầ n phù h ợp v ớ i thô ng l ệ q uố c t ế. T hu ế s u ấ t thu ế x u ất khẩ u, thuế n hập kh ẩ u đ ư ợc thi ế t k ế h ợp lý h ơ n. Hi ện nay đ ố i v ới ph ầ n l ớ n hà ng xu ấ t kh ẩ u có t hu ế s u ấ t 0%, trừ m ộ t s ố h à ng như d ầ u thô , m ộ t s ố lo ạ i qu ặ ng v à s ong m â y. Thu ế n hậ p kh ẩ u đ ư ợc quy đ ị nh có 3 m ứ c l à thu ế s uấ t ưu đ ã i, thu ế su ấ t th ô ng th ườ ng và t hu ế su ấ t ưu đ ã i đ ặc biệ t đ ể áp d ụ ng trong nh ữ ng trư ờng hợp khá c nhau t u ỳ t hu ộ c vào m ức đ ộ q uan h ệ t h ươ ng m ạ i giữ a Việ t Nam vớ i c á c nư ớc, t ạo thu ậ n lợ i trong đ àm ph á n v ề t huế , ph ù hợp v ớ i cá c quy đ ị nh quố c t ế m à n ướ c ta cam k ế t th ực hi ện. Theo t ài li ệ u củ a B ộ T h ươ ng m ạ i, hiệ n n ay Vi ệt Nam đ ã có t ho ả t huậ n v ề đ ố i x ử ư u đ ã i đ ặ c biệ t trong quan hệ t h ươ ng m ạ i v ớ i m ộ t số nư ớ c trong khu v ực như : B runei, Indonesia, Lào, M alaysia, Myanmar, Philipines, Singapore, Th á ilan. N ư ớc ta đ ã c ó t ho ả t hu ậ n về đ ố i x ử tố i hu ệ q uố c trong quan h ệ t h ươ ng m ạ i v ớ i 66 n ướ c trê n t h ế g i ớ i. M ức thu ế n hậ p khẩ u tố i đ a có x u h ướ ng gi ảm, hiệ n nay m ứ c tố i đ a h ạ x u ố ng cò n 60%. Số l ượ ng m ứ c thuế đ ư ợc gi ảm từ 2 5 xu ố ng cò n 18 m ứ c, m ức đ ộ p h â n t á n giữa c á c m ứ c thu ế g i ảm d ầ n. Ngo à i vi ệc gi ả m số l ư ợng c á c m ặ t h à ng ch ị u sự q u ả n lý g iá t ố i thiể u c ủa Nhà n ướ c xuố ng c ò n 15 m ặ t h à ng, Nhà n ướ c cò n quy đ ịnh b ỏ á p d ụ ng gi á tố i thi ể u đ ố i v ớ i t ấ t c ả c á c m ặ t h à ng nhậ p kh ẩu c ủa c á c doanh nghi ệ p có vố n đ ầ u tư n ư ớc ngo à i. C ô ng t ác quả n lý t h ực thi ch ính s á ch thu ế x u ấ t nh ập kh ẩ u đ ư ợc h o à n thiệ n h ơ n. Quy tr ì nh thu thu ế x u ấ t nh ậ p kh ẩu m ớ i đ ượ c ban h à nh có h i ệ u lự c t ừ 0 1.01.1999. Theo quy tr ình n à y, cá c th ủ t ục hả i quan đ ượ c 14
- th ự c hi ệ n nhanh chó ng, cô ng khai, đ ảm b ảo thô ng tho á ng, nhanh chó ng v à t hu ậ n tiệ n t ạo đ i ề u kiệ n tố t cho ho ạ t đ ộ ng xu ấ t nhậ p kh ẩu. D o h ệ t hố ng chí nh s ách, c ơ c h ế q u ả n lý t rong lĩ nh vực xu ấ t nh ập k h ẩ u đ ượ c c ả i tiế n theo h ướ ng n à y cà ng đ ơ n giả n, thô ng tho á ng h ơn đ ã c ó t á c d ụng t ích cực thú c đ ẩy s ả n xu ấ t xuấ t kh ẩ u tă ng nhanh v à h ướ ng n h ậ p kh ẩ u ph ục vụ tố t cho sả n xuấ t và đ ờ i số ng. Trong thờ i gian qua kim n gh ạ ch xu ấ t nhậ p khẩ u ng à y c à ng tă ng. T ổ ng kim ngh ạ ch xu ấ t nh ập khẩ u c ủ a Việ t Nam t h ờ i gian qua 1 995 1 996 1 997 1 998 X uấ t khẩ u 5 .459 7 .256 9 .145 1 .861 N hập khẩ u 8 .155 1 1.144 1 1.622 1 1.494 2 .707 9 .888 2 .477 2 .133 C á n câ n t h ươ ng m ạ i Ngu ồ n: Th ố ng k ê h ả i quan -T ổ ng cụ c h ả i quan. T h ị t ru ờ ng xu ấ t khẩ u c ủ a nướ c ta đ ượ c m ở rộ ng v à ng à y c à ng tă ng so v ớ i trư ớ c đ â y. Nhiề u thị t r ườ ng xuấ t nh ập khẩ u đ ã đ ượ c m ở ra nh ư t h ị t r ư ờ ng Li ê n minh Ch â u  u(EU), Nh ậ t B ả n, H ồ ng K ô ng, Trung quố c, A ustralia, Trung c ận đ ô ng, Ch â u Phi và c á c nư ớ c Đ ô ng Nam Á . Đ ế n nay V iệ t Nam đ ã đ ặ t quan h ệ b uô n b á n vớ i 105 quố c gia, trong đ ó có 1 0 quố c g ia là b ạ n h à ng l ớn nhấ t chiếm trê n d ướ i 75% tổ ng kim ngh ạ ch xu ấ t k h ẩ u, nhập kh ẩ u. H à ng Việ t Nam đ ã từ ng b ướ c th âm nh ập th ị t rư ờ ng M ỹ , hiệ n nay ta đ ang khô i ph ụ c l ạ i th ị t r ư ờ ng truy ề n thố ng đ ố i v ới c ác n ư ớc thuộ c Liê n X ô c ũ và Đ ô ng  u... Có t h ể nó i rằ ng ch ính sá ch thu ế x u ấ t khẩ u, thu ế n hập kh ẩu đ ã c ó tá c đ ộ ng t ích c ực trong việ c qu ả n lý ho ạ t đ ộ ng xuấ t nh ậ p kh ẩ u, m ở rộ ng q uan hệ k inh tế đ ố i ngo ạ i, n â ng cao hiệu quả ho ạ t đ ộ ng xu ấ t nh ậ p kh ẩ u, g ó p phầ n ph á t triể n, b ảo v ệ sả n xu ấ t t rong n ướ c, h ưó ng d ẫ n tiê u d ù ng và t ạo nguồ n thu cho ng â n s á ch Nhà n ư ớ c. 2 . H ạ n ch ế : 15
- M ặ c d ù đ ã có n hữ ng n ỗ lự c đ á ng kể g ầ n đ â y nh ằ m h ợp lý h o á c ơ c ấ u thu ế q uan, như ng c ơ c ấ u thuế x uấ t nh ập kh ẩ u v ẫn c ò n có n hiề u hạ n c hế: Mộ t l à, ch ư a đ áp ứng đ ượ c yê u c ầu th ực hi ệ n h ướ ng m ạ nh v ề x u ất k h ẩ u. H ai l à, chư a ph ù h ợp v ớ i chi ế n lư ợc ph á t tri ể n n ề n kinh tế n hiề u t h à nh phầ n B a l à , chư a phù h ợp vớ i thô ng l ệ v à cá c nguy ê n t ắc c ủ a c á c tổ c hức q uố c t ế m à nướ c ta đ ã v à sẽ hộ i nhậ p. B ố n là , trong tổ c h ứ c thự c hi ệ n ch ính sá ch thu ế x u ất nhậ p kh ẩ u c ò n nhi ều b ấ t cậ p. C ụ th ể 2 .1.Biểu thu ế : V iệ c ban hà nh bi ể u thu ế x u ấ t kh ẩu, nhậ p kh ẩ u (xu ấ t nhập kh ẩ u) h i ệ n h à nh là c hư a phù h ợp: thu ế s u ấ t d à n tr ả i qu á rộ ng, thu ế x u ấ t nh ập k h ẩ u do g á nh ch ịu nhi ề u m ụ c ti ê u bao gồ m c ả k inh tế , vă n h o á và x ã hộ i, c ho ch í nh sá ch thu ế x uấ t nh ập kh ẩ u n ằm trong h ê t hố ng thu ế v ớ i t í nh c h ấ t l à cô ng c ụ đ iề u tiế t trong tay Nhà nư ớc. Do vậ y, m à c ơ c ấu thuế t rở n ê n ph ức tạ p, trù ng l ặp v à n hi ề u m ứ c thu ế q uy đ ị nh qu á c hi ti ế t. M ộ t v à i m ứ c thu ế rấ t s á t nhau, đ ặ c b iệ t là thu ế n h ập kh ẩ u: 0,5%, 1%, 2%, 3%, 5 %, 6%, 7%, 10%.......38%, 40%. C ó t hể h i ể u có nhiề u m ứ c thu ế c hi ti ế t n h ư t hế l à d o ph ả i th ực hi ệ n nhi ề u m ục tiê u kinh tế -x ã h ộ i, nhiề u tr ườ ng h ợp b ảo hộ đ ế n t ừng doanh nghiệ p s ản xuấ t trong từ ng nhó m doanh n ghi ệp trong n ướ c. Đ i ề u n à y l àm cho bi ể u thu ế m ấ t t ính tập trung, quá n hi ề u m ứ c thu ế làm cho c ơ c ấ u thu ế p hứ c tạ p m ộ t cá ch khô ng c ầ n thi ế t. T hu ế d à n trả i là có h ạ i - t h ậm ch í tai hạ i hơ n m ứ c thu ế suấ t cao như ng k h ô ng thố ng nhấ t v ì c hú ng l àm ngu ồ n vố n đ ư a v à o ho ạ t đ ộ ng kh ô ng có h i ệ u qu ả. V iệ c ban hà nh biể u thuế n h ậ p kh ẩ u hiệ n nay có q uá n hi ều m ức t hu ế s u ấ t d ư ớ i 5% l à m cho k ế t qu ả t hu v ào ng â n s ách b ị h ạ n ch ế, d ồ n g á nh nặ ng v ề y êu cầ u đ ộ ng vi ê n ngâ n s á ch nh à nư ớc cho c á c m ặ t hà ng k h á c. Bi ể u thuế n h ập khẩ u m ặ c d ù q uy đ ị nh theo khung thu ế s u ấ t t ạo 16
- đ iề u kiệ n cho vi ệc quy đ ịnh m ức thu ế su ấ t đ ư ợ c linh ho ạ t như ng lạ i d ẫ n đ ế n thi ế u ổ n đ ị nh, l àm cho doanh nghiệp thiế u y ê n t âm trong vi ệ c đ ầ u tư p há t tri ể n sả n xu ấ t v à nh ậ p khẩ u. 2 .2.Thu ế n h ậ p kh ẩ u bao g ồ m nhi ều th ứ thu ế, c ả t huế d oanh thu c ả t hu ế t iê u th ụ đ ặ c bi ệ t, thu ế g i á t r ị g ia t ă ng n ê n thuế s u ấ t rấ t cao (như r ư ợ u, bia từ 1 00 -150%, ô tô t ừ 5 0% -200%...). Tuy có t hu ậ n tiệ n l à t ập t rung như ng khô ng phù h ợp v ớ i thô ng lệ q uố c tế , d ễ b ị h iể u lầ m là h ạn c h ế h à ng n ướ c ngo ạ i nhậ p k h ẩ u vao Việ t Nam. 2 .3.Thu ế su ấ t cao v à q u á c ao đ á nh v ào m ộ t số m ặ t hà ng ti ê u d ù ng trong n ướ c ch ưa sả n xu ấ t đ ư ợc ho ặ c sả n xu ấ t ch ưa đ ủ đ ã k huyế n k h í ch tì nh tr ạ ng buô n l ậu v à t rố n thuế c ủa cá c doanh nghiệp. Nhiề u p hươ ng th ức trố n thuế đ ư ợ c sử d ụ ng k ể c ả hố i lộ cá n b ộ h ả i quan và kế t h ợp vớ i nhiề u hiệ n tượ ng tiê u cực kh ác. Bi ể u thu ế n h ập khẩ u c à ng có n hi ề u tầ ng, nhi ề u s ự p h â n bi ệ t chiế u cố t heo m ụ c ti ê u hỗ tr ợ p há t triể n k inh tế hay h ạ n ch ế ti ê u th ụ đ ề u là chỗ d ự a cho hiệ n tượ ng ti ê u cực. Việ c g i ả m xuấ t nhập k hẩ u ti ể u nghạ ch đ ã p h ầ n n ào h ạ n chế h i ện t ượ ng ti ê u c ực theo c á c c ửa kh ẩ u bi ê n giớ i r ấ t khó k i ể m so á t. 2 .4. Việ c ban h à nh bi ểu thu ế vớ i nhiề u thứ t hu ế su ấ t cao, th ấp c ò n că n c ứ vào m ụ c đ ích s ử d ụ ng ch ứ kh ô ng theo t í nh ch ấ t hà ng ho á. V ì v ậ y nhiề u m ặ t hà ng c ó c ù ng tí nh ch ấ t nh ư ng m ụ c đ í ch s ử d ụ ng kh á c n hau có t hu ế s u ấ t nh ập kh ẩ u ch ê nh lệ ch kh á l ớn nh ư : Xe đ ua(thu ế s u ấ t 5 %), xe đ ạp thư ờ ng (70%), ô tô 4 c hỗ (200%), xe c ứu th ươ ng (0%)...Cho n ê n nhi ề u doanh nghiệ p đ ã l ợ i d ụ ng đ iều n à y đ ể t h ực hi ệ n h à nh vi gian l ậ n thươ ng m ạ i, trố n thu ế. Th ủ thu ậ t quan trọ ng nh ấ t đ ể t rố n thu ế l à hạ t h ấ p gi á t rị h à ng nhậ p kh ẩ u đ ể h ạ th ấp gi á t r ị t í nh thu ế h ay h ạ q uy c á ch k ê k hai đ ể hư ở ng m ức thu ế su ất th ấp hơ n đ ã t r ở n ê n phổ b i ế n v ớ i h à ng h o á có đ ơn giá l ớ n v à t hu ế s u ấ t cao như : xe h ơi, rượ u m ạnh...Đ iể n h ình l à c á c doanh nghi ệp nh ập kh ẩ u xe t ải nh ẹ n hư ng ngu ỵ t rang d ư ớ i hì nh t h ứ c là n h ập kh ẩu xe đ ô ng l ạ nh chuy ên d ụng đ ể t rố n thu ế từ 6 0% xuố ng c ò n 10% hay xe ô tô d u lị ch th ì đ ượ c l ắp thêm đ è n, cò i th ành xe cứ u t h ươ ng đ ể đ ư ợc ho àn thu ế. 2 .5. Thu ế ch ồ ng lê n thu ế đ ư ợ c th ể h i ện ở v i ệ c đ ánh thu ế t r ên gi á C IF v à thu ế đ á nh tr ê n ph ụ t hu, c ụ t hể nh ư sau: 17
- V í d ụ: Mộ t cô ng ty xuấ t nh ập kh ẩ u g ạo v ới giá FOB (h à ng giao tạ i c ả ng V iệ t Nam ) kho ảng 250 USD/MT, th ì p h ả i đ ó ng thu ế suấ t l à 1 % tức l à 2 5USD. Nh ư ng nế u c ô ng ty đ ó x u ấ t kh ẩu v ớ i gi á C IF (h à ng đ ư a đ ế n tậ n c ả ng n ướ c ngư ờ i b á n) th ì g iá h à ng cộ ng v ớ i ph í vậ n chuyể n là 4 0USD/MT, do đ ó g iá t h à nh xuấ t khẩu l à 2 90USD/MT, vớ i thu ế s u ất x uấ t kh ẩ u là 1 % t ức là 2 9USD. Như vậ y nh à x u ấ t kh ẩ u b ị t hi ệt 4 USD chi p h í v ậ n chuyể n, đ ơn v ị vậ n t ả i bi ể n c ũ ng ph ả i đ ó ng thuế d oanh thu tr ê n 4 0USD đ ó . V à đ ơ n v ị b ảo hi ểm c ũng đ ó ng thu ế d oanh thu khi hư ởng ph í v ậ n chuy ể n qua bi ể n do đ ơ n v ị x u ấ t nhậ p khẩ u đ ó ng. Nh ư v ậ y m ộ t t ấn g ạ o xu ất kh ẩ u vớ i giá C IF th ì đ ó ng thuế l à 2 9USD, thê m v ào đ ó đ ơ n v ị v ậ n chuy ể n, đ ơ n v ị b ảo hi ể m c ũ ng ph ả i đ ó ng thuế . Trong đ ó , đ ơ n v ị x u ấ t k h ẩ u ch ị u thiệ t thò i nh ất, n ê n họ c h ỉ bá n v ớ i gi á FOB cho có l ợ i. N ế u đ ơ n v ị x u ất khẩ u vớ i giá FOB th ì đ ơ n v ị v ậ n t ả i v à b ảo hi ểm b ị g iảm d oanh thu do đ ó n gâ n s á ch Nh à nướ c c ũ ng gi ảm, đ â y ch í nh l à đ iề u c ầ n n ghi ê n c ứ u sử a đ ổ i ở V i ệt Nam. Tr ê n th ự c tế, khô ng phả i cô ng ty n ào c ũ ng muố n xuấ t theo gi á C IF, lý d o l à s ố c ô ng ty nà y s ợ r ủi ro khi vậ n t ả i b ằ ng đ ườ ng biể n n ê n ch ỉ x u ấ t theo gi á FOB. Như ng m ộ t khi ng ành b ả o hiểm ho ạ t đ ộ ng m ạ nh, th ì số cô ng ty xu ấ t nh ậ p khẩ u theo giá C IF sẽ n hi ề u hơ n (v ì g iá C IF l à g i á b á n t ậ n ngọ n nê n c ó lợ i nhuậ n cao h ơ n giá F OB). V ì v ậ y đ ổ i m ớ i ch í nh sá ch thu ế cho phù hợp c ũ ng ch ính l à k huyế n k h í ch phá t tri ể n, t ăng thu ngâ n sá ch Nhà nư ớc. 2 .6. Quy đ ịnh trong vi ệ c n ộ p thu ế n h ậ p kh ẩ u n guy ê n liệ u, ph ụ l i ệ u đ ể sả n xuấ t h à ng xuấ t kh ẩ u v à ho à n trả thu ế x uấ t khẩ u c ũ ng cò n hạ n c h ế, b ấ t h ợp lý . V ớ i biể u thu ế từ 3 0% -40% cho nhữ ng lô h à ng nguy ê n l i ệ u, ph ụ l iệ u đ ể s ản xu ấ t hà ng xu ấ t khẩ u, trong thờ i g ian nộ p thuế 3 0 n g à y th ì cơ s ở s ả n xuấ t sẽ k h ô ng đ ủ v ố n đ ể t ạ m ứ ng nộ p thu ế, v ì k hi n guy ê n liệ u v ề , c ơ s ở p h ả i lo triể n khai sả n xu ấ t trong th ờ i gian v à i t h á ng thậm ch í có lô kéo d à i tớ i nử a nă m. 2 .7.Việ c th ự c hiệ n thu ế x u ấ t nhậ p kh ẩ u tiể u ng ạ ch b iê n giớ i cò n b ấ t hợp lý . Đ i ề u n à y đ ư ợc thể h iệ n ở c hỗ : Thô ng thư ờng th ì c á c m ặ t h à ng Vi ệ t Nam xuấ t sang Trung Quố c là n hữ ng m ặ t h à ng khuy ế n kh ích x uấ t kh ẩ u như t han số 1 1, 12; chuố i xanh, ti ê u, đ i ề u, ớt, d ừa...V ớ i số 18
- l ư ợng í t, ké m ch ấ t lượ ng, nhữ ng m ặ t h àng kh ó x uấ t sang theo con đ ư ờ ng c h í nh ng ạch. Như ng xu ấ t kh ẩ u theo con đ ư ờng tiể u ngạ ch ph ả i ch ịu m ức t hu ế suấ t là 5 %, cao h ơ n xu ấ t khẩ u ch í nh ng ạch... Chí nh thu ế n hậ p kh ẩ u đ á nh v ào hà ng nguy ê n liệ u đ ầ u vào đ ã là m tă ng gi á c ả h àng sả n xu ấ t và x uấ t kh ẩ u trong n ướ c, là m giả m kh ả nă ng c ạ nh tranh h à ng ho á c ủ a ta t r ê n trư ờ ng quố c tế . Như vậ y thu ế x u ấ t đ ó l à m ộ t l ực cả n k ìm h ã m xu ấ t k h ẩ u c ủa c á c doanh nghiệ p trong nư ớc. H iệ n nay, Việ t Nam đ ã k ý kế t hi ệp đ ịnh th ươ ng m ạ i v ớ i nhi ề u n ư ớc, trong đ ó có đ iề u kho ả n d à nh cho nhau ư u đ ã i tố i huệ q uố c v ề t hu ế n h ậ p kh ẩ u (MFN) nh ưng khô ng ghi rõ từ ng m ặ t h à ng v ớ i số lư ợ ng c ụ t hể . D o đ ó , tr ê n th ực tế, biể u thu ế n h ậ p khẩ u hi ệ n h à nh c ủ a Vi ệ t Nam ch ỉ có d uy nh ấ t m ộ t lo ạ i thuế s u ấ t áp d ụng phổ c ập cho t ấ t cả c á c lo ạ i h à ng ho á k h ô ng phâ n biệ t nguồ n gố c xu ấ t x ứ ho ặ c t ì nh huố ng áp d ụ ng. H ơ n nữ a, V iệ t Nam đ ã t ham gia khu v ự c m ậ u d ịch tự d o ASEAN (AFTA), Di ễ n đ à n kinh t ế c h â u Á Th á i B ì nh D ươ ng (APEC), v à sắp t ớ i sẽ l à th à nh vi ê n c ủ a tổ c hứ c th ươ ng m ạ i thế g i ới (WTO) n ê n trong quan h ệ t hươ ng m ạ i v ớ i c ác th à nh vi ê n c ủ a cá c tổ c h ức n à y v à m ộ t s ố n ướ c Vi ệ t Nam có c hung biê n gi ớ i. Việ t Nam đ ã , đ ang v à sẽ c ó n hữ ng tho ả t hu ận ư u đ ã i r i ê ng. Nh ư vậ y quy đ ị nh v ề t hu ế su ấ t ư u đ ã i củ a Lu ậ t Thu ế x u ấ t nh ập k h ẩ u hi ện h à nh chư a c ụ t h ể, chư a phù hợp v ớ i th ô ng l ệ q u ố c t ế v ề ư u đ ã i t ố i hu ệ q uố c (MFN). Đ ặ c bi ệ t, g ầ n đ â y ta m ớ i k ý h iệp đ ị nh thươ ng m ạ i song phươ ng vớ i H oa kỳ , do đ ó h à ng ho á c ủ a ta sẽ th â m nh ậ p d ễ d à ng hơ n vào th ị t r ườ ng H oa K ỳ, m ộ t th ị t rư ờ ng l ớ n, có s ức ti êu th ụ l ớ n nh ấ t th ế g iớ i. H ơ n nữ a, q ua hiệp đ ịnh n à y m ở r a kh ả n ă ng Việ t Nam c ó t h ể ký h iệ p đ ị nh thươ ng m ạ i vớ i nhi ề u n ướ c nữ a. Như v ậ y, quy đ ị nh v ề t hu ế su ấ t ư u đ ã i c ủ a Lu ậ t T hu ế x u ấ t nhậ p khẩ u hi ệ n hà nh khô ng c ò n phù h ợp v ớ i t ì nh h ì nh kinh t ế đ ố i ngo ạ i c ủ a Vi ệ t Nam hi ệ n nay c ũng nh ư t rong giai đ o ạ n t ớ i. Do đ ó c ầ n phả i ho à n thi ệ n ch ính s ách thu ế x uấ t nh ập khẩ u củ a ta cho phù hợp v ớ i ch í nh s ách thuế c ủ a khu v ự c v à t h ế gi ớ i. 3 .C á c giả i ph á p nh ằ m ho à n thiện ch ính sá ch thu ế x u ấ t nh ậ p kh ẩ u c ủa Vi ệ t Nam trong đ i ều kiệ n h ộ i nh ậ p v ớ i khu v ực và th ế g i ớ i: 19
- Trong đ i ều ki ệ n hiệ n nay, vi ệ c ho à n thiệ n ch í nh s á ch thu ế x u ấ t nhập k h ẩ u n ên th ực hi ệ n theo nh ữ ng m ục tiê u, phươ ng h ướ ng sau: C h í nh sá ch thu ế x u ấ t nh ậ p khẩ u phả i là cô ng c ụ t hự c hi ệ n chiế n l ư ợc ph á t triể n kinh t ế hư ớ ng ngo ạ i, hư ớ ng về x uấ t kh ẩ u ph ục v ụ sự n ghi ệp cô ng nghiệp ho á h iệ n đ ạ i ho á đ ấ t n ướ c. Tr ở t h à nh c ô ng c ụ đ ịnh h ư ớng và hỗ t rợ p h á t triể n cá c ng à nh kinh t ế c ủa Việ t Nam đ ư ợ c x ác đ ị nh l à có lợ i thế c ạ nh tranh trong thương m ạ i khu v ự c và t h ế g iớ i. Đ i ề u n à y đ ò i hỏ i b ảo h ộ có c h ọ n lọ c, h ợp lý c h ứ k hô ng tr à n lan, chung chung n h ư t rư ớc đ â y. Chứ c n ă ng hư ớ ng d ẫ n tiê u d ù ng, tă ng thu cho ng â n sá ch c ủ a thu ế nà y đ ư ợc chuy ể n cho thu ế t iê u th ụ đ ặc bi ệ t v à t hu ế V AT đ ể p hù h ợp v ới thu ế g iá t r ị g ia t ă ng m ớ i ban hà nh v à t hu ế t iê u th ụ đ ặ c biệ t s ẽ đ ư ợc b ổ x ung trong th ờ i gian t ới. C h í nh sá ch thu ế x uấ t nhập kh ẩ u cầ n b ảo hộ có đ i ề u ki ệ n sả n xu ấ t t rong nư ớ c, nh ưng kh ô ng cả n tr ở ho ạ t đ ộ ng m ở rộ ng buô n b á n, đ ầ u tư g i ữ a nướ c ta vớ i c ác n ướ c ASEAN, v à s ự t ham gia c ủa ta v ào WTO. C h í nh sá ch thu ế x u ấ t nhập khẩ u phả i t ạo đ iề u kiệ n cho m ọ i th à nh ph ầ n k inh tế t ham gia v ào ho ạ t đ ộ ng xu ấ t khẩu. C h í nh sá ch thu ế x u ấ t nh ập khẩ u ph ả i tạ o đ iề u kiệ n thu ậ n l ợi cho h o ạ t đ ộ ng sả n xu ất, kinh doanh trong đ iề u kiệ n m ớ i, đ ồ ng th ời b ả o đ ảm q uả n lý tố t ho ạ t đ ộ ng xu ấ t nh ập khẩ u v à đ ảm b ảo nguồ n thu ng â n sá ch t ừ h o ạ t đ ộ ng xuấ t nh ập khẩ u phù hợp vớ i c ả i c ách to à n diệ n hệ t h ố ng thuế n ư ớc ta hiệ n nay. Đ ể p hù hợ p v ớ i n ộ i dung n à y c ầ n b ổ x ung nh ững quy đ ị nh v ề g iá t ính thuế , kê k hai, n ộ p thu ế, th ờ i hạ n nộ p thu ế m ộ t cá ch rõ r à ng, ch ặ t ch ẽ t ạo đ iề u kiệ n cho doanh nghi ệp d ễ d à ng x ác đ ị nh đ ư ợ c n gh ĩ a v ụ t hu ế c ủ a m ì nh v à th ực hiệ n nộ p thuế đ ầy đ ủ n ghiêm tú c theo đ ú ng lu ậ t đ ị nh. Đ ồ ng thờ i ph ả i tiếp t ụ c ho à n thi ện việ c tổ c hức, quả n lý t h ự c hi ện ch ính sá ch thuế , gi ảm thiể u nh ữ ng phiề n h à , tạo đ iề u ki ệ n t hu ậ n lợ i cho m ọ i thà nh ph ầ n kinh t ế t ham gia vào ho ạ t đ ộ ng xuấ t nh ập k h ẩ u, gó p phầ n đ ẩ y nhanh tố c đ ộ tă ng trư ở ng và p há t tri ể n kinh t ế q uố c g ia. H o à n thi ệ n ch í nh sá ch thu ế x u ất nh ập kh ẩ u trong đ iề u kiệ n hộ i n h ậ p v ớ i khu vự c v à t hế g i ớ i đ ò i hỏ i ch í nh s á ch thu ế p hả i phù h ợp v ớ i y ê u cầ u c ủ a hộ i nh ập kinh t ế , thô ng lệ q uố c tế c hố ng l ạ i th ủ đ o ạ n c ạ nh 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện chính sách thuế xuất nhập khẩu trong điều kiện hội nhập với khu vực và thế giới
18 p | 226 | 70
-
Luận văn: Hoàn thiện chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam
77 p | 166 | 52
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Điều chỉnh chính sách thuế quan đối với hàng công nghiệp theo hiệp định chung về thuế quan và thương mại và tác động của nó đối với doanh nghiệp Việt Nam sau khi Việt Nam gia nhập WTO
96 p | 183 | 37
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách thuế với mục tiêu phát triển kinh tế bền vững ở Việt Nam
225 p | 123 | 25
-
Khóa luận tốt nghiệp: Định hướng hoàn thiện chính sách thuế trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế tại Việt Nam
61 p | 46 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chính sách thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam
80 p | 32 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích chi phí – Lợi ích của chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt trong hạn chế tiêu dùng thuốc lá ở Việt Nam
123 p | 39 | 14
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu hoàn thiện chính sách thuế và các khoản thu tài chính liên quan đến BĐS ở Việt Nam
87 p | 40 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chính sách thuế đối với các dịch vụ tài chính ở Việt Nam
201 p | 74 | 10
-
Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá tác động của chính sách thuế đến tình hình tài chính công ty cổ phần công nghệ dinh dưỡng Việt Nhật
76 p | 10 | 7
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Hoàn thiện chính sách thuế đối với bệnh viện quốc tế từ thực tiễn Bệnh viện Việt Pháp Hà Nội
120 p | 37 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống chính sách thuế Việt Nam trong tiến trình hội nhập với hệ thống thuế thế giới
55 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quốc tế: Chính sách thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
105 p | 22 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chính sách thuế tài sản trong chiến lược cải cách thuế Việt Nam giai đoạn 2005-2010
90 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam
82 p | 26 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chính sách thuế tài sản trong chiến lược cải cách thuế ở Việt Nam giai đoạn 2005 – 2010
90 p | 23 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Vai trò của Tổng cục Thuế trong tổ chức thực thi chính sách thuế Thu nhập cá nhân
110 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn