intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

Chia sẻ: Hoang Tien Viet | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:48

6.581
lượt xem
2.576
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

KHÁI NIỆM NGUYÊN VẬT LIỆU:Nguyên Vật lịêu là đối tượng lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh để chế tạo ra sản phẩm mới. ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU:chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xụất và khi kết thúc một chu kỳ sản xuất thì hình dáng ban đầu của vật liệu bị biến đổi,giá trị của vật liệu được dịch chuyển tòan bộ vào giá trị của sản phẩm mới. - Chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn từ 60-90% trong giá thành sản phẩm một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT Luận văn Đề tài: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 1 -
  2. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT Mục lục CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU ............................. 4 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU................................ 4 1.1 KHÁI NIỆM NGUYÊN VẬT LIỆU:Nguyên Vật lịêu là đối tượng lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh để chế tạo ra sản phẩm mới. ........................................... 4 1.2 ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU:chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xụất và khi kết thúc một chu kỳ sản xuất thì hình dáng ban đầu của vật liệu bị biến đổi,giá trị của vật liệu được dịch chuyển tòan bộ vào giá trị của sản phẩm mới. ..................................................... 4 1.3 NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN ..................................................................................... 4 1.4 KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGUYÊN VẬT LIỆU ............................................... 5 1.5 PHÂN LOẠI,NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ VÀ TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU ....... 7 Gía gốc của vật liệu=Gía thực tế của VL tự chế biến+Chi phí chế biến................................ 8 1.6 KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU ................................................................ 9 CHƯƠNG 2:GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SX-TM TÂN ĐÔNG DƯƠNG ........................................................................................................................... 17 2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỄN.......................................................... 17 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ........................................................................ 17 2.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỄN.......................................................... 17 2.2.1 :Vốn và ngành kinh doanh chính........................................................................... 18 2.3 CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA CÔNG TY............................................................... 19 2.4 CÁC THÀNH VIÊN KHÁC TRONG HỆ THỐNG..................................................... 19 2.4.2 CHI NHÁNH TÂN ĐÔNG DƯƠNG BÌNH ĐỊNH ............................................... 19 2.5 MỤC TIÊU,NHIỆM VỤ,QUYỀN HẠN,PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỄN CỦA CÔNG TY ........................................................................................................................ 20 2.5.1 MỤC TIÊU ............................................................................................................. 20 2.5.2 NHIỆM VỤ............................................................................................................. 20 Đối với nhà nước .............................................................................................................. 20 Đối với nhân viên.............................................................................................................. 20 2.5.3 QUYỀN HẠN ......................................................................................................... 20 2.5.4 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỄN ....................................................................... 21 2.6 BỘ MÁY TỔ CHỨC,PHÂN CÔNG,PHÂN NHIỆM CỦA CÔNG TY ....................... 21 2.6.1 BỘ MÁY TỔ CHỨC.............................................................................................. 21 2.6.1.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY ............................................................................ 21 2.6.2 SỰ PHÂNCÔNG,PHÂN NHIỆM TRONG CÔNG TY........................................ 22 2.6.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY................................................. 24 2.6.3.1 BỘ MÁY KẾ TOÁN ........................................................................................... 24 2.6.3.2 SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN............................................................................... 24 Tính giá thành sản phẩm đồng thời theo dõi nguyên vật liệu tồn kho ................................. 25 Quản lý,kiểm tra công tác kế tóan tại chi nhánh Đà Nẵng.................................................. 25 Chịu trách nhiệm lập phiếu thu - chi.................................................................................. 26 2.7 HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN: Công ty áp dụng hình thức Sổ nhật ký chung................ 26 2.7.1 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG................................... 26 2.8 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC....................................................................................... 27 2.9 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÔNG TY TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY ............................ 30 2.9.2.1 Bảng doanh thu 3 năm ........................................................................................ 31 CHƯƠNG 3: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SX- TM TÂN ĐÔNG DƯƠNG................................................................................................ 33 3.ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY .......................... 33 3.1 ĐẶC ĐIỂM NVL:....................................................................................................... 33 3.2 PHÂN LOẠI NVL ...................................................................................................... 33 SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 2 -
  3. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT Nhựa:nhựa nước,nhựa màng ngoài,nhựa dung môi…........................................................ 33 3.3 TÍNH GIÁ NVL NHẬP – XUẤT TẠI CÔNG TY ...................................................... 35 3.3.1 TÍNH GIÁ NVL NHẬP.......................................................................................... 35 Gía gốc của vật liệu=Gía thực tế của VL tự chế biến+Chi phí chế biến.............................. 35 3.3.2 TÍNH GIÁ NVL XUẤT KHO................................................................................ 35 Đơn giá bình quân của MEA............................................................................................. 36 3.4 KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU .............................................................. 36 3.5.3TÀI KHOẢN SỬ DỤNG......................................................................................... 45 3.5.4.1 Trường hợp nhập NVL ....................................................................................... 45 CHƯƠNG 4:NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN .................................................................... 48 4.Nhận xét và kết luận .................................................................................................... 48 4.1 Nhận xét..................................................................................................................... 48 4.2 Kết luận ..................................................................................................................... 51 Sinh viên thực tập ............................................................................................................. 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 52 SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 3 -
  4. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 1.1 KHÁI NIỆM NGUYÊN VẬT LIỆU:Nguyên Vật lịêu là đối tượng lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh để chế tạo ra sản phẩm mới. 1.2 ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU:chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xụất và khi kết thúc một chu kỳ sản xuất thì hình dáng ban đầu của vật liệu bị biến đổi,giá trị của vật liệu được dịch chuyển tòan bộ vào giá trị của sản phẩm mới. - Chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn từ 60-90% trong giá thành sản phẩm một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh. 1.3 NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN Trong một doanh nghiệp chỉ được áp dụng một trong hai phương pháp hạch toán hàng tồn kho:phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ.Nội dung của hai phương pháp này như sau:  Phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên,liên tục có hệ thống tình hình nhập xuất tồn vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Áp dụng phương pháp này,các tài khoản thuộc nhóm hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có,tình hình biến động tăng giảm của vật tư hàng hóa.Vì vậy giá trị vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu vật tư hàng hóa tồn kho,đối chiếu với số liệu vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ sách.Về nguyên tắc số tồn kho thực tế luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế tóan.Nếu có chênh lệch phải truy tìm nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. o Ưu điểm:Qủan lý chặt chẽ hàng tồn kho o Nhược điểm:Khối lượng công việc ghi chép của kế toán quá nhiều SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 4 -
  5. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT Phương pháp kê khai thường xuyên áp dụng cho các đơn vị sản xuất và các đơn vị thương mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như:máy móc,thiết bị,hàng có kỹ thuật,chất lượng cao…Phương pháp này được các doanh nghiệp áp dụng phổ biến trên thực tế.  Phương pháp kiểm kê định kỳ: Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ảnh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của vật tư hàng hóa.Từ đó,tính giá trị vật tư của hàng hóa.Từ đó tính giá trị của vật tư hàng hóa xuất kho trong kỳ theo công thức: Trị giá hàng xuất kho trong kỳ=Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ+Tổng trị giá hàng nhập kho trong kỳ-Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ Theo phương pháp này,mọi biến động của vật tư hàng hóa không phản ảnh trên các tài khoản hàng tồn kho.Gía trị của vật tư hàng hóa vật tư mua và nhập kho trong kỳ được theo dõi và phản ảnh trên một tài khoản trên:Tài khoản 611”Mua hàng” Cuối kỳ,doanh nghiệp tiến hành công tác kiểm kê để xác định giá trị vật tư hàng hóa tồn kho thực tế,trị giá vật tư hàng hóa xuất kho trong kỳ Khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ,các tài khoản thuộc nhóm hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán và cuối kỳ kế toán Phương pháp này thường áp dụng ở các đơn vị thương mại kinh doanh nhiều chủng loại hàng hóa,vật tư với quy cách mẫu mã khác nhau,giá trị thấp,hàng hóa vật tư xuất dùng hoặc xuất bán thường xuyên o Ưu điểm:Đơn giản,giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán.Tuy nhiên,độ chính xác về giá trị vật tư,hàng hóa xuất bán hoặc xuất dùng bị ảnh hưởng của chất lượng công tác quản lý tại kho,cửa hàng,quầy hàng. 1.4 KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGUYÊN VẬT LIỆU Nguyên vật liệu được cần trong các doanh nghiệp,chủ yếu được cung cấp từ bên ngoài.Để có hệ thống kiểm soát nội bộ nguyên vật liệu doanh nghiệp cần phải có sự phân công giữa các chức năng:mua hàng,nhận hàng,bảo quản hàng trong kho và xuất kho để sử dụng hay bán. Thông thường một nghiệp vụ mua hàng được hình thành từ yêu cầu của bộ phận kho hàng hay bộ phận có nhu cầu sử dụng,Yêu cầu này được thể hiện trên các “phiếu yêu SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 5 -
  6. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT cầu mua hàng”.Phiếu yêu cầu này phải được kiểm tra và chấp nhận bởi người được ủy quyền xét duyệt.Sau đó phiếu được chuyển tới bộ phận thu mua để lập:”Đơn đặt hàng”.Đơn đặt hàng phải xác định rõ số lượng,quy cách,chủng loại sản phẩm hàng hóa.Đơn đặt hàng cần được chuyển qua bộ phận nhận hàng và phòng kế tóan để làm căn cứ đối chiếu khi nhận hàng và chấp nhận thanh tóan tiền hàng. Hàng mua về phải giao cho bộ phận nhận hàng để kiểm tra,xác định số lượng,chất lượng của hàng và chuyển tới kho hay bộ phận sử dụng.Bộ phận nhận hàng phải độc lập với bộ phận mua hàng và thủ kho hay bộ phận vận chuyển. Hàng mua về phải được kiểm tra về số lượng trước khi khi nhập kho.Mỗi khi nhập kho bộ phận nhận hàng lập phiếu nhập kho và sau đó báo cho phòng kế toán biết về số lượng hàng nhận và nhập kho .Bộ phận kho chịu trách nhiệm bảo quản.Việc xuất kho chỉ được thực hiện khi có phiếu yêu cầu NVL đã được phê duyệt của bộ phận.Các phiếu yêu cầu vật tư hay phiếu xuất kho do các bộ phận sử dụng lập phải dựa trên “Lệnh sản xuất”hay “Đơn đặt hàng” cụ thể của khách hàng để thuận lợi cho việc kiểm soát.Các phiếu này thường được lập thành 3 liên.Liên 1 lưu nơi lập phiếu.Bộ phận sử dụng 1 liên;một liên giao cho bộ phận kho để làm căn cứ ghi thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để hạch toán.Trường hợp xuất nhượng bán NVL thì ngoài phiếu xuất kho hay:Lệnh xuất kho”,đơn vị còn phải lập hóa đơn để hạch toán doanh thu bán hàng và thông thường người mua hàng phải thanh toán tiền hàng mới đến kho để nhận hàng.  NHIỆM VỤ KẾ TOÁN Tổ chức chi chép,phản ánh kịp thời tình hình nhập,xuất,tồn kho vật liệu . Hướng dẫn.kiểm tra các phân xưởng,các kho và phòng ban thực hiện chế độ ghi chép ban đầu,mở sổ sách cần thiết và hạch toán vật liệu đúng chế độ phương pháp. Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản,nhập xuất vật liệu,các định mức dự trữ,định mức tiêu hao,phát hiện kịp thời các loại vật liệu ứ đọng,kém phẩm chất để có biện pháp thu hồi vốn nhanh chóng.Tính toán và phân bổ chính xác giá trị vật liệu xuất sử dụng cho các đối tượng có liên quan. Thực hiện công tác kiểm kê đánh giá vật liệu,lập các báo cáo về vật liệu và phân tích tình hình thu mua,bảo quản,dữ trữ và sử dụng vật liệu. SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 6 -
  7. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT 1.5 PHÂN LOẠI,NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ VÀ TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU 1.5.1 PHÂN LOẠI: NVL sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại,nhiều thứ khác nhau.Mỗi loại vật liệu có công dụng khác nhau và chúng có thể dự trữ bảo quản ở các bộ phận khác nhau.Vì vậy,việc phân loại NVL một cách khoa học l2 cơ sở quan trọng để quản lý và sử dụng NVL sao cho có hiệu quả nhất.Có nhiều cách phân loại NVL khác nhau tùy theo yêu cầu của người quản lý.Thông thường NVL trong các doanh nghiệp thường được phân các cách sau: Phân loại theo công dụng của vật liệu Theo cách phân loại này,vật liệu được phân loại thành các loại sau:  Nguyên liệu chính:là những loại nguyên liệu,vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,thì cấu thành thực thể chính của vật chất,thực thể chính của sản phẩm.Nguyên vật liệu chính cũng bao gồm cả nữa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất,chế tạo sản phẩm.  Vật liệu phụ:là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc,tăng thêm chất lượng của sản phẩm như sơn trong các sản phẩm gỗ,các chất phụ gia,xúc tác trong sản xuất hóa chất…  Nhiên liệu:là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh.  Phụ tùng thay thế:là những vật tư dùng để thay thế sữa chữa máy móc thiết bị,phương tiện vận tải,công cụ dung cụ  Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản:là những loại vật liệu và thiết bị sử dụng cho việc xây dựng cơ bản.  Vật liệu khác:bao gồm các loại vật liệu không thuộc những loại vật liệu đã nêu ở trên.  Cần lưu ý rằng càc khái niệm trên chỉ đúng khi gắn liền với các doanh nghiệp sản xuất cụ thể vì:vật liệu chính ở doanh nghiệp này lại là vật liệu phụ của doanh nghiệp khác và ngược lại… Tuy nhiên để phục vụ tốt hơn yêu cầu quản lý chặt chẽ các loại nguyên vật liệu,đặc biệt là phục vụ cho nhu cầu xử lý thông tin trên máy vi tính cần phải lập sổ danh SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 7 -
  8. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT điểm nguyên vật liệu trong đó nguyên vật liệu được chia thành từng loại,từng nhóm,từng thứ chi tiết.Sổ danh điểm nguyên vật liệu được xây dựng trên cơ sở quy định thống nhất tên gọi,ký hiệu,mã số cho từng nhóm,từng vật liệu. 1.5.2 NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ NVL:NVL hiện có ở các doanh nghịêp được phản ánh trong sổ sách kế toán theo giá thực tế.Gía thực tế NVL trong từng trường hợp có thế khác nhau tùy thuộc vào nguồn và giai đoạn nhập xuất NVL,vì vậy,khi hạch toán phải tuân theo nguyên tắc nhất quán trong cách tính giá NVL. Kế toán nhập,xuất,tồn vật liệu phải phản ánh theo giá gốc. Gía gốc của vật liệu được xác định trong từng trường hợp cụ thể sau: 1.5.3 CÁCH TÍNH GIÁ NVL  Tính giá thực tế vật liệu nhập:  Đối vật liệu mua ngoài: Gía gốc của vật liệu=Gía mua ghi trên hóa đơn+Chi phí thu mua thực tế -Khoản giảm giá CKTM(nếu có) Các khoản thuế không hoàn lại như:thuế nhập khẩu,thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào giá gốc.Đối với doanh nghiệp không thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khoản thuế GTGT đã trả khi mua vật liệu cũng tính vào giá gốc  Đối với vật liệu tự chế biến Gía gốc của vật liệu=Gía thực tế của VL tự chế biến+Chi phí chế biến  Đối với vật liệu thuê ngoài gia công Gía gốc của vât liệu=Gía thực tế của VL xuất gia công+Tiền công gia công+Chi phí vận chuyển…(nếu có)  Đối với vật liệu nhận góp vốn liên doanh Gía thực tế của vật liệu=Gía thống nhất của hội đồng các bên tham gia liên doanh+Chi phí vận chuyển bốc dỡ…(nếu có)  Đối với vật liệu được cấp Gía gốc của vật liệu=Gía do đơn vị cấp thông báo+Chi phí vận chuyển bốc dỡ…  Đối với vật liệu được biếu tặng Gía gốc của vật liệu=Gía trị hợp lý ban đầu+Các chi phí liên quan trực tiếp khác như chi phí vận chuyển,bốc dỡ…  Tính giá thực tế vật liệu xuất SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 8 -
  9. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT Doanh nghiệp có thể chọn một trong các phương pháp sau:  Phương pháp nhập trước,xuất trước(FIFO)  Phương pháp nhập sau,xuất trước(LIFO)  Phương pháp bình quân(liên hòan hoặc cuối kỳ)  Phương pháp thực tế đích danh DN sử dung phương pháp nào phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ 1.6 KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Để quản lý chặt chẽ quá trình nhập,xuất,tồn vật liệu, kế tóan chi tiết vật liệu thường sử dụng một trong ba phương pháp sau: Phương pháp thẻ song song Phương pháp số đối chiếu luân chuyển Phương pháp sổ số dư. 1.7 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC TRƯỜNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN NVL(THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN) 1.7.1 TRƯỜNG HỢP NHẬP VẬT LIỆU Chứng từ và thủ tục kế tóan Trong doanh nghiệp vật liệu tăng lên chủ yếu do mua vào nhập kho.Vì vậy,các chứng từ liên quan đến nhập vật liệu bao gồm các chứng từ do bên bán giao như: Hóa đơn(GTGT) Hóa đơn bán hàng… Trong trường hợp bên bán không có hóa đơn thì bộ phận mua hàng phải lập”phiếu kê mua hàng”có đủ chữ ký của bên mua và bán,do người có thẩm quyền duyệt và làm thủ tục nhập kho. Khi hàng về,bộ phận mua hàng lập “phiếu nhập kho”.Phiếu này được lập thành hai hoặc ba liên .Sau khi lập xong người lập mang phiếu đến kho để lập nhập vật liệu.Nhập kho xong,thủ kho ký tên vào phiếu và giữ liên hai để ghi vào thẻ kho,sau đó sẽ chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ,liên 1 lưu ở nơi lập phiếu,liên 3 người lập giữ.Trường hợp nhập kho với khối lượng lớn hoặc mua vật liệu có tính lý hóa phức tạp hoặc quý hiếm thì phải lập”Biên bản kiểm nghiệm”.Biên bản này được lập thành 2 liên,1 giao cho phòng ban cung tiêu và giao cho phòng kế tóan. SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 9 -
  10. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT 1.7.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  Tài khỏan 151”Hàng mua đang đi trên đường”.Tài khoản này dùng để phản ánh gía trị hiện vật liệu đã mua nhưng chưa về đến doanh nghiệp.Kết cấu tài khoản này như sau: Bên nợ:Trị giá hàng đã mua đang đi trên đường Bên có:Trị giá hàng mua đang đi trên đường đã nhập kho hoặc chuyển thẳng cho khách hàng hoặc nơi sử dụng. Số dư nợ:Trị giá hàng mua còn đang đi trên đừơng lúc cuối kỳ.  Tài khoản 152”nguyên liệu,vật liệu” Tài khoản này dùng để phản ánh trị gía vật liệu nhập,xuất và tồn kho.Kết cấu TK này như sau: Bên có:Gía thực tế của nguyên vật liệu giảm Số dư nợ:Gía thực tế của nguyên vật liệu tồn kho. Tài khỏan 152 có thể mở chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu khác nhau.  Đinh khoản một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Nguyên vật liệu mua ngoài Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Trường hợp hàng về đủ so với hóa đơn Nợ 152: Gía mua + chi phí mua NVL Nợ 133:Thuế GTGT được khấu trừ Có 331:Tổng giá thanh toán Mua vật liệu có phát sinh thừa thiếu Trường hợp thiếu hàng: Nợ 152:Gía trị số thực nhập kho Nợ 133:GTGT theo hóa đơn Nợ 1381:Gía trị số thiếu không có thuế GTGT Có 331:Gía thanh toán theo hóa đơn Sau đó căn cứ vào biên bản hàng thiếu hụt Nợ 152:Phần hao hụt trong định mức Nợ 111,334,1388:Phần bắt bồi thường SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 10 -
  11. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT Nợ 632:Phần chênh lệch giữa giá trị tài sản thiếu trừ (-)phần hao hụt trong định mức (-) phần bắt bồi thường Có 1381:Trị giá vật liệu thiếu Trường hợp thừa hàng: Nếu NVL thừa chưa rõ nguyên nhân,doanh nghiệp cho nhập kho toàn bộ Nợ 152:Gía mua + chi phí mua NVL chưa có thuế Nợ 133:Thuế GTGT được khấu trừ Có 331:Tổng giá thanh toán theo hóa đơn Có 338:Gía trị hàng thừa theo hóa đơn chưa thuế Sau đó tùy từng nguyên nhân xử lý hàng thừa Nợ 3381:Trị giá vật liệu thừa Có 152:Nếu do bên bán giao nhầm,DN xuất kho trả lại. Có 711:Nếu không tìm ra nguyên nhân,xử lý ghi vào thu nhập khác Nếu DN giữ hộ vật liệu thừa thì kế toán ghi vào TK 002”Vật tư hàng hóa giữ hộ,nhận gia công” Nợ 002 Khi xuất trả lại bên bán ghi: Có 002 NVL mua đang đi trên đường Trường hợp DN đã nhận được hóa đơn nhưng vật liệu chưa về nhập kho,thì kế toán lưu hóa đơn vòa hồ sơ riêng:”Hàng mua đang đi trên đường” Nếu trong tháng về thì căn cứ vào hóa đơn,phiếu nhập kho để ghi vào TK 152 Nếu đến cuối tháng vật liệu vẫn chưa về kế toán ghi: Nợ 151:Gía chưa thuế Nợ 133:Thuế GTGT Có 331:Số tiền thanh toán Sang tháng sau NVL về nhập kho kế toán ghi: Nợ 152 Có 151 Mua được hưởng chiết khấu SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 11 -
  12. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT Nếu được hưởng chiết khấu do thanh toán trước thời hạn thì khoản chiết khấu được hưởng đựoc gọi là chiết khấu thanh toán và hạch toán vào 515”Thu nhập họat động tài chính” Nợ 331 Có 111,112 Có 515 Nếu được hưởng chiết khấu do mua với khối lượng nhiều thì khoản chiết khấu được hưởng gọi là chiết khấu thương mại và hạch toán làm giảm giá gốc hàng mua Nợ 331 Có 111,112 Có 152 Mua NVL đựơc giảm giá NVL mua về được giảm giá do sai quy cách,phẩm chất hoặc vì mua với khối lượng nhiều: Nợ 331 Có 152 Nếu được giảm thuế Nợ 331 Có 152 Có 133 Trả lại hàng mua Nếu xuất kho trả lại tòan bộ NVL đã mua vì hàng sai quy cách,kém chất lượng Nợ 331 Có 133 Có 152 Nhập khẩu vật liệu 1.7.3 TRƯỜNG HỢP XUẤT VẬT LIỆU Chứng từ,thủ tục kế tóan Chứng từ kế toán liên quan đến xuất vật liệu bao gồm: Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho theo hạn mức SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 12 -
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT Phiếu xuất kho kiêm vận chyển nội bộ… Phiếu xuất kho thường lập thành 3 liên do các bộ phận sử dụng hoặc do phòng cung ứng lập.Sau khi xuất kho,thủ kho ghi vào phiếu xuất kho số thực tế xuất và ký tên.Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu,liên 2 thủ kho giữ ghi vào thẻ kho,sau đó chuyển lên phòng kế toán để kế toán ghi sổ,liên 3 người nhận vật liệu ghi vào sổ nơi sử dụng. Phiếu xuất kho theo hạn mức:dùng để theo dõi số lượng vật tư xuất kho trong trường hợp lập phiếu xuất kho một lần theo định mức nhưng xuất kho nhiều lần trong tháng cho bộ phận sử dụng vật tư theo định mức,làm căn cứ hạch toán chi phí sản xuất,tính giá thành sản phẩm,kiểm tra việc sử dụng vật tư theo định mức. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ:dùng để theo dõi số lượng vật liệu di chuyển từ kho này sang kho khác trong nội bộ đơn vị hoặc đến các đơn vị nhận hàng ký gởi,hàng đại lý,hàng gia công chế biến…phiếu này do phòng cung ứng lập.  Định khoản các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Khi xuất kho vật liệu dùng vào trực tiếp sản xuất,ghi: Nợ TK 621 Có TK 152 Khi xuất kho vật liệu cho các bộ phận khác,ghi: Nợ TK 627,641,642… Có TK 152 Khi xuất vật liệu đi góp vốn liên doanh ghi: Nợ TK 222 Có TK 1527 Khoản chênh lệch giữa ghi trên sổ với giá hội đồng liên doanh đánh giá (nếu có) được hạch toán vào bên nợ (hoặc có)TK 412”Chênh lệch đánh giá lại tài sản” Khi nhượng bán vật liệu: Nợ TK 632 Có TK 152 1.8 KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ VẬT LIỆU 1.8.1 KIỂM KÊ VẬT LIỆU Để thực hiện tốt công tác bảo quản nguyên vật liệu,phát hiện kịp thời các trường hợp thừa,thiếu hoặc ứ đọng,kém mất phẩm chất,doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 13 -
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT Trường hợp kiểm kê phát hiện thiếu Căn cứ vào biên bản kiểm kê,kế toán ghi: Nợ TK 1381 Có TK 152 Căn cứ vào biên bản xử lý hàng thiếu hụt…,kế toán ghi: Nợ TK 1388,111,334…Phần bắt bồi thường Nợ TK 632-Phần chênh lệch giữa giá trị hàng thiếu hụt,mất mát và phần bắt bồi thường Có TK 1381-Gía trị vật liệu thiếu Trường hợp kiểm kê phát hiện thừa Nếu thừa chưa rõ nguyên nhân Nợ TK 152 Có TK 3381 Sau đó căn cứ vào quyết định sử lý,ghi: Nợ TK 3381 Có TK 711-Ghi vào thu nhập khác Có TK 632-Ghi giảm giá vốn hàng bán Nếu vật liệu thừa xác định phải trả đơn vị khác thì ghi: Nợ TK 002 Khi xuất trả vật liệu: Có TK 002 1.8.2 ĐÁNH GIÁ VẬT LIỆU Khi đánh giá lại làm tăng giá trị của vật liệu,ghi: Nợ TK 152-khoản chênh lệch Có TK 412 –tăng giá Khi đánh giá lại làm giảm giá trị của vật liệu,ghi: Nợ TK 412-khoản chênh lệch Có TK 152 –giảm giá Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:Hạch toán tương tự như DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ nhưng phần thuế GTGT được tính vào trị gía thực tế của NVL nên khi mua ngoài giá mua bằng tổng hợp giá thanh toán. SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 14 -
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT 1.9 KẾ TOÁN TỔNG HỢP TĂNG GIẢM NGUYÊN VẬT LIỆU(THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ) Chứng từ và thủ tục kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ tương tự như phương pháp kê khai thường xuyên. Tài khoản sử dụng: 151,152 ngoài ra kế toán còn sử dụng 611”Mua hàng”,133”thuế GTGT”,ngoài ra còn có một số TK khác. Trình tự hạch toán: Đầu kỳ kết chuyển NVL còn lúc đầu kỳ ghi: Nợ 611 Có 151,152 Trong kỳ khi mua NVL ,căn cứ vào chứng từ liên quan ghi: Nợ 611 Nợ 133 Có 111,112,331 Hoặc ghi: Nợ 611 Có 111,112,331 Khi thanh toán tiền nếu được hưởng chiết khấu thanh toán ghi: Nợ 331 Có 111,112 Có 515 Trường hợp DN được giảm giá hàng đã mua hoặc được hưởng chiết khấu thương mại,ghi: Nợ 111,112,331 Có 133 Có 611 Trường hợp trả lại NVL đã mua cho người bán vì hàng sai quy cách,chất lượng kém Nợ 111,112,331 Có 133 Có 611 SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 15 -
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT Hoặc ghi: Nợ 111,112,331 Có 611 Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê,kế toán kết chuyển NVL còn cuối kỳ ghi: Nợ 151,152 Có 611 Sau đó xác định giá trị thực tế của NVL xuất trong kỳ ghi: Nợ 621,627,641,642 Có 611. SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 16 -
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT CHƯƠNG 2:GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SX-TM TÂN ĐÔNG DƯƠNG 2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỄN 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY Tên công ty:Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản Xuất Thương Mại TÂN ĐÔNG DƯƠNG Tên tiếng anh:TAN DONG DUONG MANUFACTURING AND TRADING CO.LTD Vốn điều lệ:10.000.000.000 VNĐ Trụ sở chính:đường số 3-KCN Biên Hòa 1,Phường Bình An,Tp Biên Hòa-Đồng Nai Điện thoại:0613 933 204 Fax:0316 933 209 Email:tandongduong@tdd.vn Mã số thuế:3600767606 Giấy CNĐKKD:4700201920 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp ngày 21/11/2005 Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất sơn,mực in và mua bán thiết bị,vật tư ngành in(trừ máy in) Thời gian hoạt động:Vô thời hạn. 2.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỄN Công ty TNHH SX-TM Tân Đông Dương được thành lập ngày 18 tháng 04 năm 2001 và giấy phép kinh doanh số 4102004588 do sở kế hoạch và đầu tư Tp.Hồ Chí Minh cấp ngày 18/04/2001. SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 17 -
  18. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT Chủ doanh nghiệp là Ông Huỳnh Trung Lập và Ông Trần Văn Danh.Ông Lập là người có nhiều kinh nghiệm trong ngành in còn Ông Danh là một kỹ sư cơ hóa công nghiệp. Từ khi thành lập đến nay Công ty đã có nhiều bước chuyển biến đáng kể.Do biết nắm bắt vận dụng,những điểm mạnh cũng như khắc phục những điểm yếu,luôn sáng tạo các mẫu mã sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng nên Công ty đã thu được lợi nhuận khá cao mặc dù mới thành lập. Khi bắt đầu đi vào sản xuất Công ty chỉ có những khách hàng nhỏ với số lượng mua rất khiêm tốn nhưng chỉ với một thời gian ngắn Công ty đã thu hút được nhiều khách hàng lớn và ổn định. Với số lượng đơn đặt hàng ngày càng tăng,Công ty đã quyết định mở rộng quy mô sản xuất,di dời địa điểm sản xuất kinh doanh từ 32/24/6 Tân Hương,Phường 16 Quận Tân Bình,Tp.HCM về đường số 3-KCN Biên Hòa 1,Phường Bình An,Tp.Biên Hòa- Đồng Nai.Với diện tích là 13000 m2 giá trị lên đến 16 tỷ đồng. Số vốn và các mặt hàng của Công ty không ngừng tăng thêm qua các năm 2.2.1 :Vốn và ngành kinh doanh chính Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Vốn 0,5 1,5 2 5 10 13 SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 18 -
  19. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT Ngành Sản Sãn xuất -Sản -Sản xuất - Sản xuất - Sản xuất kinh xuất kinh xuất kinh doanh kinh doanh kinh doanh doanh kinh doanh kinh mực in. mực in. mực chính doanh mực in. doanh -Mua bán -Bán thiết in(thêm mặt mực in. mực in. thiết bị vật bị vật tư hàng sơn -Mua tư ngành in. ngành in. gỗ). bán thiết -Chế tạo -Chế tạo -Bán thiết bị vật tư máy công máy công bị vật tư ngành nghiệp. nghiệp. ngành in. in. -Chế tạo máy công nghiệp. 2.3 CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA CÔNG TY Mực in flexo là loại mực hệ nước dùng để in trên bao bì giấy Carton. Mực ống đồng là loại mực dùng để in trên bao bì nhựa . Sơn gỗ là loại được dùng trong ngành chế biến các đồ thủ công,mỹ nghệ. Bên cạnh việc sản xuất các loại mực thì công ty còn mua bán các vật liệu khác như:chất làm đặc,chất chống thấm,chất làm lỏng,… 2.4 CÁC THÀNH VIÊN KHÁC TRONG HỆ THỐNG 2.4.1CHI NHÁNH TÂN ĐÔNG DƯƠNG ĐÀ NẴNG Địa chỉ:Lô H1, đường số 3,KCN Hoà Chánh,TP Đà Nẵng Điệnthoại:05113 735 648 Fax: 05113 735 647 2.4.2 CHI NHÁNH TÂN ĐÔNG DƯƠNG BÌNH ĐỊNH Địa chỉ:Số 11,KCN Phú Tài,Phường Trần Quang Diệu,Tỉnh Bình Định SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 19 -
  20. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: LÊ HOÀNG VIỆT 2.5 MỤC TIÊU,NHIỆM VỤ,QUYỀN HẠN,PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỄN CỦA CÔNG TY 2.5.1 MỤC TIÊU Đầu tư thêm nhiều máy móc để mở rộng sản xuất,đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Đề ra thương hiệu của doanh nghiệp mình vào tâm trí khách hàng. Tiếp thu công nghệ mới,tạo sản phẩm mới có chất lượng cao. Khẳng định uy tín tạo tiếng tăm cho công ty,thu hút khách hàng lẫn các đối tác. Chiếm lĩnh và ngày càng mở rộng thị trường. Tăng doanh số,tối đa hóa lợi nhuận,tăng cường tích lũy vốn. Đối phó với các đối thủ cạnh tranh,tận dụng các lợi thế đã có tranh thủ nắm bắt cơ hội của thị trường đem lại. 2.5.2 NHIỆM VỤ Đối với nhà nước Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. Công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế.Cạnh tranh lành mạnh trên thị trường. Tuân thủ các chính sách của nhà nước về chế độ tiền lương,tiền thưởng,trả lương cho nhân viên và thực hiện chế độ sổ sách kế toán theo đúng quy định Đối với nhân viên Không ngừng quan tâm đào tạo, bồi dưỡng văn hóa nghiệp vụ cho công nhân viên. Thực hiện đúng các chế độ về giờ làm việc,bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế . Giải quyết việc làm cho công nhân,chăm lo đời sống tinh thần và sức khỏe của công nhân. Bảo vệ môi trường sản xuất trong và ngoài khu vực công ty.Tích cực công tác phòng cháy chữa cháy. 2.5.3 QUYỀN HẠN Được ký kết các hợp đồng kinh tế. Được vay vốn bằng tiền đồng Việt Nam ở Ngân hàng để mở rộng phạm vi và quy mô hoạt động. Chủ động trong việc lập và thực thi kế hoạch tài chính,kế hoạch kinh doanh. Được tổ chức bộ máy quản lý và mạng lưới kinh doanh. Được quyền khiếu nại tố tụng. SVTH:NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH TRANG- 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2