intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài " Cơ cấu đầu tư và cơ cấu đầu tư hợp lý"

Chia sẻ: Bèo Bánh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

151
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những nhân tố nội tại trong nền kinh tế Thị trường tiêu dùng của xã hội Trình độ phát triển của LLSX Dân số lao động Quan điểm chiến lược, mục tiêu phát triển KTXH của đất nước trong mỗi giai đoạn Môi trường thể chế chính trị và cơ chế quản lý của đất nước Nhóm nhân tố tác động từ bên ngoài

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài " Cơ cấu đầu tư và cơ cấu đầu tư hợp lý"

  1. Nhóm 5 – Kinh Tế Đầu Tư 48B Cơ cấu đầu tư và cơ cấu đầu tư hợp lý LOGO
  2. M ục l ục 1 Lý luận chung 2 Thực trạng 3 Giải pháp www.Kinhtetre.org
  3. Chương I: Lý luận chung về CCĐT  Một số khái niệm  Phân loại và đặc điểm  Những nhân tố tác động đến CCĐT  Sự cần thiết phải chuyển dịch CCĐT hợp lý
  4. Một số khái niệm  Cơ cấu đầu tư  Chuyển dịch cơ cấu đầu tư  Cơ cấu đầu tư hợp lý
  5. Phân loại và đặc điểm  Cơ cấu đầu tư theo nguồn vốn  Cơ cấu vốn đầu tư  Cơ cấu đầu tư phát triển theo ngành  Cơ cấu đầu tư phát triển theo địa phương và vùng lãnh thổ
  6. Những nhân tố tác động đến CCĐT  Những nhân tố nội tại trong nền kinh tế Thị trường tiêu dùng của xã hội Trình độ phát triển của LLSX Dân số lao động Quan điểm chiến lược, mục tiêu phát triển KTXH của đất nước trong mỗi giai đoạn Môi trường thể chế chính trị và cơ chế quản lý của đất nước  Nhóm nhân tố tác động từ bên ngoài
  7. Sự cần thiết phải chuyển dịch CCĐT hợp lý  Chỉ có đầu tư mới làm gia tăng tài sản xã hội đưa đến sự phồn thịnh cho đất nước. Vì vậy phải thiết lập và có chính sách chuyển dịch CCĐT một cách hợp lý mang lại hiệu quả kinh tế xã hội lớn nhất cho nên kinh tế quốc dân.
  8. Chương II: Thực trạng về CCĐT Việt Nam giai đoạn 1996-2007  Thực trạng cơ cấu đầu tư ở nước ta  Đánh giá và nhận xét về CCĐT nước ta thời gian qua
  9. Thực trạng CCĐT phát Cơ cấu vốn triển theo đầu tư nguồn vốn CCĐT phát CCĐT phát triển theo triển theo địa phương ngành và vùng lãnh thổ
  10. Cơ cấu đầu tư phát triển theo nguồn vốn  Vốn đầu tư phát triển từ kinh tế nhà nước  Vốn đầu tư phát triển từ khu vực tư nhân  Vốn đầu tư phát triển từ kv đầu tư trực tiếp nước ngoài
  11. Cơ cấu đầu tư phát triển theo nguồn vốn Bảng 1: Cơ cấu VĐT theo nguồn vốn (%) giai đoạn 1991 – 2007. Tổng Vốn Vốn Vốn Vốn của tư nhân và Vốn vốn NSNN TDNN DNNN dân cư ĐTTNN Giai đoạn 1991-1995 100 22,59 6,14 10.89 34,94 24,44 1996-2000 100 21,87 15,57 16,15 22,49 23,92 2000-2007 100 22,3 13,1 14,71 26,4 23,59 1991-2007 100 22,19 11,6 13,88 27,94 24,39 Nguồn niên giám thống kê tính đến hết năm 2007
  12. Vốn đầu tư phát triển từ kinh tế nhà nước  Nguồn vốn ngân sách nhà nước: Tính chung trong giai đoạn 2001-2007 tổng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước chiếm 22.3% tổng vốn đầu tư toàn xã hội  Nguồn vốn tín dụng đầu tư của nhà nước: Giai đoạn 1991- 1995 nguồn vốn TDĐTPT của nhà nước mới chiếm 5.6% thì giai đoạn 1996-2006 đã là 15.7%  Nguốn vốn đầu tư của các DNNN: Trong những năm qua, nhờ chính sách của nhà nước đã được cải thiện đáng kể nên tình hình sử dụng VĐT của các doanh nghiệp được phát huy một cách hiệu quả. Cụ thể, DNNN là: 173.857 tỷ đồng giai đoạn 1991 – 1995. Nhờ quy mô vốn ngày càng được mở rộng, sử dụng vốn ngày càng hiệu quả do vậy tỷ trọng đóng góp vào GDP của thành phần này chiếm gần 40%, tạo việc làm cho trên 1,9 triệu người. Đến nay, đầu tư của DNNN đạt trên 76,74 nghìn tỷ đồng (thời kì 2000-2007).
  13. Vốn đầu tư phát triển từ khu vực tư nhân  Theo ước tính của Bộ Kế hoạch và Đầu Tư, tiết kiệm trong dân cư và các doanh nghiệp dân doanh chiếm bình quân khoảng 15% GDP, trong đó phần tiết kiệm của dân cư tham gia đầu tư gián tiếp vào khoảng 3.7% GDP, chiếm khoảng 25% tổng tiết kiệm của dân cư, phần tiết kiệm của dân cư tham gia đầu tư trực tiếp khoảng 5% GDP và bằng 33% số tiết kiệm được. Trong giai đoạn 2001-2007, vốn đầu tư của dân cư và tư nhân chiếm khoảng 26% tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Trong giai đoạn tiếp theo nguộc vốn này sẽ tiếp tục gia tăng cả về quy mô và tỷ trọng.
  14. Vốn đầu tư phát triển từ kv đầu tư trực tiếp nước ngoài  Về giá trị tuyệt đối, vốn đầu tư phát triển của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài vẫn liên tục tăng kể từ năm 1999, đến năm 2007 đạt mức cao nhất: 129,3 nghìn tỷ đồng, nhiều hơn năm trước 63,7 nghìn tỷ đồng, mặc dù vốn đăng ký đầu tư trực tiếp nước ngoài chỉ bằng già nửa của năm 2006. Tuy nhiên xét cả quá trình, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đã giảm về tỷ trọng, đó là do đầu tư trong nước (cả của Nhà nước và trong dân, nhất là trong dân tăng với tốc độ cao.
  15. Cơ cấu vốn đầu tư  Vốn đầu tư xây dựng cơ bản  Vốn đầu tư sửa chữa lớn TSCĐ  Vốn đầu tư lưu động bổ sung tăng hoặc giảm trong nền kinh tế  Vốn đầu tư phát triển khác
  16. Cơ cấu vốn đầu tư Bảng 3: Vốn đầu tư chia theo khoản mục chi phí giai đoạn 2000-2006 TP HCM Năm Tổng Đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tư khác Xây lắp Thiết bị Chi phí khác 2000 25.853 11.165 7.132 2.035 5.521 2001 28.536 12.450 8.651 2.085 5.350 2002 32.413 13.379 7.970 4.970 6.094 2003 37.203 16.725 8.386 5.700 6.992 2004 49.450 18.532 16.019 5.100 9.799 2005 57.346 20.729 20.281 5.635 10.701 2006 66.978 24.409 24.238 6.230 12.101 Nguồn: Niên giám thống kê
  17. Cơ cấu đầu tư phát triển theo ngành  Nghành nông lâm ngư nghiệp  Về công nghiệp và xây dựng  Đầu tư cho ngành dịch vụ
  18. Cơ cấu đầu tư phát triển theo ngành Bảng 5: Cơ cấu VĐT phát triển theo ngành kinh tế(%) Năm Nông nghiệp Công nghiệp xây dựng Dịch vụ 2001 9,47 42,37 48,16 2002 8,76 44,77 46,47 2003 8,45 41,26 50,29 2004 7,89 42,75 49,36 2002 7,50 42,58 49,92 2006 7,43 42,29 50,28 2007 6,53 43,49 49,98 Nguồn: Niên giám thống kê tính đến năm 2007
  19. Nghành nông lâm ngư nghiệp  Tỷ trọng VĐT cho nông, lâm ngư nghiệp trong tổng VĐT xã hội tính từ năm 2001-2007 là khoảng 8.01%  Giá trị sản xuất nông lâm ngư nghiệp 6 tháng đầu năm 2008 đạt mức tăng trưởng là 3,4%. Ước tính tháng 6/2008, xuất khẩu gạo đạt 280 ngìn tấn, tương đương 221 triệu USD. Tính chung lượng gạo xuất khẩu 6 tháng đầu năm ước đạt khoảng 2,51 triệu tấn,kim ngạch đạt 1,48 tỉ USD,tăng gần 2 lần về giá trị so với cùng kì năm ngoái.
  20. Về công nghiệp và xây dựng  Ngành công nghiệp và xây dựng thời kỳ qua luôn có mức tăng trưởng cao trên 10%-15% được coi là phát triển khác năng động, góp phàn khong nh ỏ và mức tăng trưởng chung của nền kinh tế.  Tỷ trọng VĐT vào công nghiệp và xây dựng thường chiếm khoản 35%-40% tổng VĐT của toàn xã h ội.  Tổng số VĐT phát triển của ngành công nghiệp, n ếu năm 1995 là 22.673,3 tỷ đồng, chiếm 31,3% tổng vốn đầu tư phát triển của cả nước, thì đến năm 2007 đã tăng lên 226.907tỷ đồng chiếm 43,49 %; riêng vốn đầu tư trực tiếp của ngước ngoài từ 1998 đến 2002 đã có 2.522 dự án, với 18,2 tỷ USD đăng ký của cả nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2