intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Nguy cơ tuyệt chủng của các loài sinh vật

Chia sẻ: Tăng Anh Thu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

124
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhận thức được mức độ suy giảm nghiêm trọng của các loài sinh vật hiện nay, chúng tôi đã quyết định đi sâu vào nghiên cứu đề tài "Nguy cơ tuyệt chủng của các loài sinh vật". Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Nguy cơ tuyệt chủng của các loài sinh vật

  1. 1 Đề tài NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG  CỦA CÁC LOÀI SINH VẬT Trình bày: Nhóm 9 
  2. 2 Lời nói đầu  Từ khi sự sống bắt đầu hình thành trên Trái đất, rất  nhiều  loài  sinh  vật  đã  xuất  hiện  và  biến  mất  do  những thay đổi về các điều kiện vật lý cũng như sinh  học của tự nhiên.  Hiện tại, trên Thế giới có khoảng 1.556 loài được  xác  định  là  có  nguy  cơ  tuyệt  chủng  hoặc  gần  tuyệt  chủng  và  cần  được  bảo  vệ.  Vô  số  loài  đã  biến  mất  khi môi trường sống của chúng bị phá hủy. 
  3. 3 Lời nói đầu Việt Nam là đất nước có đa dạng sinh học cao, với hơn 95  kiểu hệ sinh thái, hàng chục loài thực vật, hàng trăm loài động  vật, nhiều loài vi sinh vật trên cạn và dưới nước. Tuy nhiên,  các  hệ  sinh  thái,  các  giống  loài  và  nguồn  gen  này  hiện  vẫn  đang tiếp tục bị suy giảm  ở mức báo động. Tài nguyên thiên  nhiên  vẫn  bị  khai  thác  quá  mức,  kém  hiệu  quả  và  thiếu  bền  vững.   Với  những  lí  do  nêu  trên,  cũng  như  việc  nhận  thức  được  mức độ suy giảm nghiêm trọng của các loài sinh vật hiện nay,  nhóm  chúng  tôi  đã  quyết  định  đi  sâu  vào  nghiên  cứu  đề  tài  "Nguy cơ tuyệt chủng của các loài sinh vật".
  4. A. Khái quát chung về sự tuyệt  4 chủng   Bao gồm 3 phần : I. Khái niệm. II. Các cấp bậc tuyệt chủng. III.Các cuộc đại tuyệt chủng trong quá khứ.
  5. 5 I. Khái niệm  Sự  tuyệt  chủng  của  một  loài  sinh  vật  là  khi  không còn một cá thể nào của loài đó còn sống sót  tại bất kỳ nơi nào trên thế giới.
  6. 6 II. Các cấp bậc tuyệt chủng
  7. 7 III. Cuộc đại tuyệt chủng trong quá khứ  1. Cuối kỷ Creta: 65 triệu năm về trước  2.  Sự  kiện  tuyệt  chLiủệ ng u có xu ất hiệ205  Kỷ  Trias–Jura:  n  triệu  năm  về  trước  m ộ t cu ộ c Đ ạ i Tuy ệ t  3. Sự kiện tuyệt chủng kỷ Permi ­ kỷ Triat: 251 triệu năm về  trước chủng thứ 6?  4.  Sự  kiện  tuyệt  chủng  kỷ  Devon  muộn:  360  đến  375  triệu  năm về trước  5.  Sự  kiện  tuyệt  chủng  kỷ  Ordovic  ­  kỷ  Silur:  440  đến  450  triệu năm về trước
  8. 8 B. Nguy cơ tuyệt chủng của các loài sinh  vật hiện nay  Bao gồm 4 phần : I. Thực trạng II. Một số loài động vật có nguy cơ tuyệt  chủng cao ở Việt Nam III. Nguyên nhân IV. Giải pháp
  9. 9 I. Thực trạng  Môi trường thế giới đang bị huỷ hoại nghiêm trọng. Sự tăng trưởng của  dân số cùng với những nhu cầu ngày càng cao của con người trong cuộc  sống  do  những  tiến  bộ  khoa  học  và  công  nghệ  đã  gây  nên  sức  ép  trực  tiếp đến tài nguyên thiên nhiên, nhu cầu việc làm sinh sống …  Hiện nay trên trái đất có khoảng 30 – 40 triệu loài thực vật và động vật,  song mới chỉ kiểm kê được 1,7 triệu loài. Tỷ lệ diệt vong gây ra do con  người  lớn  gấp  1.000  lần  so  với  tỷ  lệ  diệt  vong  tự  nhiên,  con  người  đã  làm  tuyệt  chủng  khoảng  120  loài  có  vú,  187  loài  chim,  13  loài  bò  sát,  8  loài  lưỡng  cư  và  khoảng  30  ngàn  loài  cá.  Những  môi  trường  có  số  loài  phong phú nhất thường được quan tâm khai thác nhiều nhất mà thường là  môi  trường  đời  sống  hoang  dại  bị  phá  huỷ  nhiều  nhất  như  rừng  nhiệt  đới,  những  bãi  ám  tiêu  san  hô  và  những  nơi  bằng  phẳng  cách  độ  sâu  khoảng 0 ­ 2000m trong biển.
  10. 10 I. Thực trạng * Ở Việt Nam:  Tính đến năm 2012, diện tích rừng nguyên sinh, rừng nhiều tầng bị giảm sút  trầm trọng, chỉ còn 0,57 triệu ha, chủ yếu tập trung  ở các khu rừng phòng hộ  và trong các khu bảo tồn. Đối với hệ sinh thái biển, kết quả điều tra từ năm 2004­2007 cho thấy hiện  chỉ có 14,4% diện tích rạn san hô phát triển tốt, còn 44,9 % đang  ở trong tình  trạng xấu và rất xấu; diện tích thảm cỏ biển cũng giảm xuống 40­60%, đặc  biệt là ở các khu vực miền Trung và Nam Bộ. Đáng lo ngại hơn là tình trạng suy giảm các loài động vật quý hiếm, do tình  trạng săn bắn và buôn bán động vật trái phép trong những năm qua. Năm 1996  mới chỉ có 25 loài động vật của Việt Nam  ở mức nguy cấp thì đến năm 2010,  con số này đã lên tới 47. Nhiều loài được đánh giá bị đe dọa không cao trên quy  mô toàn cầu nhưng lại bị  đe dọa  ở mức báo  động tại Việt Nam như hạc cổ  trắng, voọc, cu li…
  11. 11 II. Một số loài động vật có nguy cơ tuyệt  chủng cao ở Việt Nam Hổ Bò tót Sao la Có quắm Hươu vàng Voi
  12. 12 II. Một số loài động vật có nguy cơ  tuyệt chủng cao ở Việt Nam Rùa da (rùa luýt) voọc đầu trắng Vọc mũi  hếch Rùa Hồ Gươm
  13. 13 II. Nguyên nhân 1. Nguyên nhân tự nhiên 2. Nguyên nhân con người 3. Nguyên nhân trên khía cạnh kinh tế
  14. 14 Hình ảnh minh họa
  15. 15 1. Nguyên nhân tự nhiên Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu: Con  người  có  phải  là  ­Một số loài sẽ bị biến mất, một số loài được ghi trong Sách  Đỏ của IUCN nguyên  nhân  gián  tiếp  ­Các hệ sinh thái, các sinh cảnh phân bố hẹp, các loài đặc hữu  gây  ra  biến  đổi  khí  sẽ bị biến mất hoặc thu hẹp; bị biến đổi và phân mảnh h ậ u?  Một số khu bảo tồn cảnh quan có tầm quan trọng về KT­ ­ XH, VH, KH sẽ bị mất hoặc bị thu hẹp. ­Tạo điều kiện cho các loài động thực vật ngoại lai xâm  nhập, phát triển ­……
  16. 16 1. Nguyên nhân tự nhiên  Biến  đổi  khí  hậu  làm  thay  đổi  nồng  độ  khí nhà kính trong khí quyển làm tăng hiệu  ứng  nhà  kính  gây  biến  đổi  hệ  thống  khí  hậu trái đất. ­ Nhiệt độ bề mặt Trái đất đã tăng lên trung  bình 0,60C so với thế kỷ 20  ­ Mực nước biển dâng cao ̣ ­ Gây  nên  hiện  tượng  sa  mạc  hóa  cục  bộ  hoặc trên diện rộng ­ Thay đổi chu trình thủy văn ­ Các quy luật thời tiết sẽ thay đổi như các  hiện tượng mưa, nắng, lũ, lụt, gió bão 
  17. 17 2. Nguyên nhân con người:   Khai thác rừng quá mức  Sự chăn thả, săn bắn quá mức và sự du nhập vào địa phương  những loài động vật ăn thịt   Do cạnh tranh với con người và bệnh tật  Hậu  quả  của  chiến  tranh  trên  thế  giới  đã  sử  dụng  những  loại vũ khí, phương tiện hiện đại đã gây nhiễm môi trường  nghiêm trọng  Con  người  sử  dụng  năng  lượng  hoá  thạch,  tạo  thêm  một  lượng lớn khí CO2, SO2  … đang làm thay đổi cân bằng sinh  thái tự nhiên của trái đất
  18. 18 Hình ảnh minh họa
  19. 3. Nguyên nhân trên khía c ) ạnh kinh  19 tế   Nguyên nhân thứ nhất, đối với nhiều loài, chi phí thu hoạch quá thấp trong khi giá  cả sản phẩm lại cao Mối quan hệ giữa mức cố gắng E, chi phí khai thác C và giá cả P được biểu thị qua  C phương trình:  E   r (1  ) P.K C Trong  đó,  K  là  sức  chứa,  r  là  tỷ  lệ  tăng  trưởng  số  cá  thể,          là  lượng  cá  thể  cân  P bằng. ­ Nếu C > P.K thì E  C trong điều kiện lượng cá thể thấp thì sự tuyệt chủng thể hiện rõ  trong trường hợp mở cửa.
  20. 20 3. Nguyên nhân trên khía cạnh kinh tế   =S  Nguyên nhân thứ hai, hệ số chiết khấu của người săn bắn và săn trộm có xu hướng cao  lên.  C ' ( X ).F ( X ) F'(X ) S Điều kiện để tối đa hóa lợi nhuận là: P C( X )  Trong đó: F’(X) là tỷ lệ tăng trưởng riêng của loài     P là giá tài nguyên coi như không đổi.   C(X) là chi phí khai thác      dC ( X )   C’ (X) dX • Khi C’(X) =0, F’(X) = S: việc khai thác tài nguyên vào bất kỳ thời điểm nào cũng đem lại  lợi ích như nhau. • Khi F’(X) > S: khai thác sau, tài nguyên càng được duy trì và phát triển. • Khi F’(X) 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2