intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETTING CỦA CÔNG TY TRUYỀN HÌNH SỐ VỆ TINH VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2013

Chia sẻ: Phạm Văn Toàn Titan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:75

204
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thị trường truyền hình Việt Nam xuất hiện và phát triển từ năm 1990. Sau hơn 20 năm phát triển thị trường truyền hình Việt Nam đã có những bước tiến mạnh, cả về lượng và chất. Được xem là như một loại công cụ, vũ khí để bước vào thế giới sống của chúng ta. Chỉ tính riêng doanh số quảng cáo của các đài truyền hình con số này là hơn 300 triệu USD/năm, còn tốc độ chi phí dành cho quảng cáo tại Việt Nam luôn đạt từ 15%-20% trong 5 năm trở lại đây. Không những thế, theo thống kê, dân số...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETTING CỦA CÔNG TY TRUYỀN HÌNH SỐ VỆ TINH VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2013

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETTING CỦA CÔNG TY TRUYỀN HÌNH SỐ VỆ TINH VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2013 Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thựchiện: Th.s Lê Thế Anh Trần Hùng Lam Cần thơ, 19/04/2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETTING CỦA CÔNG TY TRUYỀN HÌNH SỐ VỆ TINH VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2013 Giáo viên hướng dẫn: SVTH: Trần Hùng Lam Ths. Lê Thế Anh Mssv: 081C680071 Lớp: CĐQT-3A
  3. Cần thơ, ngày 19/04/2010 LỜI CẢM ƠN  Qua ba năm học tập dưới giảng đường trường Đại học Tây Đô được đào tạo bằng nhiều trương trình hơn hẳn cấp bật Phổ Thông. Lúc đầu tôi còn có nhiền bở ngở và gặp nhiều khó khăn trong học tập. Nhưng nhờ sự dại bảo tận tình của thầy( cô) và sự giúp đở nhiệt tình của bạn bè xung quanh mà tôi sắp hoàn thành chương trình Cao Đẳng. Trước tiên, tôi xin chân thành cám ơn thầy Lê Thế Anh đã chỉ bảo, hướng dẩn tận tình giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Mặc khác, tôi cũng xin cám ơn quý công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi có nơi thực tập ổn định và đả giúp tôi cách lấy số liệu rất thuận lợi và tương đối chính xác để tôi có thể hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp của Cuối cùng tôi xin kính chúc quí Thầy Cô của trường cùng toàn thể các Cô, Chú, Anh, Chị trong công ty Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam dồi dào sức khỏe đạt nhiều thành công và may mắn trong công việc cũng như trong cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn !!! TP.Cần Thơ, ngày 31 tháng 03 năm 2011 SV Trần Hùng Lam
  4. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Cần Thơ, Ngày....tháng....năm 2010 ( Ký tên, đóng dấu)
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Đánh giá chung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Xếp loại ( Không đạt, trung bình, khá, giỏi, xuất sắc) Ngày tháng năm 2010 ( Ký và ghi rõ họ tên) GK1 GK2 Thống nhất Số:................................ Số:................................ Số:............................... Chữ:.............................. Chữ:.............................. Chữ:........................... Ký tên:........................... Ký tên:.......................... Ký tên:....................... Họ tên:........................... Họ tên:.......................... Họ tên:.......................
  6. ...................................... ..................................... .................................. DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC BẢNG MỤC LỤC CHƯƠNG 1...................................................................................................... 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.............................................................................. 1 8. Lược khảo tài liệu:................................................................................................ 8 CHƯƠNG 2:..................................................................................................... 9 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KHUNG NGHIÊN CỨU........................................... 9 K+ là dịch vụ truyền hình vệ tinh được cung cấp bởi công ty TNHH truyền hình số vệ tinh Việt Nam (VSTV), liên doanh đầu tiên giữa hai cơ quan truyền thông hàng đầu của Việt Nam và Tập đoàn Truyền thông Pháp là VTV/VCTV và Canal+/Canal + Overseas. Ứng dụng nền tảng DTH (direct-to-home) và những công nghệ truyền hình tiên tiến nhất trên thế giới hiện nay, dịch vụ truyền hình vệ tinh K+ phủ sóng toàn quốc, mang lại sự khác biệt về chất lượng hình ảnh và âm thanh công nghệ số. 11 Truyền hình trả tiền có nhiều kênh truyền hình chất lượng cao, với công nghệ khác vượt trội mang đến cho khách hàng truyền hình chất lượng cao, chất lượng về âm thanh hình ảnh (HD), đặc biệt là chất lượng về nội dung là hết sức quan trọng, thông qua truyền hình trả tiền với các kênh trong nước và ngoài nước, một mặt vẫn giữ được bản sắc
  7. văn hoá khi hội nhập, thứ hai thông qua các kênh nước ngoài tiếp thu tinh hoa văn hoá của thế giới................................................................................ 15 Truyền hình trả tiền phát sóng một số kênh độc quyền mà truyền hình miễn phí ko thể xem được. Về chất lượng, nội dung hơn hẵn truyền hình miễn phí. ................................................................................................ 15 Trong thời kỳ hiện đại nhu cầu của người dân ngày càng tăng cao, truyền hình miển phí với công nghệ lạc hậu sẽ không đáp ứng được hết nhu cầu thông tin giải trí ngày càng đa dạng của người dân. Chính vì thế truyền hình trả tiền ra đời sẽ đáp ứng nhu cầu được tiếp cận, thưởng thức thông tin, văn hóa tiến bộ trên thế giới một cách tốt cho mọi đối tượng, mọi thành phần kinh tế trong xã hội. ............................................. 15 CHƯƠNG 3:................................................................................................... 25 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRUYỀN HÌNH SỐ VỆ TINH VIỆT NAM 25 CHI NHÁNH CẦN THƠ............................................................................... 25 1. Lịch sử hình thành và phát triển:..........................................................................25 2. Lĩnh vực kinh doanh:............................................................................................28 3. Cơ cấu của công ty:............................................................................................. 28 3.1. Sơ đồ quản lý của công ty:............................................................................... 28 3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng cấp quản trị và phòng ban: .......................... 30 Giám đốc chi nhánh ( Người Pháp) : ..................................................................... 30 4. Phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động Marketing của công ty:...............................................................................................................31 CHƯƠNG 4.................................................................................................... 41 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CÔNG TY..........................41 TRUYỀN HÌNH SỐ VỆ TINH VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ......41 1. Phân tích môi trường vĩ mô:.................................................................................41 1.1. Môi trường kinh tế:...........................................................................................41 1.2. Môi trường chính trị - pháp luật:...................................................................... 44 1.3. Môi trường văn hóa - xã hội: ........................................................................... 45 1.4. Môi trường công nghệ:..................................................................................... 46
  8. 2. Môi trường vi mô:................................................................................................ 46 2.1. Nhà cung ứng: ...................................................................................................46 2.2. Khách hàng:........................................................................................................47 2.3. Đối thủ cạnh tranh:........................................................................................... 48 2.4. Sản phẩm thay thế:........................................................................................... 49 3. Ma trận đánh giá yếu tố bên ngoài công ty......................................................... 50 CHƯƠNG 5:................................................................................................... 52 HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA CÔNG TY..............52 TRUYỀN HÌNH SỐ VỆ TINH VIỆT NAM................................................. 52 CHI NHÁNH CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2013................................................... 52 1. Xác định sứ mạng và mục tiêu:................................................................. 52 1.1. Xác định sứ mạng:................................................................................... 52 1.2. Xác định mục tiêu: .................................................................................. 52 1.2.1. Căn cứ xác định mục tiêu: ................................................................... 52 1.2.2. Mục tiêu:................................................................................................ 53 1.2.3. Phân tích nhu cầu truyền hình trả tiền:............................................. 53 2. Hoạch định chiến lược marketing của Công ty Truyền hình số vệ tinh Việt Nam - chi nhánh Cần Thơ đến năm 2013:..........................................................55 2.1. Hình thành chiến lược thông qua ma trận SWOT:.......................................55 2.2. Phân tích các chiến lược đã đề xuất: .......................................................... 56 3. Giải pháp thực hiện chiến lược: .................................................................... 58 CHƯƠNG 6.................................................................................................... 59 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................ 59 1. Kết luận:...............................................................................................................59 2. Kiến nghị:............................................................................................................. 60 2.1. Đối với công ty:.................................................................................................60 2.2. Đối với nhà nước:............................................................................................. 60
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Các gói kênh K+ Hình 2.2 một số hình ảnh về sản phẩm K+ Hình2.3 Đầu thu K+ Hình 2.4: Khung nghiên cứu đề tài Hình 3.1 K+ đến Cần Thơ Hình 3.2 Các gói cước Hình 3.3 Chăm sóc khách hàng của K+ Hình 3.4 Sơ Đồ Công Ty TNHH Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam tại Cần Thơ Hình 3.5 Hoạt động ngoài trời của K+ Hình4.1 Tăng trưởng GDP cả nước 2008 – 2010 Hình 4.2 Tăng trưởng GDP TPCT, 2008 – 2010 Hình 5.1: Biểu đồ nhu cầu truyền hình trả tiền
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Giá thuê bao của K+ theo gói kênh( Chưa cộng đầu thu) : Bảng 3.1 Bảng báo cao kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 3.2 : Bảng giá thuê bao phải trả trong 1 tháng : Bảng 3.3 Giá thuê bao của K+ theo gói kênh: Bảng3.4 Ma trận đánh giá nội bộ. Bảng 4.1 Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam trong những năm qua. Bảng4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của công ty. Bảng 5.2: Ma trận SWOT
  11. Chuyên Đề Thực Tập CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1. Tổng quan về thị trường truyền hình trả tiền tại Việt Nam: Thị trường truyền hình Việt Nam xuất hiện và phát triển từ năm 1990. Sau hơn 20 năm phát triển thị trường truyền hình Việt Nam đã có những bước tiến mạnh, cả về lượng và chất. Được xem là như một loại công cụ, vũ khí để bước vào thế giới sống của chúng ta. Chỉ tính riêng doanh số quảng cáo của các đài truyền hình con số này là hơn 300 triệu USD/năm, còn tốc độ chi phí dành cho quảng cáo tại Việt Nam luôn đạt từ 15%-20% trong 5 năm trở lại đây. Không những thế, theo thống kê, dân số Việt Nam hơn 86 triệu người, trong đó 90% dân số thường xuyên xem truyền hình. Theo ước tính hiện nay các kênh truyền hình miễn phí chiếm khoảng 80%, truyền hình cáp chiếm khoảng 10%, truyền hình vệ tinh khoảng 10%. Với tiềm năng như vậy, thị trường truyền hình Việt Nam phát triển một cách nhanh chóng nhưng tương đối hỗn loạn do chạy theo lợi nhuận và mức độ ảnh hưởng. Phần phát sóng, kênh trực tiếp tới khán giả truyền hình có khoảng 68 Đài truyền hình phát sóng với khoảng 75 kênh sóng. Nổi lên là những ông lớn cung cấp dịch vụ truyền hình cáp VCTV, VTV, SCTV, HTV và một vài Đài truyền hình địa phương khác như Hà Nội, Bình Dương, Hải Phònng, Cần Thơ, Hậu Giang…. Ngoài ra VTC, VSTV, FPT còn dịch vụ DTH với công nghệ kỹ thuật số vệ tinh là giải pháp thời đại, có thể phục vụ mọi vùng miền trên lãnh thổ Việt Nam, cho đồng bào vùng sâu, mà các công nghệ khác không vươn tới được, là những nhà cung cấp truyền hình trã tiền với chất lượng cao chuẩn DTH đã làm hài lòng mọi người sử dụng vì ở đây khánh hành đươc xem những gì mà mình muốn.Phần hậu cần cho việc phát sóng, từ sản xuất chương trình đến tìm kiếm nhà tài trợ, mới thực sự bùng nổ các công GVHD: Lê Thế Anh Trang 1 Trần Hùng Lam
  12. Chuyên Đề Thực Tập ty tham gia với tên chung là các công ty Media, một cầu nối giữa đài truy ền hình với các doanh nghiệp tài trợ. Theo báo cáo của Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử đến nay đã có 47 đơn vị được cấp phép hoạt động truyền hình cáp, 9 đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình cáp, 9 đơn vị cung c ấp d ịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình cáp. Trong đó, VCTV là nhà cung cấp dịch vụ truyền hình lớn nhất trong cả nước với mạng truyền hình cáp của VCTV cung cấp tới 18 tỉnh, thành phố trên cả nước với trên 600.000 thuê bao, sao đó là SCTV đang cung cấp dịch vụ đến 8 tỉnh, thành phố với khoảng 550.000 thuê bao và HTVC đến 8 tỉnh, thành phố với khoảng 500.000 thuê bao. Hệ thống truyền hình cáp cả nước đang phục vụ khoảng trên 2 triệu thuê bao. Mới đây là VSTV kênh truyền hình vệ tinh chuẩn DTH đã xuất hiện tại Cần Thơ, Thành Phố Hồ Chí Minh, Vinh, Hải Phòng, Hà Nội, Đà Năng. Với chi nhánh cua VSTV ở Cần Thơ vươn đến khách hàng tại Miền Tây, Đà Năng ở khu vực Miền Trung, Hà Nội ở khu vực phía bắc, Hồ Chí Minh ở Miền Đông. Với sự xuất hiện cua VSTV thì thị trường truyền hình trã tiền cạnh tranh gay gắt. 1.1. Đặt vấn đề: Từ buổi đầu truyền hình đen trắng, vào thập niên 40, khi nhận thấy khó phát sóng truyền hình trên mặt đất xa hơn bán kính 100km, người ta đã nghĩ đến những phương thức truyền hình từ không gian để đưa sóng đi xa hơn. Truyền hình vệ tinh được coi là một cuộc cách mạng kỹ thuật truyền hình. Cho đến nay, chưa có bước nhảy vọt nào trong kỹ thuật truyền hình có thể so sánh được với truyền hình vệ tinh, và sau hơn 3 thập kỷ sử dụng, người ta chưa nghĩ tới được một giải pháp nào khả dĩ có thể thay thế nó. Thị trường truyền hình trã tiền là thị trường mới, đang còn non trẻ ở Việt Nam. Không phải vì thế mà nó không cạnh tranh khốc liệt. Đặc biệt với Công ty TNHH Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam là công ty mới ra nhập làng truyền hình trã tiền Việt Nam với thương hiệu K+ sẽ là nhân tố mới trong cuộc chiến công nghệ này. VSTV là Công ty liên doanh giữa Đài Truyền hình Việt Nam (VTV) và tập đoàn truyền thông Pháp Canal+, sẽ cung cấp các gói GVHD: Lê Thế Anh Trang 2 Trần Hùng Lam
  13. Chuyên Đề Thực Tập kênh truyền hình chất lượng cao, nhận tín hiệu trực tiếp qua vệ tinh, với diện phủ sóng toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Với công nghệ DTH (Direct To Home), hàng chục kênh truyền hình của VSTV, trong đó có hầu hết những kênh truyền hình nổi tiếng trong nước và thế giới (cả những kênh độc quyền), sẽ đến với khán giả Việt Nam cùng thương hiệu K+. Đây là những kênh truyền hình vệ tinh có chất lượng hình ảnh, âm thanh số cao cấp. Tuy nhiên Công ty TNHH Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam là công ty mới vào Việt Nam nên rất muốn mở rông thị trường, đặt biệt là Thành Phố Cần Thơ mới phát triển gần đây. Với khát vọng chiếm lĩnh thị trường truyền hình trả tiền tại đây. 1.2. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài: Trong lĩnh vực kinh doanh thành công kinh doanh chỉ đến với những doanh nghiệp nào biết xây dựng chiến lược kinh doanh để theo đuổi mục tiêu đã đặt ra. Đó không phải là một chiến lược tổng quát chung chung mà là một chiến lược chuyên biệt, chi tiết, rõ ràng và cụ thể nằm trong tằm kiểm soát của tổ chức kinh doanh, được hoạch định rồi lên kế hoạch, đi những bước cần phải đi để tạo sự thành công cho doanh nghiệp. Trong bối cảnh nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và sự phân cực cũng chỉ diễn ra nhanh chóng. Hầu hết các doanh nghiệp phải trực diện với môi trường kinh doanh ngày càng biến động phức tạp và có nhiều rủi ro. Trong cuộc đọ sức này, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì cần phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh đúng đăn. Vì vậy người ta khẳng định rằng: “Nếu doanh nghiệp không có chiến lược kinh doanh hoặc chiến lược sai lầm thì kết quả nhận được chắc chắn là sự thất bại”. Do đó, để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp đều phải vận dụng triệt để toàn bộ năng lực hiện có vào trong quá trình sản xuất kinh doanh nhất là phải xây dựng và sử dụng hàng loạt chiến lược, sách lược để thích ứng với môi trường quốc tế hóa cạnh tranh khốc liệt, ngành Truyền Hình Việt Nam cũng không nằm ngoài vận hội và những thách thức to lớn đó. Một vài cơ hội nổi bật như nên kính tế Việt Nam tăng tr ưởng bền vững, tình hình chính trị xã hội khá ổn định, hội nhập kinh tế quốc tế. GVHD: Lê Thế Anh Trang 3 Trần Hùng Lam
  14. Chuyên Đề Thực Tập Thách thức là việc thị trường Truyền Hình bắt đầu mở cửa, cạnh tranh tự do theo lộ trình cam kết với Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đối thủ là các Công ty kinh doanh lĩnh vực Truyền Hình và các Chi nhánh Truyền hình đa quốc gia. Hiện nay cả nước nói chung và thành phố Cần Thơ nói riêng có rất nhiều loại dịch vụ truyền hình giải trí (Pay TV)Truyền hình số vệ tinh : (VSTV- THƯƠNG HIỆU K+ , VTC) là một dịch vụ truyền hình trả tiền,với phương thức truyền dẫn qua vệ tinh sử dụng băng tần KU.Phủ sống rộng khắp, nhiều kênh, chất lượng tính hiệu tốt.Truyền hình cáp:(VCTV, SCTV, HTVC) đây là loại truyền hình trả phí sử dụng kỹ thuật truyền tín hiệu qua hệ thống cáp đồng trục và cáp quang để cho tín hiệu, nhiều kênh, giá rẻ, chia sẻ nhiều TV. Truyền hình số mặt đất: (VTC) là loại truyền hình với phương thức truyền dẫn phát sóng kỹ thuật số bằng máy phát mặt đất, có nhiều kênh miển phí, giá rẻ. IPTV:(FPT ) là hệ thống dịch vụ truyền hình kỹ thuật số được truyền đến khách hàng thuê bao bằng giao thức Internet băng rộng qua ADSL.Dịch vụ này thường được cung cấp kèm theo với xem phim theo yêu cầu, nó phù hợp với truyền hình tương tác hai chiều. Mobile TV:(VTC) là loai truyền hình động có thể xem bằng điên thoại di động hoăc trên ô tô. Công Ty TNHH Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam là Công Ty đã dần quen thuộc với khách hàng đăc biệt là khách hàng đam mê bóng đá. Một trong những doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh về lĩnh vực Truyền Hình đang cố găng trở thành nhà cung cấp các dịch vụ Truyền Hình hàng đầu tại Việt Nam, để đạt được thành tựu thì Công Ty phải cần trải qua những giai đoạn cạnh tranh khốc liệt, có hướng đi đúng đắn để có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Chính bởi sự đa dạng của những đặc điểm trên đã thể hiên rõ môi tr ường kinh doanh dịch vụ truyền hình giả trí ngày càng cạnh tranh khốc liệt và nhu cầu của khách hàng về chất lượng truyền hình cũng tăng cao. Trước tình hình đó tôi quyết định chọn đề tài: Hoạch định chiến lược Marketing cho Công Ty Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ đến năm GVHD: Lê Thế Anh Trang 4 Trần Hùng Lam
  15. Chuyên Đề Thực Tập 2013. Nghiên cứu và đưa ra chiến lược giải pháp thích hợp phát triển ngành dịch vụ truyền hình trả tiền cho công ty một cách hợp lý và khoa học để tạo điều kiện cho nó phát triển tốt đẹp và bền vững trong tương lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu chung: Hoạch định chiến lược Marketing cho Công Ty Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ đến năm 2013 giúp cho công ty trở thành dịch vụ truyền hình trả tiền hàng đầu tại Thành Phố Cần Thơ. Đáp ứng nhu cầu giải trí và thị hiếu đa dạng của khán giả truyền hình. Cung cấp dịch vụ truyền hình mới mẻ với nội dung hấp dẩn đa dạng, phương thức lạ, một dịch vụ độc đáo một thương hiệu mạnh. 2.2. Mục tiêu cụ thể:  Mục tiêu chính của nghiên cứu là: • Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động Marketing của công ty Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ trong thời gian qua. • Hoạch định chiến lược marketing của Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ đến năm 2013. • Đề xuất một số giải pháp và chiến lược. 3. Phương pháp nghiên cứu: 3.1. Phương pháp thu thập số liệu: 3.1.1. Số liệu thứ cấp:  Số liệu thứ cấp bao gồm: • Số liệu được thu thập qua sổ sách kế toán, qua phòng kinh doanh của công ty. • Các thông tin bên ngoài có liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của công ty. GVHD: Lê Thế Anh Trang 5 Trần Hùng Lam
  16. Chuyên Đề Thực Tập • Nhóm dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp thu thập từ báo chí, truyền hình, wedsite… 3.1.2. Số liệu sơ cấp: • Thu thập dữ liệu sơ cấp qua quan sát tại doanh nghiệp. • Bảng tổng hợp ý kiến chuyên gia. 3.2. Phương pháp phân tích: Phân tích ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ IFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE, ma trận SWOT. Sử dụng phương pháp suy luận để đánh giá. Đồng thời đưa ra các giải pháp và xây dựng chiến lược Marketing cho phù hợp. 4. Phạm vi nghiên cứu: 4.1. Phạm vi thời về gian: Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 21/02/2011 đến ngày 19/04 /2011 4.2. Phạm vi về không gian: Không gian nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ 4.3. Phạm vi về nội dung: Hoạch định chiến lược marketing của công ty Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ đế năm 2013. Phân tích các vấn đề có liên quan đến chiến lược marketing của công ty 4.4. Đối tượng nghiên cứu: Công Ty Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam – Chi Nhánh Cần Thơ 5. Đối tượng thụ hưởng: • Công ty truyền hình số vệ tinh Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ • Sinh viên khóa sau có nhu cầu tham khảo • Tất cả những ai muốn tham khảo đề tài này 6. Ý nghĩa đề tài: GVHD: Lê Thế Anh Trang 6 Trần Hùng Lam
  17. Chuyên Đề Thực Tập Trong tình hình cạnh tranh ngày càng phức tạp và gay gắt trên thị trường các nhà quản trị luôn tìm cách cải thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm/dịch vụ của mình. Với mục đích xây dựng chiến lược Marketing cho công ty Truy ền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam - chi nhánh Cần Thơ, kết quả phân tích và đánh giá sẽ đem lại một số ý nghĩa về lý thuyết cũng như thực tiễn giúp công ty. Cụ thể như sau: • Kết quả phân tích sẽ giúp các đơn vị quản lý trong công ty nắm bắt được tình hình hoạt động kinh doanh và lợi nhuận đạt được của công ty. • Nắm bắt được môi trường kinh doanh của công ty và đề ra các chiến lược Markting phù hợp với tình hình hiện nay. • Giúp công ty có thể phát triển hơn thông qua các chiến lược cụ thể đã được đề ra. Trên cơ sở đó, công ty sẽ từng bước tạo được niềm tin và uy tín đối với mọi người và phát triển nhanh hơn. • Cuối cùng có thể làm tài liệu tham khảo cho công ty, sinh viên. 7. Bố cục nội dung nghiện cứu:  Ngoài thông tin tham khảo, phụ lục, danh mục, cấu trúc đề tài gồm 6 chương: • Chương 1:Tổng quan đề tài. • Chương 2: Cơ sở lí luận và khung nghiên cứu. • Chương 3: Tổng quan về công ty Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ • Chương 4: Phân tích môi trường kinh doanh của công ty Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ • Chương 5: Hoạch định chiến lược marketing của công ty ty Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ đến năm 2016. • Chương 6: Kết luận và kiến nghị GVHD: Lê Thế Anh Trang 7 Trần Hùng Lam
  18. Chuyên Đề Thực Tập 8. Lược khảo tài liệu:  Để có thể hoàn thành tốt đề tài này tôi đã tham khảo và lược qua sách, báo, tạp chí, internet,…mà nội dung của nó có liên quan đến đề tài nghiên cứu này. Cụ thể: • Khái luận về quản trị chiến lược, FRED R.DAVID Nhà xuất bản thống kê, sách nói về thực tiễn kinh doanh trong và ngoài nước cũng đặt ra các vấn đề là làm thế nào để các doanh nghiệp kinh doanh thành công, làm ăn có lãi và không bị phà sản. Sách cũng trình bày có hệ thống từ những vấn đề chung cho đế những vấn đề chiến lược cụ thể. • Philip Kotler - Quản trị Marketing - Nhà xuất bản Thống kê. • Võ Minh Sang - Quản Trị marketing - Tài liệu giảng dại • Phạm Tuấn Khanh(2010) Phân tích tình hình hoạt động và xây dựng chiến lược marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho sản phẩm bồn tắm tại Cty Việt Mỹ 1 và giải pháp hoàn thiện. tài liệu này phân tích tình hình kinh doanh của Cty, yếu tố bên ngoài cũng tương đối rõ ràng và các giải pháp cũng hợp lí. • Đỗ Thị Bình - Quản Trị Chiến Lược trường Đại Học Thương Mại - giáo trình giảng dạy GVHD: Lê Thế Anh Trang 8 Trần Hùng Lam
  19. Chuyên Đề Thực Tập CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KHUNG NGHIÊN CỨU 1. Cơ sở lý luận: 1.1. Khái niệm truyền hình trả tiền: Sau một thời gian dài chuyên được xem truyền hình miễn phí, giữa năm 1990, truyền hình trả tiền ra đời và phát triển mạnh sau những năm 2000. Hiện nay đã có 47 đơn vị truyền hình và hơn 2 triệu thuê bao trên cả nước. Sự xuất hiện ngày càng nhiều đơn vị truyền hình thu phí đã khiến cho thị phần này càng trở nên cạnh tranh gay gắt. Truyền hình trả tiền ngày càng phát triển, đúng với xu thế chung của thế giới. Năm 2011, truyền hình trả tiền tại Việt Nam có những thay đổi lớn. Truyền hình trã tiền là hình thức xem truyền hình có thu phí, dưới dạng thuê bao hàng tháng. Truyền hình có khả năng đáp ứng việc truyền dẫn nhiều kênh truyền hình tới hộ gia đình, tới các thành phần xã hội và cung cấp nhiều dịch vụ gia tăng khác. Truyền hình trả tiền sẽ ngày càng trở thành sự lựa chọn của người xem truyền hình do lợi thế về tính đa dạng của nội dung, hiệu quả của dịch vụ, hiện đại của kỹ thuật công nghệ và, tỷ trọng người xem truyền hình trả tiền sẽ ngày càng lớn hơn người xem truyền hình quảng bá. Khi xây dựng quy chế về quản lý hoạt động truyền hình trả tiền, Cục Quản lý Phát thanh, Truy ền hình và Thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đã nhận đ ịnh như vậy. GVHD: Lê Thế Anh Trang 9 Trần Hùng Lam
  20. Chuyên Đề Thực Tập Hiện cả nước mới có khoảng hơn 2 triệu thuê bao truyền hình trả tiền với các dịch vụ như truyền hình cáp, truyền hình số, vệ tinh, rồi truyền hình theo công nghệ IPTV của 47 nhà cung cấp trên toàn quốc. Truyền hình trả tiền là một xu thế ngày càng phát triển với công công nghệ hiện đại nhằm truyền tải các kênh phát thanh, truyền hình vừa phục vụ nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước, vừa đáp ứng nhu cầu thông tin, giải trí ngày càng đa dạng của người dân. 1.2. Khái niệm Truyền hình vệ tinh: Truyền hình vệ tinh phủ sóng khắp môi nơi với công nghệ đỉnh cao nhờ vào đầu thu kỹ thuật số tín hiệu của các kênh trên được tiếp nhận qua các trạm truyền phát lên vệ tinh VINASAT 1 và được truyền tín hiệu đi khắp nước, trên mọi miền lảnh thổ đem tới cho người xem truyền hình chất lượng cao vượt qua cách trở về địa lý, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa. Nó sử dụng công nghệ hiện đại nhất hiện nay mà các loại hình truyền hình khác không có. Công nghệ số vệ tinh cho phép cho chất lượng âm thanh, hình ảnh tốt nhất, loại bỏ những kênh không lành mạnh và hơn cả là nó phù hợp với xú thế phát triển của thế giới hiện nay. Nói đến truyền hình vệ tinh là ai cũng biết đến K+ là dịch vụ truyền hình vệ tinh lớn nhất Việt Nam Công ty truyền hình số vệ tinh (VSTV), liên doanh của hai đối tác lớn trong lĩnh vực phát thanh truyền hình là Đài Truyền hình Việt Nam và Tập đoàn Canal+ vừa chính thức ra mắt thương hiệu K+, dịch vụ truyền hình mới qua vệ tinh được coi là lớn nhất Việt Nam hiện nay. GVHD: Lê Thế Anh Trang 10 Trần Hùng Lam
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2