Đề tài "Công tác trả lương ở Công ty xây dựng công trình 56: thực trạng và giải pháp"
lượt xem 85
download
Trong nền kinh tế thị trường và sự hoạt động của thị trường sức lao động, sức lao động là hàng hoá do vậy tiền lương là giá cả của sức lao dộng. Khi phân tích về nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. C.Mác viết "Tiền công không phải là giá trị hay giá cả của lao động mà chỉ là hình thái cải trang của giá trị hay giá cả của sức lao động...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài "Công tác trả lương ở Công ty xây dựng công trình 56: thực trạng và giải pháp"
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại Đề tài "Công tác trả lương ở Công ty xây dựng công trình 56: thực trạng và giải pháp" 1 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại MỤCLỤC LỜIMỞĐẦU .................................................................................................. 1 CHƯƠNG I: LÝLUẬNCƠBẢNVỀCÔNGTÁCTRẢLƯƠNGTRONGDOANHNGHIỆP .. 8 1.1. Bản chất tiền lương trong cơ chế thị trường ......................................... 8 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................... 8 1.1.2. Bản chất của tiền lương ................................................................ 8 1.1.3. Vai trò của tiền lương ................................................................... 8 1.2. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp ........................................ 9 1.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian ............................................... 9 1.2.1.1. Khái niệm: ............................................................................. 9 1.2.1.2. Các hình thức trả lương theo thời gian .................................. 9 1.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm trong doanh nghiệp ............. 10 1.2.2.1. Khái niệm: ........................................................................... 10 1.2.2.2. Các hình thức trả lương theo sản phẩm ............................... 11 1.3. Sự cần thiết hoàn thiện công tác trả lương trong các doanh nghiệp. ... 17 CHƯƠNG II: THỰCTRẠNGHÌNHTHỨCTRẢLƯƠNGTRONGCÔNGTYXÂYDỰNGCÔ NGTRÌNH 56 ............................................................................................... 19 2.1. Quá trình hình thành và các đặc điểm kinh tế cóảnh hưởng đến công tác trả lương trong công ty XDCT 56. ...................................................... 19 2.1.1. Quá trình hình thành .................................................................. 19 2.1.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật cóảnh hưởng đến công tác trả lương.. 23 2.1.2.1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty ................................... 23 2.1.2.2. Đặc điểm máy móc thiết bị và quy trình của công ty. ........... 26 2.1.2.3. Đặc điểm về lao động của công ty 56. .................................. 30 2.1.2.4. Đặc điểm về tài chính và kết quả sản xuất của công ty XDCT 56. ......................................................................................................... 32 2.2. Thực trạng hình thức trả lương trong công ty XDCT 56 .................... 33 2.2.1. Nội dung quy chế trả lương của công ty XDCT 56 ...................... 33 2.2.2. Các hình thức trả lương mà công ty đang áp dụng ..................... 35 2.2.2.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm: ..................................... 35 2 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại 2.2.2.2. Hình thức trả lương theo thời gian:...................................... 37 2.2.2.3. Hình thức trả lương khoán cốđịnh: ...................................... 39 2.3. Đánh giá công tác trả lương trong công ty ......................................... 40 2.3.1. Ưu điểm ...................................................................................... 40 2.3.2. Những mặt tồn tại ....................................................................... 40 CHƯƠNG III: CÁCPHƯƠNGHƯỚNGVÀGIẢIPHÁPCÔNGTÁCTRẢLƯƠNGCỦACÔNG TYXÂYDỰNGCONGTRÌNH 56(BINHĐOÀN 11 - TCHC - BQP)............ 42 3.1. Các phương hướng phát triển của Công ty Xây dựng công trình 56 trong thời gian tới ..................................................................................... 42 3.1.1. Định hướng ngành nghề ............................................................. 42 3.1.2. Định hướng vùng phát triển ........................................................ 42 3.1.3. Mục tiêu phát triển cụ thể ........................................................... 42 3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác trả lương tại Công ty XDCT 56 (Binh đoàn 11) ..................................................................................... 44 3.3. Các kiến nghị về phòng tổ chức và phòng hành chính ....................... 44 KẾTLUẬN ................................................................................................... 46 3 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại LỜIMỞĐẦU Trong nền kinh tế thị trường và sự hoạt động của thị trường sức lao động, sức lao động là hàng hoá do vậy tiền lương là giá cả của sức lao dộng. Khi phân tích về nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. C.Mác viết "Tiền công không phải là giá trị hay giá cả của lao động mà chỉ là hình thái cải trang của giá trị hay giá cả của sức lao động. Tiền lương phản ánh nhiều quan hệ kinh tế xã hội khác nhau. Tiề n lương trước hết là số tiền mà người sử dụng lao động (người mua sức lao đọng) trả cho người lao động (người bán sức lao động). Đó là quan hệ kinh tế của tiền lương, mặt khác do tính chất đặc biệt của hàng hoá sức lao động mà tiền lương không phải thuần tuý là vấn đề kinh tế mà còn là một vấn đề xã hộ i rất quan trọng liên quan đến đời sống trật tự xã hội. Đó là quan hệ về xã hội. Trong quá trình hoạt động nhất là hoạt động kinh doanh đối với các chủ doanh nghiệp, tiền lương là một phần của chi phí cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh. Vì vậy tiền lương luôn được tính toán và quản lý chặt chẽ. Đối với người lao động tiền lương là thu nhập từ quá trình lao động của họ. Phầ n thu nhập chủ yếu đối với đại đa số lao động cóảnh hưởng trực tiếp đến mức sống của họ phấn đấu nâng cao tiền lương là mục đích của mọi người lao động. Mục đích này tạo động lực để người lao động phát triển trình độ khả năng của mình. Để thúc đẩy sản xuất phát triển thì doanh nghiệp cần có những chính sách chiến lược quan trọng đúng mức đến người lao động. Các khoản về trích lập lương, trả lương phải phù hợp với định hướng phát triể n của công ty cũng như không đi ngược với chính sách mà nhà nước đã ban hành. Trong sự hội nhập và phát triển kinh tế nhằm đưa đất nước thoát khỏi đói nghèo từng bước hội nhập kinh tế với thế và trong khu vực. Việc Nam đã vàđang tiến hành cải cách toàn diện, triệt để hệ thống tiền lương, theo những 4 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại yêu cầu về công việc đổi mới về cơ chế quản lý kinh tế. Nhằm nâng cao năng suất lao động, cải thiện được mức sống cho người lao đọng vàđặc biệt quyề n lợi của người lao động được nâng lên. Xuất phát từ nhu cầu thực tế cùng với những quan điể m trên. Trong quá trình thực tập và tìm hiểu công tác trả lương cho người lao động ở Công ty xây dựng công trìn h 56 tôi nhận thấy việc quản lý lao động và trả lương trả thưởng cho người lao động cũng như thực trạng và các giải pháp trả lương là cần thiết đố i với mỗi người lao động và cả tập thể công ty. Vì vậy tôi đãđi sâu tìm hiểu và chọn đề tài: "Công tác trả lương ở Công ty xây dựng công trình 56: thực trạng và giải pháp". Trong quá trình thực tập tại Công ty xây dựng công trình 56. Tôi cũng như tất cả các sinh viên đến thực tập tại đây, điều được giá m đốc cũng như toàn thể cô chú cùng anh chị trong Công ty nhiệt tình giúp đỡ về mọi mặt. Đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Phạm Thị Huệ và Nguyễn Thị Hoa cùng giáo viên hướng dẫn côĐỗ Thị Tuyết đã giúp đỡ chúng tôi hoàn thành chuyên đềđược đúng hạn. Tuy nhiên với một đề tài khá phức tạp cùng vớ i thời gian thực tập có hạn, sự hiểu biết của bản thân chưa được sâu rộng, ít nhiều không thể tránh khỏi những thiếu sót cũng như sự sai sót về hình thức và nội dung kết cấu của chuyên đề. Rất mong được sự bổ sung của các thầy cô, ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên Công ty xây dựng công trình 56 để chuyên đề này được hoàn thiện hơn. Bố cục chuyên đề này bao gồ m: Mởđầu, nội dung, kết luận. Trong đó phần nội dung bao gồ m 3 chương: Chương I: Lý luận cơ bản về công tác trả lương trong doanh nghiệp. Chương II: Công tác trả lương ở Công ty xây dựng công trình 56. Thực trạng và giải pháp. 5 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại Chương III: Kiến nghị và giải pháp công tác trả lương ở Công ty Xây dựng công trình 56. 6 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại TÀILIỆUTHAMKHẢO 1. Giáo trình Quản trị nhân lực 2. Đề cương sơ bộ của trường 3. Tài liệu công ty XDCT 56 (Binh đoàn 11) trong 3 năm 2005, 2006, 2007 7 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại CHƯƠNG I LÝLUẬNCƠBẢNVỀCÔNGTÁCTRẢLƯƠNG TRONGDOANHNGHIỆP 1.1. Bản chất tiền lương trong cơ chế thị trường 1.1.1. Khái niệm Tiền lương là giá trị của sức lao động biểu hiện giá cả của sức lao động chủ sử dụng lao động trả cho người lao động trên cơ sở thoả thuận dựa trên quan hệ cung cầu và pháp luật của nhà nước. 1.1.2. Bản chất của tiền lương Là sự biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặt khác tiền lương còn làđòn bảy kinh tếđể khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ và là nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. 1.1.3. Vai trò của tiền lương Trong bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lượng lao động nhất định tuỳ theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể chi phí về tiền lương là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Vì vậy sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệ m lao động sống (lương), do đó góp phần hạ thấp giá thành sản phẩ m, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và làđiều kiện để cải thiện, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên, cho người lao động trong doanh nghiệp. Tiền lương không phải là vấn đề chi phí trong nội bộ từng doanh nghiệp Thu nhập đối với người lao động mà còn là một vấn đề kinh tế xã hội mà chính phủ của mỗi quốc gia cần phải quan tâm. 8 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại 1.2. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp 1.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian 1.2.1.1. Khái niệm: Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức được áp dụng chủ yếu đối với nhân viên, cán bộ quản lý ngoài ra còn áp dụng trả lương cho những người công nhân trong trường hợp những người công nhân là m trên máy móc thiết bị mới nhập về các thông số kỹ thuật chưa ổn định hoặc những ngườ i công nhân làm ra sản phẩ m có chất lượng cao cóđộ tinh xảo. 1.2.1.2. Các hình thức trả lương theo thời gian Tiền lương theo thời gian có thể tính theo các đơn vị thời gian như: tháng, tuần, ngày, giờ. + Tiền lương tháng là tiền lương trả lương cốđịnh hàng tháng trên cơ sở hợp đồng cốđịnh lao động. TiÒn l¬ng cÊp bËc;c«ng viÖc Tiền lương tháng = x Sè ngµy lµm viÖc;thùc tÕ trong th¸ng + Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào mức lương tháng và số tuần thực tế trong tháng. Lương tuần áp dụng trả cho các đối tượng lao động có thời gian lao động không ổn định mang tính chất thời vụ. Tiền lương tuần = Lương ngày x Ngày là m việc trong tháng + Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Lương ngày thường áp dụng cho người lao động trực tiếp hưởng thời gian tính lương cho người lao động trong những ngày hội họp học tập hoặc làm nghĩa vụ khác và làm că n cứđể tính trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH) hình thức này cóưu điể m đơn giả n 9 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại dễ tính toán phản ánh được trình độ kỹ thuật vàđiều kiện làm việc của ngườ i lao động. Tiền lương ngày = Error! + Tiền lương giờ: là tiền lương tính dựa trên cơ sở mức lương ngày nó thường được áp dụng để trả cho lao động trực tiếp trong thời gian làm việc không được hưởng lương theo sảnphẩm. Tiền lương giờ = Error! Hình thức trả lương theo thời gian có những hạn chế nhất định (mang tính bình quân chưa thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để khắc phục phần nào những hạn chếđó. Việc trả lương theo thời gian có thể kết hợp chếđộ tiề n thưởng để khuyến khích người lao động hăng hái làm việc. 1.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm trong doanh nghiệp 1.2.2.1. Khái niệm: Hình thức trả lương theo sản phẩ m là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ giá tiền lương tính cho một giá trị sản phẩm. Đây là hình thức trả lương phù hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động, gắn bó chặt chữ thù lao lao động và kết quảsản xuất, kỹ thuật chuyê n môn nghiệp vụ, phát huy năng lực khuyến khích sử dụng tài năng, tăng năng suất lao động. Tuy nhiên bên cạnh đó có những hạn chế: năng suất cao nhưng chất lượng kém do làm ẩu vi phạ m quy trình sử dụng quá năng lực của má y móc…đó là do quá coi trọng số lượng sản phẩ m hoàn thành và một phần cũng do các định mức kỹ thuật xây dựng quá lỏng lẻo, không phù hợp với điều kiện và khả năng sản xuất của doanh nghiệp. 10 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại Bởi vậy, trong việc trả lương theo sản phẩm vấn đề quan trọng là phải xây dựng đơn giá tiền lương đối với từng loại sản phẩm, từng công việc một cách hợp lý. Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp hình thức trả lương theo sản phẩm được vận dụng, theo các phương pháp cụ thể sau: - Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân - Trả lương theo sản phẩm gián tiếp - Trả lương theo sản phẩm tập thể - Trả lương theo sản phẩm khoán - Trả lương theo sản phẩm có thưởng - Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến 1.2.2.2. Các hình thức trả lương theo sản phẩm a. Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân Chếđộ trả lương này thường được áp dụng đối với những công nhân sản xuất chính mà công việc của họ mang tính chất độc lập tương đối có thểđịnh mứcvà kiể m tra, nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể và riêng biệt. Tuỳ vào điều kiện sản xuất và quan điể m khuyến khích lao động của doanh nghiệp, người lao động có thểđược trả lương theo đơn giá cốđịnh lũy tiến hay luỹ thái. TKi = ĐG.Q1 ĐG = Error!= TLCBCVi. T Trong đó: ĐG: Đơn giá tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm hoặc đơn giá thời gian. TLCBCVi: sản lượng định mức giao cho người lao động Q0: sản lượng định mức giao cho người lao động 11 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại Q1: Sản lượng thực tế của người lao động làm được T: Thời gian lao động cung ứngđể sản xuất ra một đơn vị sản phẩm Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân cóưu điể m: đơn giản dễ hiểu, quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, lương trả công nhân viên càng cao khi sản xuất ra càng nhiều sản phẩm do đó khuyến khích được người công nhân nâng cao năng suất lao động đây là hình thức phổ biếnđược các doanh nghiệp sử dụng để tính lương trả cho lao động trực tiếp. Tuy nhiên cách trả lương này cũng có nhược điểm: nâng cao lợi ích cá nhân không khuyến khích người lao động quan tâm đến lợi ích chung của tập thể. b. Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Là hình thức trả lương theo công nhân phụ phục vụ công nhân chính và những người mới tham gia vào học nghề. ĐG = Error! TLi: ĐG.Q1 Trong đó: TLCBCVi: Tiền lương cấp bậc công việc của công nhân phụ phục vụ Qo: Định mức sản lượng của người công nhân chính P: Mức phục vụ của người công nhân phụ Q1: Sản lượng chính của người công nhân phụđạt được Hình thức trả lương này áp dụngđể trả lương gián tiếp ở các bộ phận sản xuất như công nghệđiều chỉnh máy, sửa chữa thiết bị, bảo dưỡng má y móc lao động là m nhiệm vụ vận chuyển vật liệu, thành phẩm. Trả lương theo sản phẩ m gián tiếp phối hợp với lao động trực tiếp khuyến khích những người lao động trực tiếp để nâng cao năng suất lao động, 12 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại cùng quan tâ m tới kết quả chung. Tuy nhiên hình thức này không đánh giáđược đúng kết quả lao động của người lao động gián tiếp. c. Trả lương theo sản phẩm tập thể Chếđộ trả lương này thường được áp dụng với những công việc cần một nhó m công nhân, đòi hỏi sự phối hợp giữa các công nhân và năng suất lao động chủ yếu phụ thuộc vào sựđóng góp. Trong đó: Tqđ tổng số thời gian quy đổi ni: Số công nhân của một nhóm công việc nào đó hi: Thời gian lao động cung ứng của người công nhân ở bậc nào đó. ki: Là hệ số lương cấp bậc công việc người công nhân nào đó TH. Bước 2: Tình tiền lương của một giá quy đổi Trong đó: TL1qqđ = thời gian của một giờ quy đổi Bước 3: Tính tiền lương thực lĩnh của từng công nhân TLi = TL1qqđ.hi. ki Trong đó: TLi: Tiền lương thực lĩnh của một người công nhân nào đó - Dùng phương pháp hệ sốđiều chỉnh Bước 1: Tính tiền công theo cấp bậc và thời gian làm việc của mỗi công TLtt nhân: Hđc = 9 TLCCBVNi i 1 Bước 2:Xác định hệ sốđiều chỉnh của tổ bằng cách lấy tổng số tiền thực lĩnh chia cho số tiền công vừa tính trên. Bước 3: Tính tiền công của từng người Hai phương pháp này đều đem kết quả giống nhau 13 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại Chếđộ trả công theo sản phẩm tập thể cóưu điểm là khuyến khích công nhân trong tổ nhóm nâng cao trách nhiệm trước tập thể quan tâm đến kết quả cuối cùng của tổ: nhược điể m: sản lượng của mỗi công nhân không trực tiếp quyết định tiền công của họ, ít kích thích công nhân nâng cao năng suất lao động cá nhân góp của cả nhó m như lắp ráp các thiết bị, sản xuất ở các bộ phận làm việc theo dây chuyền, trông nom máy liên hợp. TLtt = ĐG x Q1 m TLCBCVi m ĐG = TLCBCVi x T Q0 i 1 i 1 Trong đó: m: số công việc trong tổ TLCBCVi: Tiền lương cấp bậc công việc của một công nhân nào trong tổ Q0: Sản lượng thực tế giao cho cả tổ Q1: Sản lượng thực tế cả tổ làm được TLTT: Tiền lương thực lĩnh của cả tổ Việc phân phối tiền lương theo sản phẩm tập thểđược thực hiện theo các phương pháp sau: Chia lương theo phương pháp hệ sốđiều chỉnh TLtt Hđ/c = n TL CBCVi d / c i 1 TLi: TLCBCVi đ/c x Hđ/c Trong đó: Hđ/c: Hệ sốđiều chỉnh nó cho biết tiền lương của một công nhân nào đó trong tổ cao hơn tiền lương của người công nhân khác bao nhiêu lần. 14 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại TLCBCVi đ/c: tiền lương cấp bậc công việc của từng người công nhân sau khi đãđiều chỉnh ra 1 đơn vị thống nhất. TLi: tiền lương thực lĩnh của từng người công nhân - Dùng phương pháp giờ hệ số Bước 1: Tính thời gian quy đổi của cả tổ m Tqđ = ni . hi . k i i 1 d. Trả lương theo sản phẩm khoán Theo hình thức này, công nhân được giao việc và tự chịu trách nhiệm với công việc đó cho tới khi thoàn thành. TLi = ĐGK.Q1 Trong đó: ĐGK: Đơn giá khoán Q1: Sản lượng thực tế người lao động làm được Chếđộ trả lương này áp dụng chủ yếu trong xây dựng cơ bản và một số công việc trong nông nghệp, công nghiệp như sửa chữa, lắp ráp các sản phẩm, máy móc thiết bị… Ưu điểm: trả lương theo cách này tạo cho người lao động có sự chủđộng trong việc sắp xếp tiến hành theo công việc của mình đối với người giao khoán thì yên tâ m về thời gian hoàn thành. Nhược điể m:dễ gây ra hiện tượng là m bừa ẩu không đảm bảo chất lượng do muốn đảm bảo thời gian hoàn thành. e. Trả lương theo sản phẩm có thưởng. Khi áp dụng chếđộ trả công này toàn bộ sản phẩm được áp dụng theo đơn giá cốđịnh còn tiền thưởng sẽ căn cứ vào trình độ hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu về chếđộ tiền thưởng quy định. 15 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại TLi = ĐGcđ. Q0 + ĐGth (Q1 - Q0) ĐGcđ: đơn giá cốđịnh Q0: sản lượng định mức ĐGth:Đơn giá thưởng Q1: Sản lượng thực tế Ưu điể m: Hình thức này đánh giá vào lợi ích của người lao động do đó tạo cho người lao động cóý thức công việc, hăng say lao động. Nhược điể m nhưng hình thức này nếu làm tuỳ tiện sẽ dẫn đến việc trả thưởng bừa bãi, không đúng người đúng việc gây tâm lý bất bình cho người lao động. f. Trả lương theo sản phẩm lũy tiễn Theo hình thức này. Ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp còn căn cứ vào mức độ hoàn thành sản phẩ m lũy tiến. Mức luỹ tiến này còn có thể quy định bằng hoặc cao hơn định mức sản lượng. Những sản phẩ m dưới mức khởi điểm luỹ tiến, được tính theo đơn giá tiền lương chung cốđịnh, những sản phẩm vượt mức ngày càng cao thì suất luỹ tiến càng lớn. TLi = TLcđ+ TLcđ (Error!) Lương trả theo sản phẩm luỹ tiến có tác dụng kích thích mạnh mẽ công việc tăng nhanh năng suất lao động nhưng thường dẫn đến tốc độ tăng tiề n lương cao hơn tăng năng suất lao động và làm tăng khoản chi phí nhân công trong giá htành sản phẩ m của doanh nghiệp. Vì vậyáp dụng hình thức này được sử dụng như một giải pháp tạm thời nhưáp dụng trả lương ở những khâu quan trọng cần thiết đểđẩy nhanh tốc độ sản xuất, đảm bảo cho sản xuất cân đối đồng bộ hoặc có thểáp dụng trong trường hợp doanh nghiệp phải thực hiện gấp một đơn đặt hàng nào đó. Trường hợp không cần thiết thì doanh nghiệp không nên sử dụng hình thức này. 16 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại 1.3. Sự cần thiết hoàn thiện công tác trả lương trong các doanh nghiệp. Ngày nay tiền lương và công tác trả lương cho người lao động đang là một vấn đề thời sự nóng bỏng trong đời sống xã hội và sản xuất không chỉở nước ta mà cảở tất cả các nước khác trên thế giới, Để có thểđứng vững được trong nền kinh tếthị trường cạnh tranh khối liệt như hiện nay, đặc biệt để có thể tồn tại và phát triển khi Việt Nam ra nhập WTO thì các doanh nghiệp Việt Nam cần phải coi chính sách tiền lương và công tác trả lương như là một công cụđểđạt được các mục tiêu đãđề ra. Điề u đó có nghĩa là doanh nghiệp không thể không thường xuyên cải thiện công tác trả lương cho người lao động. Sở dĩ nói như vậy là bởi vì: Thứ nhất: tiền lương là một phạm trù có liên quan mật thiết đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đến sự phát triển của nền kinh tế, đến đời sống của từng người lao động. Tiền lương hàm chứa nhiều mối quan hệ mâ u thuẫn như quan hệ giữa sản xuất và phát triển, quan hệ giữa tích luỹ và tiê u dùng, quan hệ giữa thu nhập của các thànhphần dân cư. Nếu không thường xuyên cải thiện công tác trả lương thì nền kinh tếđất nước nói chung và bản thân từng doanh nghiệp nói riêng sẽ rơi vào tình trạng khủng hoảng. Thứ hai: Trong giai đoạn hiện nay khi mà giá cả tư liệu sinh hoạt và các chi phí khác thường xuyên có sự biến động lớn, gây ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống của người lao động và gia đình của họ nếu doanh nghiệp không thường xuyên cải thiện công tác trả lương cho người lao động để tiền lương tăng tương ứng với sự biến động đó thì người lao động sẽ không yên tâm là m việc dẫn đến làm ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh chung của doanh nghiệp. Cải thiện công tác trả lương trong doanh nghiệp sẽ kích thích người lao động hăng say làm việc, tích cực học hỏi nâng cao trình độ tay nghềđể nâng 17 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại cao năng suất lao động từđó giúp doanh nghiệp tiết kiệ m được chi phí và mang lại nhiều giá trị thặng dư hơn cho doanh nghiệp. 18 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại CHƯƠNG II THỰCTRẠNGHÌNHTHỨCTRẢLƯƠNGTRONG CÔNGTYXÂYDỰNGCÔNGTRÌNH 56 2.1. Quá trình hình thành và các đặc điểm kinh tế cóảnh hưởng đến công tác trả lương trong công ty XDCT 56. 2.1.1. Quá trình hình thành a. Tên công ty: công ty xây dựng công trình 56 - Binh đoàn 11 tổng cục Hậu Cần - Bộ Quốc Phòng. Giá mđốc hiện tại của doanh nghiệp Đại tá - Kỹ sư: Trần Kết b. Địa chỉ liên lạc/ trụ sở chính công ty. Số 326 Lê Trọng Tấn - Phường Khương Mai - Q. Thanh Xuân - thành phố Hà Nội. - Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp: quyết định thành lập doanh nghiệp nn số 464/QĐ - QP ngày 17/04/1996 của Bộ quốc phòng. Năm 2003 thành lập công ty XDCT 56 theo quyết định số 118 2003/QĐ - QP về việc sát nhập công ty xây lắp 524 vào công ty XDCT 56 thuộc Tổng công ty Thành An (Binh đoàn 11). Vốn pháp định: 24170379873 (có xác nhận của cục tài chính - BQP ngày 16/11/2003). Hình thức doanh nghiệp (là loại hình sở hữu) là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Quốc Phòng. c. Chức năng nhiệm vụ. 19 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường TCCN và Kinh tếĐối ngoại Công ty XDCT 56 - Tổng công ty Thành An (Binh đoàn 11) QBP là doanh nghiệp hạng I chuyên xây dựng cơ bản của quân đội với nhiều nă m kinh nghiệ m và truyền thống của mình công ty đã thi công nhiều dựán, công trình lớn đạt chất lượng cao được chủđầu tư và các cơ quan quản lý các cấp đánh giá tốt với hàng chục huy chương vàng và làđơn vị xây dựng các ngành xây dựng Việt Nam. Đối với nhiệm vụ kinh tế. Công ty XDCT56 hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực đăng ký với nhà nước thực hiện quyền tự chủ về tài chính có trách nhiệ m bảo toàn và phát triển đồng vốn. Đối với nhiệ m vụ quốc phòng: công ty xây dựng công trình 56 làđơn vị quốc phòng sẵn sàng thực hiện các nhiệ m vụđả m bảo an ninh quốc phòng khi nhà nước cấp trên yêu cầu. d. Quá trình hình thành công ty xây dựng công trình 56. Sau đại thẳng mùa xuân nă m 1975 cùng với toàn Đảng, toàn dân và toàn quân. Các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã hoàn thành thắng lợ i nhiệ m vụ giải phóng dân tộc thống nhất đất nước đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới quân đội thực hiện nhiệm vụ chiến lược là bảo vệ tổ quốc và xây dựng thành công CNXH trên phạm vi cả nước. Trước yêu cầu nhiệm vụ mới của cách mạng của quân đội tháng 06/1982 Quân uỷ trung ương BQP quyết định chuyển việc chỉđạo xây dựng cơ bản từ tổng cục hậu cần về BQP và thành lập Binh đoàn 11. Quyết định trên của BQP phù hợp với yêu cầu mới của quân đội phù hợp với phát triển của ngành xây dựng cơ bảnđồng thời đáp ứng được nguyệ n vọng chính đáng của cán bộ chiến sỹ công nhân viên. Đểđảm bảo có mô hình tổ chức phù hợp. Bình đoàn tập hợp chuyển nhập một sốđơn vị cùng chức năng nhiệ m vụ tương đương thành lập các cơ sở Binhd doàn 11. 20 SVTH: Hứa Thị Khiê m - QT5B
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Hoàn thiện công tác trả lương tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận 9
46 p | 441 | 86
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương tại Xí nghiệp xếp dỡ Hoàng Diệu – Công ty TNHH Một thành viên Cảng Hải Phòng
87 p | 196 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Hoàn thiện công tác trả lương tại công ty điện lực Bình Định
26 p | 147 | 39
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác trả lương tại công ty TNHH Vietnam Knitwear
26 p | 160 | 35
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty TNHH Du lịch Quốc tế Fansipan Sao Bạch Minh
109 p | 146 | 16
-
Báo cáo tốt nghiệp: Nghiên cứu về toàn bộ công tác trả lương trả thưởng tại Công ty EdgeWorks
64 p | 705 | 14
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng
26 p | 67 | 10
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty cổ phần xi măng Hoàng Mai
7 p | 93 | 9
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty TNHH Thương mại Thành Châu
26 p | 66 | 9
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cảng Đà Nẵng
26 p | 75 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty cổ phần thương mại Đại Lộc
192 p | 13 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác trả lương tại Ban quản lý Bán đảo Sơn Trà và các bãi biển du lịch Đà Nẵng
95 p | 14 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty cổ phần Lương thực Bình Định
99 p | 10 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty TNHH Vietnam Knitwear
94 p | 6 | 4
-
Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam
105 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty Điện lực Bình Định
119 p | 9 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác trả lương tại Viễn thông Quảng Ngãi (VNPT Quảng Ngãi)
24 p | 2 | 1
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty Cà phê Buôn Hồ
26 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn