Đề tài “ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Xi măng Tiên sơn Hà tây ”
lượt xem 55
download
Sau Đại hội Đảng lần Thứ 6 (1986). Nước ta đã chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoach hoá tập chung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. Đây là thời gian đầy khó khăn và thử thách đối với nhà nước khi mà trước năm 1986 công cụ quản lý chủ yếu là kế hoạch còn phương pháp quản lý chủ yếu là quan hệ cấp phát và giao nộp hiện vật. Nay phải chuyển sang nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải chịu sự sàng lọc khắt khe của...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài “ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Xi măng Tiên sơn Hà tây ”
- ĐỀ TÀI Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Xi m ăng Tiên sơn Hà tây Giáo viên hướng dẫn : S inh viên thực hiện : n 1
- Mục lục Lời nói đầ u ................................ ....................................................................... 4 Chương i : quá trình hình thành và đặc điểm kinh tế của công ty xi măng tiên sơn ................................................................ ................................ ........................... 5 1 – Giới thiệu chung....................................................................................... 5 2 – Chức năng, nhiệm vụ của Cô ng ty............................................................ 5 3 – Cơ cấu tổ chức của Cô ng ty ..................................................................... 5 4 – Công nghệ và thiết bị ............................................................................... 7 4.1- Công nghệ và thiết bị ................................ ......................................... 7 4.2 - Đặ c điểm quy trình sản xuất kinh doanh ............................................ 8 5 – Nguồ n nhân lực của Công ty .................................................................. 10 5.1 - Đặc đ iểm lao động .......................................................................... 10 5.2 - Về cơ cấu lao động ................................................................ ......... 11 6 - Đ ặc điểm NV của Công ty ...................................................................... 11 6.1 – Sản phẩm sản xuất .......................................................................... 13 6.2 – Tổng doanh thu ............................................................................... 13 6.3 – Tổng chi ph í .................................................................................... 13 6.4 – Lợi nhuận trước thuế ................................ ....................................... 14 6.5 – Th ị trường tiêu thụ cô ng ty .............................................................. 14 Chương II : Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu của công ty xi măng tiên sơn I – Khái niệm, bản chất và sự cần thiết nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................................................................... 15 1- K hái niệm ............................................................................................... 15 2- Bản chất ................................................................................................. 15 n 2
- II – Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .......................................................................................................... 15 III - Đánh giá kết quả hoạ t động SXKD của công ty ................................ 16 1- K ết quả chung ........................................................................................ 16 2-Doanh thu của công ty ............................................................................ 17 3- Sản xuất, tiêu thụ, chi phí ................................ ....................................... 17 4- Hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................................................. 18 4.1 – H iệu quả sản xuất KD tổng hợp ........................................................ 18 4.2 – Hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào ................................................. 19 a – Hiệu quả sử dụng TSCĐ ................................................................ 19 b – Hiệu quả sử dụng vốn cố định ....................................................... 21 c – Hiệu quả sử dụng vố n lưu động ..................................................... 22 d – Hiệu quả sử dụng lao động............................................................ 25 IV - Nhận xét chung ..................................................................................... 26 1- Một số thành tựu ..................................................................................... 26 2- Một số tồ n tại .......................................................................................... 26 Chương III: Một số phương pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Xi măng Tiên Sơn i-Phương hướng và mục tiêu phát triển của công ty ................................ 27 1- Phương hướng phát triển của Công ty ..................................................... 27 2- Mục tiêu ................................................................................................ 28 III -Một số g iải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của công ty .......... 32 1- Đ ẩy mạnh các ho ạt động tiêu thụ sản phẩm…….………………………... a ) Hoàn thiện mạng lưới tiêu thụ…………………………………………. b ) Chú trọng công tác quảng cáo tiêu thụ sản phẩm……………………… c ) Kích thích tiêu thụ sản phẩm……………………………………….….. 2- Tăng cường huy độ ng và thu hồi vốn……………………………………... 3- áp dụng chính sách giá cả mềm dẻo ........................................................ 32 4- Cải tạo nâng cấp các thiết bị máy móc ................................ ................... 34 Kết luận ........................................................................................................ 36 Tài liệu tham khảo 37 n 3
- L i nói u Sau Đ ại hộ i Đảng lần Thứ 6 (1986). Nước ta đã chuyển đổ i từ nền kinh tế kế hoach hoá tập chung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. Đây là thời gian đầy khó khăn và thử thá ch đối với nhà nước khi mà trước năm 1986 công cụ quản lý chủ yếu là kế hoạch còn phương pháp quản lý chủ yếu là quan hệ cấp phát và giao nộp hiện vật. Nay phải chuyển sang nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải chịu sự sàng lọc khắt khe của cơ chế thị trường để tồ n tại và phát triển. Sự đổi mới này đ ã tạo bước ngoặt lớn đối với nền kinh tế Việt nam. N ền kinh tế thị trường là nền kinh tế mà các nhà sản xuất, doanh nghiệp tung ra cái thị trường cần, nhưng phải đảm bảo chất lượng, mẫu mã hàng hoá. Khi chuyển sang cơ chế thị trường đồ ng nghĩa với việc nhà nước giao cho các doanh nghiệp những quyền lợi lớn hơn và gắn liền với những trách nhiệm nặng nề khi sự hỗ trợ của nhà nước còn rất ít. N hững vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường là phải giải quyết 3 vấn đề: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? thông qua các quan hệ trao đổ i, mua bán. Đ ể đạt được những mục tiêu đã đề ra cho các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho đạt hiệu quả cao nhất .Chính vì vậyđể đạt đ ược hiệu quả trong sản xuất kinh doanh là một vấn đề hết sức quan trọng cho các doanh nghiệp sản xuất nói chung và Cô ng ty Xi măng Tiên sơn nói riêng. Vì vậy yêu cầu cấp bách đố i với doanh nghiệp là phải kết hợp giữa lý luận khoa họ c và cơ sở thực tiễn đ ể tìm ra những giải pháp hữu hiệu. Trong thời gian thực tập Công ty xi măng Tiên sơn em đã mạnh dạn chọn đề tài: “ Mộ t số giả i pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tạ i Công ty Xi măng Tiên sơn Hà tây ” Phần I : quá trình hình thà nh và đặc điểm kinh tế của công ty xi măng tiên sơn Phần II : Phâ n tích và Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thô ng qua các chỉ tiê u của cô ng ty xi măng tiên sơn Phần III : Một số giải pháp nhằm nâ ng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cô ng ty xi măng Tiên sơn CHươNG I n 4
- quá trình hình thành và đặc điểm kinh tế của công ty xi măng tiên sơn 1 . g iới thiệu chung về công ty xi măng tiên sơn Công ty xi m ăng Tiên sơn, (Tên giao dịch quố c tế:Tiên sơn Cement Company ). Đ ược quyết định thành lập ngày 24 tháng 10 năm 1995 theo quyết định số 5 93 QĐ / UB của sở xây dựng tỉnh Hà tây nay trực thuộc tỉnh Hà tây. + Năm 1965 được thành lập từ 2 đơn vị là xí nghiệp vôi đ á vĩnh sơn với xí nghiệp vô i đá Tiên sơn + Năm 1978 đ ược Uỷ ban Nhân dân Tỉnh H à Sơn Bình cho phép đầu tư Xây dựng 2 lò xi măng dạng lò đứng có cô ng suất 1 vạn tấn / năm. Dưới sự quản lý trực tiếp là công ty kiến trúc Hà Sơn Bình. + Năm 1978 – 1991 Sản xuất cầm chừng khoảng từ 2 đến 3 ngàn tấn / năm + Tháng 6/ 1993 U ỷ ban Nhân dân tỉnh Hà tây cho phép đầu tư X ây dựng 1 lò xi măng dạng lò đứng cô ng nghệ của Trung quốc có công suất là 6 vạn tấn / năm. Đến tháng 6 năm 1995 nhà máy đi vào hoạt động với tổng số vố n do ngân sách nhà nước cấp đầu tư xây dựng cư b ản là 37,6 Tỷ VN đồng. 2 - Chức nă ng, nhiệm vụ của cô ng ty xi măng tiên sơn + Trực tiếp sản xuất và tổ chức tiêu thụ sản phẩm mà công ty sản xuất ra + Nghiên cứu, nắm b ắt thị trường nội địa và ngoài nước trong mỗ i thời kỳ để x ây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh phù hợp + Bảo vệ và phát triển vố n kinh doanh, sử d ụng có hiệu quả và tiết kiệm các nguồ n vốn. 3 - Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty : V ới gần 10 năm hình thành, hoạt động và phát triển, với tư cách là một doanh nghiệp nhà nước, cùng với những thành tựu đã gặt hái, những kinh nghiệm được đúc kết. Cô ng ty đã thực hiện sự đ áp ứng nhu cầu của thị trường và tự khẳng đ ịnh được cho mình một vị thế làm tròn các nhiệm vụ kinh tế, tạo điều kện để d uy trì những khả năng vố n có. Dưới đ ây là sơ đồ tổ chức của công ty. n 5
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty xi măng tiên sơn Gi¸m ®èc C«ng ty Phã gi¸m ®èc Phã gi¸m ®èc Phßng Phßng Phßng Phßng Phßng Ban 2 VP PX SX PX PX Lß PX PX Kü kÕ Tµi Tæ chøc B¶o ®¹i vµ LiÖu Thµnh C¬ VËt t thuËt ho¹ch chÝnh Hµnh vÖ d iÖn ChÕ phÈm khÝ V Ën t¶i C«ng Kü KÕ chÝnh Hµ biÕn nghÖ thuËt to¸n ®«ng ®¸ c¬ ®iÖn vµ HN n 6
- * Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban - Ban lãnh đạo : + Giám đốc : Có nhiệm vụ tổ chức bộ máy ho ạt động của công ty, quản lý chỉ đạo, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, trong việc x ây dựng các chiến lược kinh doanh, chỉ ra phương hướng, đường lối kinh doanh giúp doanh nghiệp phát triển. + Phó giám đốc : Phó G iám đốc kỹ thuật, Phó G iám đốc kinh doanh. Các phó giám đốc tổ chức điều hành công việc thuộc lĩnh vực được giao, chịu trách nhiệm về quyết đ ịnh của mình. - Phòng Vậ t tư : Q uản lý toàn bộ xuất, nhập các thiết b ị và nguyên vật liệu của cô ng ty, chịu mọi trách nhiệm đầu vào, ra của cô ng ty. - Phòng tổ chức : Quản lý thực hiện chế độ lao động nhân sự tiền lương, b ảo hiểm và các chế độ khác của Nhà nước và công ty. Tham mưu cho giám đốc về việc bố trí sắp xếp nhân sự, tổ chức bộ máy công ty sao cho phù hợp . - Phòng Kế toán – Tà i vụ : Q uản lý tài chính của công ty. Tham mưu giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác thống kê kinh tế đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phố i hợp các phòng ban chuyên môn tổ chức nhiệm thu, theo dõi các hoạt động kinh doanh và quyết toán các hợp đồng kinh tế làm các b áo cáo theo yêu cầu giám đốc của công ty. - Phòng kế hoạch kỹ thu ật : Hoạch định kế hoạch chiến lược đầu tư sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài hạn chủ độ ng điều hành các ho ạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi nhiêm vụ được giao . - Phòng y tế: Có nhiệm vụ khám chữa bệnh cho cán bộ cô ng nhân viên to àn công ty. Kiểm tra sức khoẻ cán bộ cô ng nhân viên theo định kỳ và cấp phát thuốc, chưa b ệnh cho cán bộ công nhân viên bị ốm. 4- Cô ng nghệ và Thiết bị 4.1- Công nghệ và thiết b ị Sản xuấ t : Công nghệ của Công ty Xi măng Tiên sơn là công nghệ sản xuất xi măng theo phương pháp khô bán tự động. Thiết bị ho àn to àn nhập của Trung quố c dạng lò đứng với công suất thiết kế của lò là 6 vạn tấn / năm. n 7
- 4.2- Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh ở Công ty xi măng Tiên Sơn Công ty Xi măng Tiên Sơn là một đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân địa phương và các tỉnh thành lân cận. Với quy mô sản xuất tương đối lớn, tiêu chuẩn chất lượng xi măng của Công ty được Sở Xây dựng Hà Tây và Cục đo lường tiêu chuẩn chất lượng của Nhà nước quản lý. Sản phẩm của công ty chuyên sản xuất. + Sản phẩm chủ yếu là Xi măng + Sản phẩm phụ là Đ á các loại, gạch ba vanh….vv Quy trình công nghệ sản xuấ t xi măng PCB30 của Công ty Xi măng Tiên Sơn Hà Tây ®¸ v«i, ®Êt Than SØ Ba §Êt ®¸ sÐt, s¾t rÝt ph¸p m¹t c¸t non NghiÒn mÞn Vª viªn Nung clanhke Th¹ch cao, ®¸ mì, xØ xèp Th¸i NghiÒn mÞn Nguyªn vá bao §ãng bao Xi m¨ng bao kho n 8
- Qua sơ đồ trên ta thấy đặc điểm sản xuất của Công ty là khép kín, các công đoạn của việc sản xuất xi măng trải qua 4 giai đoạn: + G iai đ oạn 1 : N guyên liệu, nhiên liệu chính để sản xuất xi măng và quy trình gia công phối liệu. Đ á vô i, đất sét, than, quặng đá, phụ gia đ iều chỉnh và p hụ gia khoáng hóa sau khi được gia công đ ạt kích thước về cỡ hạt và độ ẩm, chúng được phối hợp với yêu cầu c ủa b ài toán phối liệu và được nghiền trong máy nghiền theo chu kỳ kín. Hỗn hợp bột liệu có độ mịn đạt yêu cầu kỹ thuật đ ược chuyển đ ến các silô chứa, nhờ hệ thống cơ học vào silô chứa hỗn hợp vật liệu đ ược đồng nhất đạt yêu cầu cung cấp cho cung đoạn nung. + G iai đoạn 2: Nung tạo thành Clanhke Hỗn hợp bột liệu đồ ng nhất được vít định lượng và m áy trên ẩm cấp cho máy vê viên sau đó đ ưa vào lò nung quy trình gia nhiệt trong lò nung tạo cho hỗn hợp bột liệu thực hiện các phản ứng hóa lý để hình thành clanhke ra lò dạng cục màu đ en. K ết phối tốt, có độ đặc chắc được chuyển vào trong các silô chứa clanhke. + G iai đoạn 3: Qú a trình nghiền xi măng Clanhke, thạch cao và p hụ gia hoạt tính được cân băng đ iện tử định lượng, theo tỷ lệ đá tính đưa vào máy nghiền bị chu trình kín và đưa lên máy phân ly để tuyển độ mịn. Bộ t xi măng đạt độ m ịn theo yêu cầu kỹ thuật được chuyển vào silô chứa xi măng. + G iai đoạn 4: X i măng được chuyển đến máy đó ng bao và xếp thành từng lô. Sau khi kiểm tra cơ lý toàn phần tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam 6260 - 1997 và đạt yêu cầu mới được nghiệm thu, chuẩn bị xuất kho. n 9
- 5 – Nguồ n lực của Công ty. 5.1 - Đặc điểm về lao động Công ty Xi măng Tiên sơn có quy mô sản xuất lớn nên đội ngũ lao động trực tiếp chiếm đa số . Công ty luô n quan tâm đến đội ngũ lao động trực tiếp và gián tiếp, công ty luôn coi con người là yếu tố quyết định, nên ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm, bồi dưỡng đ ội ngũ cán bộ chủ chốt. Cơ cấu tổ chức lao động của công ty được thể hiện ở bảng dưới đây. Bả ng 1 Tình hình lao động của công ty Diễn giải 2001 2002 2003 Tổng số lao độ ng Số lượng Số lượng Số lượng % % % 450 100 500 100 560 100 Phâ n theo tính chấ t sử dụng Số lao động trực tiếp 387 86 412 82,4 427 76,25 Số lao động gián tiếp 63 14 88 17,6 133 23,75 Phâ n theo trình độ Đại họ c, trên đ ại họ c 19 4,2 25 5 28 5 Trung cấp 92 20,5 128 25,6 134 23,9 THPT,CS 339 75,3 347 69,4 398 71,1 Phâ n theo giới tính Số lao động nam 238 52,9 280 56 322 58,5 Số lao động nữ 212 47,1 220 44 238 42,5 Thu nhập b ình quân 1390 1554 1831 (1000 đ / người / tháng) Nguồn : Số liệu phò ng tổ chức hành chính * Nhận xét : Là doanh nghiệp được thành lập từ năm 1992, khi cô ng nghệ sản xuất và môi trường kinh doanh vừa chuyển từ bao cấp sang cơ chế thị trường . Vì vậy cơ cấu lao động còn nhiều bất cập, trình độ chuyên môn thấp, kinh n 10
- nghiệp nắm bắt chưa có nhiều, lực lượng lao độ ng đô ng đã có tác độ ng trực tiếp tới năng suất và hiệu quả kinh doanh. n 11
- 5.2- Về cơ cấu lao động : + Lao độ ng gián tiếp : Năm 2001 có 63 người, chiếm 14 % trong tổng số lao đ ộng. Năm 2002 đã tăng lên 88 người, chiếm 17,6 % trong tổng số lao động. Năm 2003 đã tăng lên so với năm trước là 133 người, chiếm 23,75 % trong tổ ng số lao độ ng. Nhìn chung lao động gián tiếp của Công ty vẫn ở mức cao. + Lao động trực tiếp : Năm 2001 có 387 người, chiếm 86 % trong tổng số lao độ ng. N ăm 2002 tăng lên 25 người có 412 người, chiếm 82,4 % trong tổng số lao động. Năm 2003 tăng lên 15 người có 427 người chiếm 76,25 % trong tổng số lao động. So sánh cơ cấu lao động trong ba năm, sự tăng giảm là không đáng kể, điều đó nói lên sự bất hợp lý trong cơ cấu lao động, Công ty cần có sự bố trí sắp xếp sao cho phù hợp đ ể nâng cao hiệu quả sản x uất kinh doanh. 6 - đặc điểm nguồ n vốn của công ty : Trong 3 năm từ 2001 – 2003 Công ty đã hoạt động tích cực, đạt đ ược những b ước tiến đáng kể. Đầu tư cơ sở, thiết bị và cơ cấu quản lý tố t nên Doanh thu Công ty năm sau cao hơn năm trước. Dưới đây là kết quả mà công ty đ ạt được. Bảng 2 : Bảng tài sản của công ty qua các năm Đơn vị tính :Nghìn đồng Chỉ tiêu 2001 2002 2003 TS cố định 6.240.851.926 7.272.995.237 12.288.610.309 TS lưu độ ng 11.278.971.029 12.419.419.699 14.378.512.055 Tổ ng cộng 17.519.822.955 17.692.414.936 26.667.122.364 Ngu ồn : Phòng tài vụ Phân tích bảng này ta thấy : Tổng tài sản của năm 2002 so với năm 2001 là 17259198 đồng, tương đương tăng 0,98 %. Trong đó TSCĐ tăng 16,5 % và TSLĐ tăng 10,2 %. Đến năm 2003 tổ ng tài sản đã tăng lên đáng kể so với năm 2002 là 50,7 %. Trong đó, TSCĐ tăng 68,9 % và TSLĐ tăng 15,7 % . Qua đánh giá cho thấy năm 2003, tổ ng tài sản đã tăng lên đáng kể so với năm 2002, thể hiện xu hướng phát triển của công ty cả chiều sâu lẫn quy mô. Dưới đây là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. n 12
- Bảng 3 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CủA 3 NĂM Đơn vị tính : vnđ Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Doanh thu 44.005.408.676 55.876.388.014 69.233.407.771 Các khoản giảm trừ 771.701.780 1.386.515.200 1.949.672.950 Chiết khấu thương mại 768.833.600 1.386.515.200 1.949.672.950 Giảm giá 2.868.180 Hàng bán bị trả lại Không Khô ng Khô ng Thuế TTĐB phải nộp Không Khô ng Khô ng Doanh thu thuần về bán hàng, dịch vụ 43.233.706.896 54.489.872.814 67.283.734.821 Giá vốn hàng bán 7.164.336.398 47.707.895.102 59.360.696.241 Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ 6.382.809.051 6.781.977.712 7.923.038.580 Doanh thu hoạt động tài chính 16.300.287 29.960.203 24.122.177 Chi phí tài chí nh trong lãi vay 607. 978.696 422.795.064 366. 242.522 Chi phí bán hàng 968.255.114 946.506.732 1.232.714.404 Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.013.867.996 4.014.308.928 4.037.595.108 Lợi nhuận thuần từ HĐ kinh doanh 2.400.685.941 1.821.162.052 2.310.608.723 Thu nhập khác 696.944.956 1.152.869.692 1.023.700.272 Chi phí khác 397.022.409 7.083.400 416.533.346 Lợi nhuận khác 299.922.547 1.145.786.292 607.166.926 Tổng lợi nhuận trước thuế 2.108.930.079 2.574.113.483 2.917.775.649 Thuế thu nhập DN phải nộp 1.033.375.000 945.498.000 1.054.023.000 Lợi nhuận sau thuế 1.008.165.718 1.628.615.483 1.863.752.649 Nguồn : Phòng tài vụ N hận xét : Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong ba năm 2001,2002 và 2003, ta nhận thấy các chỉ tiêu đặt ra hàng năm đề ra đều hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch, Công ty đã thực hiện tốt các chỉ tiêu trong sản xuất kinh doanh. Cụ thể : n 13
- Bảng 4: Báo cáo kết quả hoạt động của Công ty. Đơn vị tính: Nghìn đồng Năm : 2003 Đơn vi TH: 2002 % 2002 % 2003 Chỉ tiêu tính Tấn KH TH Tấ n 100.250 110.000 130.286 130 121 Xi măng Tấ n 82.000 83.212 101 Clanh Ke Đá các loại Tấ n 10.000 16.606 166 đồng 3,5 3,5 100 Nộp ngân sách LươngBQ/người/ đồng 1,55- 1,6 1,6 100 tháng Nguồn : Phòng tài vụ 6.1- Sả n phẩm sản xuất : Tổng sản phẩm sản xuất năm 2003 tăng so với kế ho ạch là sản xuất Xi măng trong 3 năm qua Cô ng ty sản xuất như sau. Năm 2002 tăng so với năm 2001 là 27737 tấn tương đ ương 38,3 %. Năm 2003 tăng so với năm 2002 là 29750 tấn. Qua số liệu ta thấy sản xuất năm sau thường cao hơn năm trước. 6.2- Tổng doanh thu : Nhìn chung doanh thu các năm đ ều tăng so với kế hoạch. Giá trị doanh thu tăng trên cơ sở lượng hàng bán ra tăng chứ không phải do giá cả hàng hoá tăng. Tổng doanh thu năm 2002 tăng so với năm 2001 là 21,2 % và năm 2003 so với năm 2002 là 19,2 % . 6.3- Tổng chi phí: Tổng chi phí năm 2002 so với năm 2001 tỷ lệ tăng 23%. Năm 2003 so với năm 2002 là 19,6 % . Nguyên nhân của tỷ lệ giảm là do doanh nghiệp đã có nhiều cải cách trong tổ chức bộ máy ở hệ thống phân phối, lưu thông hàng hoá và một số bộ phận ở d ây chuyền sản xuất. Một số chỉ tiêu chi phí tăng so với kế hoạch là những chi phí phát sinh chủ yếu phục vụ cho việc triển khai kế hoạch cải tạo dây chuyền cô ng nghệ, mua sắm trang thiết bị, vật tư, máy móc…… n 14
- 6.4– Lợ i nhuận trước thuế : Các chỉ tiêu lợi nhuận các năm đều đạt kết quả cao so với kế hoạch. So sánh năm 2002 với năm 2001 tăng 18,1 %. Năm 2003 so với năm 2002 là 11,8 %. Mặc dù, năm 2003 doanh thu tăng so với năm 2001 và 2002. Nhưng lợi nhuận đạt được cao hơn, nguyên nhân là tăng doanh thu giảm chi phí, đồng thời các hoạt động kinh doanh tài chính và các hoạt động kinh doanh bất thường đều có mức tăng. 6.5 – Thị trường tiêu thụ của công ty H iện nay Công ty Xi măng Tiên sơn c ó hai phòng đại diện giới thiệu sản phẩm như là: H à nội và Hà đông. Công ty có khoảng 90 đại lý bán Xi măng ở các nơi như H à nội, H à đô ng, Hoà bình, Hoài đức, Sơn tây, Thường tín, …vv + Địa bàn hoạt động của Công ty: Hiện nay mạng lưới hoạt động của công ty trải rộng khắp tỉnh H à Tây và các tỉnh lân cận. Công ty khô ng ngừng mở rộ ng thị trường, đồng thời không ngừng nâng cao trình độ quản lý cho cán bộ, bồ i dưỡng tay nghề cho người lao động, từ đó tạo đà cho Công ty ngày càng phát triển hoà nhập với nền kinh tế đất nước. n 15
- Chương II Đánh giá hiệu quả hoạt độ ng sản xuấ t kinh doanh qua các chỉ tiêu của cô ng ty xi măng tiên sơn i - Khái niệm bản chất và sự cần thiết nâng cao hiệu quả sả n xuấ t kinh doanh. 1- Khá i niệm K hi bước sang nền kinh tế thị trường thì một doanh nghiệp muốn đầu tư vào một lĩnh vực kinh doanh d ịch vụ nào đều phải giải quyết 3 vấn đề:Sản xuất cái gì ? Sản xuất cho ai ? Sản xuất như thế nào ? Đ ể có lợi nhuận tối đ a và chi phí bỏ ra là thấp nhất luôn là mục tiêu của các doanh nghiệp muố n tồn tại và p hát triển trong môi truờng cạnh tranh khắc nghiệt. Các khái niệm sản xuất kinh doanh được đưa ra chỉ là mức độ hữu ích của sản phấm sản xuất ra tức là giá trị sử dụng của nó hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu được trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là các chỉ tiêu được xác định tỷ lệ so sánh giữa kết quả và chi phí. V ì vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đo vô cùng quan trọng đối với sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. 2- Bản chất Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là hiệu quả sản xuất của lao động x ã hộ i, được xác định bằng cách so sánh giữa lượng kết quả hữu ích cuố i cùng thu đ ược và lượng hao phí lao động xã hội. Ơ nước ta hiên nay hiệu quả sản xuất kinh doanh được đánh giá trên hai mặt đó là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong đó hiệu quả kinh tế là cơ bản, có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả xã hội . ii. sự cầ n thiết phả i nâng cao hiệu quả sả n xuất kinh doanh của doanh nghiệp. N âng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào kinh doanh trong cơ chế thị trường. n 16
- Đố i với doanh nghiệp, hiệu quả sản xuất kinh doanh không những là thước đo chất lượng phản ánh trình đ ộ tổ chức, quản lý doanh nghiệp mà là vấn đề số ng còn, quyết định sự tồ n tại của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp thực sự chủ động trong sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sản xuất là cơ sở đ ể doanh nghiệp phát triển và mở rộng thị trường, thú c đẩy tiến bộ khoa học công nghệ, giảm chi phí về nhân lực. Nâng cao hiệu quả sản xuất đồng nghĩa với phát triển doanh nghiệp theo chiều sâu nâng cao đời số ng người lao động, góp phần vào sự phát triển của đất nước. Tóm lại nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện để tồn tại và phát triển của mỗ i doanh nghiệp khi bước sang nền kinh tế th ị trường.Do đó nâng cao hiệu quả sản xuất mang ý nghĩa vô cùng quan trọng với bản thân doanh nghiệp và nền kinh tế đất nước. iii - Đá nh giá k ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các chỉ tiêu. 1- Kết quả chung Trong 3 năn gần đây, nhìn chung Công ty hoạt độ ng sản xuất kinh doanh rất hiệu quả, thể hiện doanh thu và lợi nhuận đều tăng, công ty đã ho àn thành kế hoạch và nhiệm vụ do Sở xây dựng giao, đời số ng cán bộ công nhân viên thu nhập ổn định năm sau cao hơn năm trước . Bảng 5 : Kết quả hoạt động sản suất kinh doanh Đơn vị tính: Việt nam đ ồng C hỉ tiêu 2001 2002 2003 Tổng doanh thu 44.005.408.000 55.876.388.000 69.233.407.000 Tổng chi phí 40.991.541.000 53.302.275.000 66.315.632.000 Lợi nhuận thực hiện 3.013.867.000 2.574.113.000 2.917.775.000 Thu nhập BQ/người 1.390.800 1.554.500 1.831.000 Tỷ suất lợi nhuận / 6,849 % 4,607 % 4,214 % Doanh thu Nguồn : Phòng tà i vụ n 17
- Phân tích bảng số liệu nà y cho thấy 3 năm gần đây doanh thu năm 2002 tăng so với 2001 là 11.870.980.000 đồng tương đương 26,98 %. N ăm 2003 so với năm 2002 doanh thu là 13.357.019.000 đồng tương đương 23,9 % . N hìn chung kết quả ho ạt động sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây của Công ty Xi măng Tiên sơn đều có lợi nhuận chứng tỏ công ty kinh doanh có hiệu quả. 2 - Doanh thu của công ty : Bảng 6: Doanh thu của cô ng ty Chỉ tiêu 2001 2002 2003 X i măng 39.201.000.000 51.038.598.000 66.602.700.000 Đ á và NVL khác 4.745.952.000 4.634.598.000 990.300.000 Tổng số 43.964.952.000 55.672.702.000 67.593.000.000 Nguồn : Phòng tài vụ Qua bảng số liệu Doanh thu hàng năm của Công ty Xi măng Tiên sơn cung cấp cho thấy. + Tổng doanh thu năm 2002 tăng hơn so với năm 2001 là 11.707.750.000 tỷ đồng tương đương với 26,6 %. Trong đó xi măng chiếm 29,8 %, cò n đá và nguyên vật liệu khác thì giảm – 3 ,2 %. Vậy xi m ăng tăng, còn đ á và nguyên vật liệu khác giảm. + Tổng doanh thu năm 2003 tăng hơn so với năm 2002 là 16.554.402.000 tỷ đồng tương đương với 21,7 %. Trong đó Xi măng chiếm 29,6 %, cò n đá và nguyên vật liệu khác thì giảm – 7,9 %. Vậy năm 2003 so với năm 2002 thì Xi măng tăng còn đá và nguyên vật liệu khác giảm. 3- Sản xuất, tiêu thụ ,chi phí của công ty. Bảng 7 : Sản xuất ,tiêu thụ và chi phí Đơn vị tính : kg Chỉ tiêu 2001 2002 2003 Sảm xuất măng xi 72 513 100.250 130.000 PcB30 Tiêu thụ xi m ăng PcB30 6.266 100.329 130.000 n 18
- Chi phí x i măng PcB30 37.000.056.000 49.312.803.000 63.330.500.000 Nguồn : Phòng tà i vụ + Qua số liệu trên ta thấy sản xuất Xi măng trong 3 năm qua Công ty sản xuất như sau. Năm 2002 tăng so với năm 2001 là 27737 tấn tương đ ương 38,3 %. Năm 2003 tăng so với năm 2002 là 29750 tấn tương đương 29,7 %. Qua số liệu ta thấy sản lượng sản xuất năm sau tăng cao hơn năm trước. + Kết quả tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Năm 2002 so với năm 2001 là 24063 tương đương 31,5 %. N ăm 2003 so với năm 2002 là 29671 tương đương 29,6 %. Qua số liệu phân tích cho thấy công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty đ ặt được thành tích đáng kể góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp này. 4. Hiệu quả sản xuất kinh doanh. 4.1- Hiệu quả sản xuấ t kinh doanh tổng hợp : Qua những hình thức quản lý và kinh doanh của công ty, thông qua những công thức hạch toán cụ thể, ta có thể xác định các chỉ tiêu hiệu quả của doanh nghiệp như sau. * Sức sinh lời của vố n : Tỷ số này xác định một đồng vốn bỏ ra trong một năm thì thu được bao nhiêu đ ồng lợi nhuận . Lợi nhuận Sức sinh lời của vốn = Doanh thu 2 .574.113.000 (đ) Năm 2002 = = 0,15 đồng 17.692.414.936 (đ ) 2 .917.775.000 (đ) Năm 2003 = = 0,11 (đồng) 26.667.122.364 (đ ) Q ua tính toán 2 năm trên cho ta thấy tỉ suất lợi nhuận giảm d ần năm sau thấp hơn năm trước, cụ thể một đồng vốn bỏ ra thu được 0,15 đồ ng năm 2002 và 0,11 đ ồng trong năm 2003 . n 19
- Lợi nhuận Sức sinh lời của doanh thu = D oanh thu Cụ thể năm 2002 một đồng doanh thu đem lại 0,15 đồng lợi nhuận, năm 2003 chỉ đem lại 0,11 đồng. * Sức sản xuất vốn : Là 1 đồng vốn bỏ ra 1 năm thì thu được b ao nhiêu đồng doanh thu . Doanh thu +Sức sản xuất vốn = Tổng vốn 55.876.388.000 (đ) + N ăm 2002 = 3,2 đồng = 17.692.414.936 (đ) 69.233.407.000 (đ) + N ăm 2003 = 5,92 đồ ng = 26.667.122.364 (đ) Q ua kết quả trên cho ta thấy một đồ ng vốn bỏ ra thu đ ược 3,2 đồng năm 2002 và 5,92 đồng so với 2003 chứng tỏ Cô ng ty sử d ụng vố n đã đạt hiệu quả. 4.2 - Hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào a) Hiệu quả sử dụng tài sản cố định V iệc phân tích này cho thấy việc sử d ụng tài sản trong một doanh nghiệp đem lại hiệu quả kinh doanh như thế nào. Nhằm quản lý tài sản cố định trong thời gian hoạt động trong kỳ. Với nội dung này ta sử d ụng các chỉ tiêu dưới đây. * Sức sản xuất của tài sản cố định : (SSXCTSCĐ) Là chỉ tiêu phản ánh 1 đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định (NGBQTSCĐ ) đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu lợi nhuận. n 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài “Một số giải pháp Marketing nhằm thu hút khách du lịch quốc tế đến với khách sạn quốc tế ASEAN ”
89 p | 886 | 379
-
Đề tài "Một số giải pháp marketing nhằm hoàn thiện và nâng cao mức độ thỏa mãn khách hàng của Công ty TM-DV Tràng Thi"
71 p | 636 | 351
-
Đề tài "Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2003 - 2010"
99 p | 645 | 338
-
Đề tài “Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Công nghiệp – CDC"
51 p | 650 | 335
-
Đề tài “ Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống phân phối tại công ty cổ phần vật tư BVTV Hoà Bình “
62 p | 699 | 296
-
Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ở Việt Nam
208 p | 716 | 213
-
Luận văn: Một số giải pháp chủ yếu góp phần phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế
106 p | 408 | 159
-
LUẬN VĂN: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
115 p | 303 | 124
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực và thông lệ Ngân hàng quốc tế
144 p | 304 | 111
-
Báo cáo tốt nghiệp: Nghiên cứu một số giải pháp an ninh mạng Wlan 802.11
90 p | 566 | 106
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Một số giải pháp Marketing nhằm thu hút khách du lịch quốc tế đến với khách sạn quốc tế ASEAN
89 p | 395 | 69
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Một số giải pháp Marketing nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cao su An Dương
58 p | 280 | 67
-
Luận văn - Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống phân phối tại công ty cổ phần vật tư BVTV Hoà Bình
62 p | 301 | 64
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Một số giải pháp cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
112 p | 209 | 60
-
Luận văn:Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam
74 p | 235 | 59
-
Luận văn:Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng Thương mại tại Thành phố Hồ Chí Minh
57 p | 184 | 48
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Xuất một số giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ (lĩnh vực khoa học giáo dục) ở một số cơ sở nghiên cứu
123 p | 198 | 25
-
Đề tài là: “Một số giải pháp nhằm thúc đẩy tốc độ tiêu thụ sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật ở Chi nhánh công ty vật tư bảo vệ thực vật II (HN)”.
83 p | 100 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn