Đề tài: Một số giải pháp phát triển thị trường tại công ty cổ phần giầy Cẩm Bỡnh
lượt xem 98
download
Trong nền kinh tế thị trường bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải tập chung vào phát triển thị trường, nghĩa là thúc đẩy cho quá trỡnh lưu thông hàng hóa một cách nhanh chóng. Khi đó sản phẩm của doanh nghiệp tiêu thụ ra thị trường càng nhiều thỡ sẽ thu được càng nhiều vốn quay vũng đầu tư vào sản xuất. Công nghiệp giầy da là một trong những ngành quan trọng trong nền kinh tế nước ta, hàng năm đóng góp hàng chục tỷ đồng vào ngân sách quốc dân,tạo công ăn việc làm cho người lao...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Một số giải pháp phát triển thị trường tại công ty cổ phần giầy Cẩm Bỡnh
- 1 Chuyên Đề tốt nghiệp LUẬN VĂN Đề tài: Một số giải pháp phát triển thị trường tại công ty cổ phần giầy Cẩm Bỡnh Thành phố Hồ Chí Minh, tháng năm ….. Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 2 Chuyên Đề tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................3 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CễNG TY CỔ PHẦN GIẦY CẨM BèNH. .............................................................................................4 1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty cổ phần giầy cẩm bỡnh.........................................................................................4 II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA CÔNG TY. ........................................................................................................6 1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ..........................6 3. Đặc điểm nhân sự. ....................................................................13 4. Đặc điểm về mặt hàng giầy.......................................................17 5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong nhưng năm gần đây. ...............................................................................................18 PHẦNII. Thực trạng sản xuất kinh doanh của cụng ty giầy Cẩm Bỡnh .............................................................................................22 I. Nhân tố ảnh hưởng phát triển thị trường của công ty. ...............22 1. Nhân tố bờn ngoài. ....................................................................22 2. Nhân tố bờn trong. ....................................................................26 II.Thực trạng phát triển thị trưũng của cụng ty cổ phần giầy Cẩm Bỡnh. ............................................................................................34 1. Tình hình thị trường tiêu thụ của công ty cổ phần giầy Cẩm Bỡnh. ............................................................................................34 6. Tăng cường nội địa hoá nguyên vật liệu đầu vào. ....................60 7. Phân đoạn thị trường. ................................................................61 8. Có chiến lược đào tạo và sử dụng lao động. .............................63 Xây dựng thương hiệu hàng hoá. ..................................................63 III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ. ...........................................................64 2. Nhà nước hỗ trợ về vốn và tín dụng. ........................................64 3. Nhà nước hỗ trợ về thủ tục pháp lý và thuế. .............................65 4. Xây dựng cơ sở hạ tầng cơ sở. ..................................................65 KẾT LUẬN ..................................................................................66 Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 3 Chuyên Đề tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải tập chung vào phát triển thị trường, nghĩa là thúc đẩy cho quá trỡnh lưu thông hàng hóa một cách nhanh chóng. Khi đó sản phẩm của doanh nghiệp tiêu thụ ra thị trường càng nhiều thỡ sẽ thu được càng nhiều vốn quay vũng đầu tư vào sản xuất. Công nghiệp giầy da là một trong những ngành quan trọng trong nền kinh tế nước ta, hàng năm đóng góp hàng chục tỷ đồng vào ngân sách quốc dân,tạo công ăn việc làm cho người lao động. Là một doanh nghiệp mới được hỡnh thành nhưng công ty cổ phần giầy Cẩm Bỡnh đó đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển, vấn đề mà công ty hiện nay coi trọng là làm thế nào sản phẩm của doanh nghiệp tiờu thụ một cỏch nhanh chúng, và thoả món được nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Do vậy chuyên đề “Một số giải pháp phát triển thị trường tại công ty cổ phần giầy Cẩm Bỡnh” là chuyên đề phù hợp tỡnh hỡnh cụng ty hiện nay. Chuyên đề gồm 3 phần: - Phần I: Tổng quan cụng ty cổ phần giầy Cẩm Bỡnh. - Phần II: Đánh giá thực trạng sản xuất, kinh doanh của công ty cổ phần giầy Cẩm Bỡnh. - Phần III: Một số giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ của cụng ty cổ phần giầy Cẩm Bỡnh. Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 4 Chuyên Đề tốt nghiệp KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CễNG TY CỔ PHẦN GIẦY CẨM BèNH. 1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty cổ phần giầy cẩm bỡnh Cụng ty cổ phần giầy Cẩm Bỡnh - Hải Dương từ 30/9/2000 trở về trước là doanh nghiệp nhà nước được thành lập rất muộn( ngày 01/5/1988) so với daonh nghiệp khác trong tỉnh, tiền than nó có tên gọi: “XÍ NGHIỆP DỆT XUẤT KHẨU HẢI HƯNG” được tiếp quản trên nền tảng của trường đảng tỉnh trước đây với diện tích 2.5 ha. Quỏ trỡnh phỏt triển đi lên của công ty được chia làm 4 giai đoạn. Giai đoạn I( năm 1988 -1990). Vào thời kỳ này sản phẩm của doanh nghiệp là sản xuất kinh doanh hàng dệt may khăn mặt, khăn tắm xuất khẩu sang các nước Đông Âu với qui mô nhỏ, công nghệ thiết bị lạc hậu(với 200 máy dệt đó qua sử dụng từ những năm 1960 của nhà máy dệt 8/3 được cải tiến để dệt khăn mặt, khăm tắm). Cung với một số máy chuẩn bị là máy thủ công, máy bán cơ khí. Cán bộ công nhân kĩ thuật rất hạn chế, tổng số lao động có 255 người, sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, trong khi đó vốn lưu động chỉ có 177.000.000đ, vốn cố định chỉ có :831.000.000đ. Giai đoạn II :(1991 -5/1995). Sau khi các nước Đông Âu tan ró, một mặt để phù hợp với cơ chế mới (kinh tế nước ta lúc bấy giờ chuyển từ tập chung bao cấp sang thời kỳ mới). Từ năm 1991- 5/1995 công ty lại chuyển đổi từ sản xuất khăn mặt, khăn tắm sang sản xuất kinh doanh mặt hàng may mặc quần áo xuất khẩu lúc đó doanh nghiệp đổi tên thành: “CÔNG TY DỆT MAY CẨM BèNH”. Song sản xuất và chiến lược vẫn trong vũng luẩn quẩn không thoát ra khỏi nhưng khó khăn của ngành may mặc nói chung vào thời Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 5 Chuyên Đề tốt nghiệp điểm này, nhất là doanh nghiệp lần đầu tiên bước vào ngành sản xuất may mặc. Giai đoạn III:( 5/1995- 30/9/2000). Xuất phát từ đặc diểm khó khăn trên, cộng với ngành sản xuất giầy lúc này đang có xu hướng phát triển trong cả nước. nắm bắt thời cơ kịp thời, từ tháng 5/1995 công ty lại một lần nữa mạnh dạn thay dổi phương án sản xuất, phương án sản phẩm: Từ sản xuất kinh doanh mặt hàng may mặc quần áo sang sản xuất kinh doanh giầy thể thao, giầy vải, dép, đế giầy cao su xuất khẩu các loại từ nhỏ đến lớn. Nhỡn chung giai đoạn này là giai đoạn khó khăn, với sự giúp đỡ của tỉnh nhất là ngành chủ quản là SỞ CÔNG NGHIỆP cùng với sự giúp đỡ của các ngành hữu quan trong và ngoài tỉnh cộng với sự lỗ lực của các cán bộ công nhân viên trong công ty đó đưa công ty phát triển và tăng trưởng ngày càng lớn mạnh. Giai đoạn IV:( 30/9/2000 đến nay). thực hiện chủ trương đường lối của đảng , nhà nước về việc cổ phần hoá các doanh nghiệp, đồng thời được sự chỉ đạo trực tiếp của UBND tỉnh. đến ngày 30/9/2000, công ty lại một lần nữa mạnh dạn thực hiện cổ phần hoá doang nghiệp( theo quyết định số: 2940/QĐ-UB ngày 25/9/2000 của UBND tỉnh) vào thời kỳ này công ty lại đổi tên thành: "CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY CẨM BèNH” từ đó dến nay công ty liên tục đầu tư qui mô sản xuất, nhập thêm nhiều máy móc hiện đại tiên tiến từng bước khép kín công nghệ, mở rộng mặt bằng sản xuất, diện tich công ty từ 2.5 ha lên tới 5 ha. Từ chỗ chỉ có 1.323 lao động vào năm 2000 lên tới 1830 lao động vào năm 2004, và 1748 lao động vào năm 2005 đó giải quyết tớch cực việc làm cho lao động trong tỉnh nói chung và 2 huyện nói riêng( Cẩm Giàng và Bỡnh Giang) núi riờng điều này đó gúp phần tớch cực vào việc phỏt triển kinh tế của tỉnh nhà, và của địa bàn mà cũn tớch cực gúp phầm hạn chế cỏc tệ nạ xó hội. Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 6 Chuyên Đề tốt nghiệp Nhỡn chung cỏn bộ vụnng nhân viờn trong cụng ty luụn cú việc làm ổn định, đời sống người lao động luôn được đảm bảo cả về vạt chất lẫn tinh thần, thu nhập bỡnh quân đầu người của lao động hàng năm đạt 600.000đ/người/tháng, đó là mức thu nhập khá trong khu vực. thêm vào đó là trong mấy năm cổ phần hoá thỡ lợi tức được chia điều cho các cổ đông là 15% mỗi năm, ngoài ra cũn cú tớch luỹ để đầu tư mới từ 1.323 triệu đồng năm 2000 lên tới 9.300 triệu đồng năm 2003, từ chỗ nhà xưởng lúc đầu chỉ có :6800m2 đến nay là 21.340m2.tiếp tục tăng cường mở rộng thị trường( cả trong nước và nước ngoài). Do đó cán bộ công nhân viên ngày càng thêm yin tưởng vào sự lónh đạo của đảng uỷ- HĐQT- BGĐ công ty. Tờn doangh nghiệp: CễNG TY CỔ PHẦN GIẦY CẨM BèNH Tờn viết tắt: Cụng ty cổ phần giầy cảm bỡnh. Tờn giao dịch: Cam Binh Shoes Company Địa chỉ: Thị trấn lai cách - Cẩm Giàng - Hải Dương. Điện thoại: 0320786414- 0320785716. Fax: 0320786104 Email: CamBinhshoes co.2001hm2@.VNN.VN Cụng ty cổ phần giầy cẩm bỡnh chớnh thức đi vao hoạt động từ ngày 06/10/200. II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA CÔNG TY. 1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Với số công nhân là 1748 người,trong đó số công nhân trực tiếp sản xuất là 1432 người. Công ty tổ chức chia thành 4 phân xưởng chính bao gồm: xưởng chặt, xưởng may, xưởng sản xuất đế, xưởng gũ rỏp. Do đặc điểm của quy trỡnh sản xuất giầy thể thao khỏ phức tạp, chế biến liên tục, việc sản xuất giầy trải qua nhiều công đoạn. Chính vỡ vậy cụng ty rất chu trọng tới việc tổ chức sản xuất sao cho hợp lý nhất. Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 7 Chuyên Đề tốt nghiệp Ngoài ra cụng ty cũn cú cỏc bộ phận giỏn tiếp phục vụ cho sản xuất như bộ phận cơ điện, nước … Do có sự tác động mạnh mẽ của kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển theo xu thế chung, qua nhiều năm hoạt động công ty đó cú bộ mỏy quản lý gọn nhẹ và hiệu quả đó gúp phần to lớn vào việc tăng năng suất lao động, thúc đẩy sản xuất. Hiện tại trong điều kiện công ty vừa chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần, thỡ ban lónh đạo công ty đó hết sức cố gắng và từng bước chấn chỉnh, với mục đích hoàn thiện bộ máy quản lý mới. Bộ máy của công ty được tổ chức theo cơ cấu chức năng. Trong bộ mỏy quản lý của cụng tu cơ quan cao nhất là hội đồng quản trị bao gồm 5 người: 1 chủ tịch, 1 phó chủ tịch, 3 uỷ viên. Bộ phận trực tiếp quản lý doanh nghiệp là ban giỏm đốc bao gồm: 1 Giám đốc, 2 phó giám đốc. Một điều kiện thuận lợi của công ty là các thành viên trong hội đồng quản trị cũng chính là người của công ty,chính điều này đó giỳp cho việc ra quyết định quản lý một cách nhanh chóng, kịp thời và đặc biệt là phù hợp với tỡnh hỡnh thực tế của cụng ty.Dưới ban gián đốc có 9 phũng ban với cỏc chức năng, nhiện vụ khác nhau. Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 8 Chuyên Đề tốt nghiệp Sơ đồ quản lý của cụng ty. HĐQT GIÁM ĐỐC PGĐ TÀI PGĐ SX KD CHÍNH Phũng Phũng Phũng Phũng Phũng Phũng Phũng cơ Phũng hành kế toỏn tổ chức vật tư kĩ thuật KCS điện bảo vệ chớnh Các phân xưởng + Chức năng các bộ phận trong công ty: - Hội đông quản trị: Là bộ phận lónh đạo cao nhất trong công ty, mọi sự quyết định mang tính quan trọng quyết định đến sự phát triển của công ty. Quyết định phải được sự chấp thuận của đa số ý kiến trong hội đồng quản trị. Các thành viên trong hội đồng quản trị trong công ty chủ yếu là nguời Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 9 Chuyên Đề tốt nghiệp của công ty do đó việc ra quyết và điều hành công ty có phần thuận tiện hơn vỡ phự hợp với điều kiện thực tế của công ty. - Ban giám đốc: Là bộ phận thừa hành và thực thi các quyết định của hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị. Giám đốc vừa là người đại diện cho công ty, vừa đại diện cho các công nhân viên chức trong công ty. Các phó giám đốc: là những người tham mưu cho giám đốc về những vấn đề như kỹ thuật, kinh doanh. Đồng thời các pho giám đốc cũng là người thay mặt giám đốc trực tiếp phịu trách điều hành sản xuất các phân xưởng trong công ty và chịu trách nhiệm trước giám đốc. - Phũng kế toỏn: Phũng kế toỏn của cụng ty được đặt dưới sự lónh đạo của giám đốc công ty, trong đó đướng đầu là kế toán trưởng, các kế toán viên được đặt dưới sự lónh đạo của kế toán trưởng. Phũng kế toỏn cú cỏc chức năng nhiệm vụ sau: Kế toỏn tổng hợp: cú nhiệm vụ tập hợp chi phớ sản xuất tớnh giỏ thành sản phẩm, ngoài ra cũn cú nhiệm vụ lờn bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và thuyết minh báo cáo tài chính của công ty vào cuối mỗi tháng, quí, năm, đồng thời theo dừi về tài sản cố định trong công ty. Kế toán vật tư: Theo dừi tỡnh hỡnh nhập xuất, tồn kho nguyờn vật liệu. Kế toỏn vật tư cung cấp kịp thời cho kế toán tính giá thành. Kế toán tiền lương: Chịu trách nhiệm theo dừi thanh toỏn tiền lương và các khoản phụ cấp cho công nhân viên trong công ty. Kế toỏn thanh toỏn: theo dừi thanh toỏn cụng nợ của cụng ty với bờn ngoài đồng thời quyết định các nghiệp vụ thu chi của công ty. - Phũng vật tư: Chịu sự quản lý của giám đốc, đứng đầu phũng vật tưu là trưởng phũng vật tư. Phũng vật tư có nhiệm vụ theo dừi cung cấp nguyờn vật liệu cho sản xuất, đảm bảo đủ nguyên liệu về số lượng, chất lượng, chủng loại, đúng thời điểm tạo điều kiện cho sản xuất được nhịp nhàng đều Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 10 Chuyên Đề tốt nghiệp đặn, đúng tiến độ. Phũng vật tư có sự kết hợp chặt chẽ với phũng kế hoạch để xác định khối lượng nguyên vật liệu cần thiết để cung ứng, cũng như dự báo chính xác khối lượng nguyên vật liệu cần thiết cho các kỡ sau. - Phũng tổ chức: Nằm dưới sự quản lý trực tiếp của giám đốc công ty, thực hiện các chức năng sau: + Tham mưu cho giám đốc trong việc đổi mới, kiện toàn cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của cụng ty. + Theo dừi phỏt hiện những vấn đề bất cập trong tổ chức cụng ty. + Thực hiện vấn đề nhân sự: Đào tạo, tuyển dụng, sa thải nhân sự, đề ra qui chế tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp phù hợp với từng điều kiện của từng xí nghiệp phân xưởng. - Phũng kế hoạch: Cú nhiệm vụ lờn kế hoạch sản xuất, kế hoạch làm việc cho từng tháng, quí, năm. lập kế hoạch sửa chữa, kế hoạch đầu tư. - Phũng kĩ thuật cú nhiệm vụ đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn về máy móc thiết bị, sản phẩm, phục vụ cho sản xuất. Có trách nhiệm nâng cao các kĩ thuật, đổi mới kĩ thuật áp dụng vào sản xuất. - Phũng KCS chịu sự lómh đạo trực tiếp của phó giám đốc sản xuất, thực hiện chức năng quản lý chất lượng thống nhất trong toàn công ty trên các mặt, hoạch định thực hiện các nội dung của công tác quản lý chất lượng, khả năng cạnh tranh và cải thiện vị trí của công ty trên thị trường trong nước và thị trường nước ngoài, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. - Phũng cơ điện: Có nhiệm vụ điều hành quản lý giám sát hệ thống điện trong công ty với mục đích đảm bảo an toàn trong sản xuất và an toàn cho cả công nhân sản xuất, giúp cho hoạt động sản xuất một cách an toàn, nhịp nhàng, điều đặn. 2. Đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ trong cụng ty. Cụng ty cổ phần giầy cẩm bỡnh cụng nghệ sản xuất giầy là qui trỡnh phức tạp chế biến liờn tục không bị gián đoạn. Công ty cổ phần giầy cẩm bỡnh sử dụng nguyờn liệu chủ yếu là cỏc loại da( Da trắng, da đen, da vàng…) được nhập từ Hàn Quốc. Cũn một số vật liệu khỏc như: Tấm trang trí, đề can, Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 11 Chuyên Đề tốt nghiệp đệm đế, băng dính, vải, băng vải, bỡa cao su, chỉ, giấy gói, hạt chống ẩm, hộp đựng… một số phải nhập từ Hàn Quốc, một số thỡ cụng ty tỡm mua trong nước để tiết kiện chi phí. Quy trỡnh sản xuất giầy thể thao. KHO NGUYấN LIỆU Kí THUẬT ÉP ĐẾ MẪU CÁN BỒI MÀI ĐẾ CHẶT CHUẨN BỊ CHUẨN BỊ Gề MAY Gề HOÀN CHỈNH NHẬP KHO KIỂM TRA XUẤT KHO THÀNHPHẨM (nguồn:Cụng ty cổ phần giầy cẩm bỡnh) Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 12 Chuyên Đề tốt nghiệp Danh mục mỏy múc trong cụng ty. Phân xưởng may thêu Danh m ục T ổng s ố Mỏy bằng 1k 293 Mỏy Bằng 2k 60 Mỏy zớc z ắc 61 M y tr ụ 1k 96 Mỏy trụ 2k 549 Mỏy cắt nhẵn 4 Mỏy cắt qỳt 1 Máy đánh chỉ 3 Máy đốt ch ỉ 43 mỏy th ờu 8 d àn Mỏy vi tớnh 9 Máy đâp dập ô z ê 25 Mỏy bồi keo 4 Mỏy in cao tần 7 Mỏy lạng da 76 Máy fun sơn 1 Phân xưởng chặt: Danh mục Tổng số 1 Mỏy chặt 46 2 Mỏy cỏn sàng 1 3 Mỏy cỏn bồi 1 Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 13 Chuyên Đề tốt nghiệp Phân xưởng Gũ: - Dây chuyền gũ đồng bộ: 4 chuyền Phân xưởng Đế. STT Danh Mục Số lượng 1 Mỏy trộn kớn 1 2 Mỏy cỏn 3 3 Mỏy cắt 1 4 Dàn ộp 3 5 Mỏy cắt mộp 8 6 Máy bơn dầu 4 Phân xưởng STT Danh Mục Tổng số 1 Dây chuyền đồng bộ 3 2 Mỏy mài 17 3 Mỏy khoỏy 9 4 Mỏy cắt E VA 1 3. Đặc điểm nhân sự. - Với số lượng công nhân là 1807 người được bố trí việc làm trong công ty, trong đó: Số lượng công nhân lao động gián tiếp là: 59 người. Số lượng công nhân lao động trực tiếp là: 1748 người. - Giới tớnh: + Nữ 1485 người chiếm 84.59% số lượng công nhân. + Nam 263 người chiếm 15,05% tổng số lao động trong công ty. - Trỡnh độ công nhân. + Đại học, cao đẳng 34 người chiếm 1.88% tổng số công nhân. Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 14 Chuyên Đề tốt nghiệp + Trung cấp 25 người chiếm 1.38% tổng số lao động trong công ty + Công nhân bậc1: 334 người chiếm 18.48% tổng số lao đông trong công ty. + Công nhân bậc 2: 526 người chiếm 29.1% tổng số lao đông trong công ty. + Cụng nhân bậc3: 472 người chiếm 26.12% tổng số lao động trong công ty. + Công nhân bậc 4: 284 người chiếm 15.7% tổng số lao động trong công ty. + Công nhân bậc 5: 27 người chiếm 1.49% tổng số lao động trong công ty. + không bậc : 95 người chiếm 5.25% tổng số lao động trông công ty. Biểu đồ thể hiện trình độ công nhân 600 500 số ng ười 400 Series1 300 200 100 0 TC 1 2 3 4 5 NB NB NB NB nB C C C C C tình đ ộ Trong đó các phân xưởng như sau: - Phân xưởng chặt: 116 người trong đó 1 quản đốc, 2 phó quản đốc, 2 kế toán thống kê. - Phân xưởng chuẩn bị may: 83 người, trong đó 1 quản đốc, 1cán bộ kỹ thuật, 1 kế toán. - Phân xưởng chuẩn bị gũ: 124 người, trong đó 1 quản đốc, 1 cán bộ kỹ thuật, 1kế toán. - Phân xưởng may I: 320 người, trong đó 1 quản đốc, 1 phó quản đốc, 2 kế toán kế hoạch. - Phân xưởng may II: 333 người, trong đó 1 quản đốc, 1 phó quản đốc, 2 kế toỏn kế hoạch. - Phân xưởng may III:193 người, trong đó 1 quản đốc, 1 phó quản đốc, 2 kế toán kế hoạch. Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 15 Chuyên Đề tốt nghiệp - Phân xưởng gũ I: 183 người, trong đó 1 quản đốc, 1 phó quản đốc, 2 kỹ thuật, 2 kế toán thống kê. - Phân xưởng gũ II: 111 người, trong đó 1 quản đốc, 1 phó quản đốc, 2 kỹ thuật, 2 kế toán thống kê. - Phân xưởng Đế: 73 người, trong đó 1 quản đốc, 2 kỹ thuật, 1 kế toán thống kê. - Phân xưởng thảm vi tính:51 người trong đó 1quản đốc, 2 kỹ thuật, 1 kế toán thống kê. + Chế độ lương thưởng trong cụng ty. Cụng ty cổ phần giầy cẩm bỡnh ỏp dụng hỡnh thức trả lương theo khối lượng sản phẩm hoàn thành. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tính trên cơ sở khối lưọng sản phẩm, công việc hoàn thành, đảm bảo chất lượng và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm công việc ở từng công đoạn: ta cú: Lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá sản phẩm. (đảm bảo chất lượng) Tổng lương = lương sản phẩm + phụ cấp. + Trong đó số lượng sản phẩm hoàn thành bàn giao do thông kê theo dừi, tổng hợp từ cỏc tổ trưởng và ghi chép hàng ngày cuối tháng chuyển cho kế toán phân xưởng để tính lương. + Đơn giá lưong được tính khác trong từng công đoạn, đơn giá này do phũng tổ chức gửi xuống, thụng thường đơn giá này cố định giữa cá tháng. + Cỏc khoản phụ cấp: - Phụ cấp chức vụ. - Phụ cấp làm thờm. Cuối tháng mới hoặc đầu tháng mới, căn cứ vào các bảng kê khối lượng sản phẩm hoàn thành bàn giao( chi tiết cho từng công nhân, từng phân xưởng) và đơn giá lương do phũng tổ chức gửi xuống, kế toỏn cỏc xưởng Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 16 Chuyên Đề tốt nghiệp tiến hành tính lương cho công nhân trong phân xưởng mỡnh sau đó gửi lên phũng kế toỏn cụng ty. kế toỏn tiền lương tiến hành đối chiếu kiểm tra, nếu không thấy sai sút thỡ đưa lên phũng tổ chức và lónh đạo công ty duyệt sau đó chuyển thủ quỹ phát lương cho công nhân. Mỗi tháng kế toán căn cứ vào bẳng thanh toán lươngcủa các phân xưởng để lập bảng tổng hợp thanh toán lương của toàn bộ công nhân viên. Cuối quí căn cứ vào số lượng tổng hợp của từng tháng để tính ra tiền lương của cả quý, từ đó lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Hiện nay, công ty thực hiện trích BHXH và BHYT 17% trên tổng số tiền lương trả cho công nhân viên,trong đó: BHXH 15% và BHYT 2%, công ty không thực hiện trích KPCĐ vào CPSX theo tỷ lệ 2% trên tiền lương phải trả để lập quỹ KPCĐ cho người lao theo qui định. Bảng tính tổng tiêu chuẩn phân bổ theo sản lượng thực tế ( quớ I/2005) Đơn vị tính: đồng giầy thể thao Giầy thể thao Khoản Giầy thể thao người lớn da người lớn giả Cộng mục trẻ em thật da Nguyờn vật liệu 3.69.440.000 4.012.200.000 2.262.180.000 9.967.820.000 trực tiếp Nhân cụng 244.690.400 347.724.000 244.560.000 836.974.400 trực tiếp Chi phớ sản xuất 461.980.000 668.700.000 427.980.000 1.558.360.000 chung Cộng 4.399.810.400 5.028.0624.000 2.934.720.000 12.363.154.400 Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 17 Chuyên Đề tốt nghiệp Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xó hội Quớ I/2005 Đơn vị tính: nghỡn đồng TK334 TK338 KM khoản Lương Cộng 334 338.3 (2%) 388.3 (15%) 338.4 (2%) cộng 338 Tổng cộng phụ TK 622 682.600,8 _ 682.600,8 13.652. 102.309,12 13.652,016 129.694,152 812.294,952 TK 627 51.522 _ 51.522 1.031,04 7..732,8 1.031,04 9.794,88 61.346,88 TK 642 178.266 _ 178.266 3.565,32 26.739,9 3.565,32 33.870,32 212.136,54 Cộng 912.418,8 912.418,8 18.248,376 137.862,820 18.248,376 173.359,572 1.085.778,372 ( nguồn: Phũng kế toỏn cụng ty cổ phần giầy Cẩm Bỡnh) 4. Đặc điểm về mặt hàng giầy. Giầy là đồ dùng thiết yếu nó gắn liền với simh hoạt hàng ngày của con người, nó có dụng bảo vệ đôi chân của con người,giúp con người thoải mái khi di chuyển. Trong điều kiện ngày nay thỡ giầy dộp cũn là phương tiện thẩm mỹ lam đẹp cho đôi chân của chung ta khi sử dụng nó. Chính vỡ vậy mạ mặt hàng giầy dộp rất đa dạng và phong phú, đáp ứng nhu cầu mọi thành phần mọi lứa tuổi khác nhau, do vậy mặt hàng này được phân loại theo nhiều dấu hiệu khác nhau: - Phân loại theo cụng dụng cú: giầy sinh hoạt, sản xuất, giầy thể thao, giầy lễ hội. - Phân loại theo lứa tuổi có: giầy người lớn, giầy trẻ em. - Phân loại theo giới tớnh: giầy nữ, giầy nam. - Phân loại theo kiểu dáng: giầy cao cổ, giầy thấp cổ, xăng đan - Phân loại theo loại da thỡ cú: Giả da, giầy vải. - Phân loại theo nguyên liệu làm giầy: Đế bằng cao su, đế bằng nhựa. Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 18 Chuyên Đề tốt nghiệp - Phân loại vào phương cách làm giầy :có giầy khâu chỉ, giầy dán keo... Dựa vào tính chất của giầy mà một đôi giầy được coi là dạt chất lượng khi nó đáp ứng được cá chỉ tiêu sử dụng theo tiêu chuẩn quy định bao gồm: - Chỉ tiờu kinh tế: nú phản ánh quan hệ đồ vật và con người, môi trường , trong đó con người dóng vai trũ là chủ thể, nhún chỉ tiờu này được đặc trưng bởi các thông số thống kê như: Hỡnh dỏng, kớch thước, khối lượng, chiều cao, độ mền dẻo, độ cứng của giầy... - Chỉ tiêu vệ sinh: Đây là nhốm chỉ tiêu rất quan trọng của giầy, nó đáp ứng đuợc điều kiện sinh hoạt bỡnh thường của con người các chỉ này bao gồm: tính giữ nhiệt, tính thấm nước,tính không độc... các chỉ tiêu vệ sinh của giầy phụ thuộc vào cấu trúc của giầy và nguyên liệu sản xuất giầy. - Chỉ tiêu về thẩm mỹ: bao gồm các đặc trưng về kiểu dáng,kiểu mốt, phong cách, màu sắc, trang trí, nhóm chỉ tiêu này tách hẳn với phong cách ăn mặc. - Chỉ tiêu về độ bền: nhóm chỉ tiêu này chủ yếu xác định độ bền cơ lý hoỏ của giầy dộp như độ bền, độ cứng bề mặt... nó phụ thuộc vào nguyên vật liệu và phương cách gia công, một số mặt hàng giầy mốt cũn chịu về thời gian sử dụng và yếu tố hao mũn vụ hỡnh. 5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong nhưng năm gần đây. Trong những năm gần đây thỡ cụng ty cổ phần giầy cẩm bỡnh do cú chiến lược phát triển công ty tốt nên năm nào cũng tạo ra sản phẩm chất lượng tốt, được bạn hàng tin tưởng, vỡ vậy năm nào cũng tạo ra được doanh thu lớn hơn chi phí và đảm bảo đủ lương cho công ty và có tạo được lợi Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 19 Chuyên Đề tốt nghiệp nhuận chia cho các cổ đông, một phần thi tiếp tục cho vào đầu tư mở rộng sản xuất. Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
- 20 Chuyên Đề tốt nghiệp Bảng kết quả hoạt động sản xuất của công ty trong những năm qua. Chỉ tiờu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Tổng doanh thu 152.306 130.146 153.667,9 Trong đó:doanh thu hàng xuất 150.644 128.296 150.106 khẩu -cỏc khoản giản trừ 1 0 0 1.Doanh thu thuần 152.305 130.146 153.667,9 2.Giỏ vốn hàng bỏn 148.091 124.822 143.545,3 3.Lợi nhuận gộp 4.214 5.324 10.122,6 4.doanh thu hoạt động tài chính 0 0 0 5. Chi phi tài chớnh 0 0 0 6. Chi phi bỏn hàng 1.495 2.240 2688 7. Chi phớ quản lý doanh 2.204 2.176 2100 nghiệp. 8. Lợi nhuân hoạt động kinh 515 908 5334,6 doanh. 9. Thu nhập khỏc 290 143 157,3 10. Chi phớ khỏc 254 93 106,95 11. Lợi nhuận khỏc 36 50 55 12.Tổng lợi nhuận trước thuế 587 1008 5439,95 13.thuế thu nhập doanh nghiệp. 187.9 322.5 1740.784 14.lợi nhuận sau thuế 399,1 685,5 3699.166 (nguồn: Phũng kế toỏn cụng ty cổ phần giầy Cẩm Bỡnh) Theo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm ta thấy tổng doanh thu của năm 2003 thấp hơn năm 2002 là 22.160 triệu đồng, vỡ trong năm 2003 trong năm có một khoản giảm trừ, mặt khác trong năm 2003 chi phi bán hàng thấp hơn chi phi bán hàng của năm 2004. Điều này thể hiện năm 2004 thỡ doanh nghiệp đó chỳ ý tới cụng việc xúc tiến bán hàng mở Nguyễn Văn Mạnh – cụng nghiệp 44A
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài “Một số giải pháp Marketing nhằm thu hút khách du lịch quốc tế đến với khách sạn quốc tế ASEAN ”
89 p | 886 | 379
-
Đề tài "Một số giải pháp marketing nhằm hoàn thiện và nâng cao mức độ thỏa mãn khách hàng của Công ty TM-DV Tràng Thi"
71 p | 636 | 351
-
Đề tài "Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2003 - 2010"
99 p | 645 | 338
-
Đề tài “Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Công nghiệp – CDC"
51 p | 650 | 335
-
Đề tài: Một số giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm
29 p | 839 | 319
-
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở Công ty Thực phẩm Hà Nội
108 p | 1084 | 258
-
Đề tài "Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu của Công Ty Que Hàn Điện Việt -Đức "
91 p | 443 | 199
-
Đề tài: Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý ngân sách xã trên địa thị trấn Yên Thế
42 p | 327 | 103
-
Luận văn đề tài : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam
109 p | 255 | 89
-
Đề tài :”Một số giải pháp Marketing cho sản phẩm trà LEROS thâm nhập vào thị trường Việt Nam”
37 p | 262 | 81
-
Một số giải pháp ổn định thị trường vàng
88 p | 218 | 80
-
Đề tài: Một số giải pháp tái cơ cấu và nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)
55 p | 192 | 52
-
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trung tâm hội nghị tiệc cưới Unique
0 p | 270 | 45
-
Đề tài: Một số giải pháp tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước
9 p | 189 | 44
-
Luận văn đề tài : Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng xuất nhập khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu vực Đống Đa
83 p | 168 | 41
-
Đề tài: Một số giải pháp nhằm phát triển Công ty TNHH Xây dựng Cấp nước Bình an đến năm 2015
82 p | 137 | 14
-
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại sở giao dịch 2 tại Ngân hàng phát triển Việt Nam
45 p | 128 | 14
-
Đề tài: Một số giải pháp cơ bản hướng đến quản lý tài nguyên đất đai vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn hiện nay
7 p | 192 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn