intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài:Thị trường Bảo hiểm nông nghiệp và một số giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm nông nghiệp ở Việt Nam

Chia sẻ: Bluesky_12 Bluesky_12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

352
lượt xem
114
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mặc dù được khởi động từ rất sớm, cách đây gần 30 năm, song cho đến nay phí bảo hiểm nông nghiệp của toàn thị trường mới chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ trong doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ (năm 2004 chiếm khoảng 0,069%, 2005 chiếm 0,008%, 2006 chiếm 0,012%, từ 2007 đến 2010 chiếm 0,01%/năm). Rất ít doanh nghiệp tham gia BHNN. Hầu như các loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản đều không được bảo hiểm. Thực tế này khiến cho BHNN hiện chưa đóng góp nhiều cho sản xuất nông nghiệp....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài:Thị trường Bảo hiểm nông nghiệp và một số giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm nông nghiệp ở Việt Nam

  1. Bộ Giáo dục và Đào tạo Trường Đại học Ngoại thương ---------o0o--------- Công trình tham dự cuộc thi “Sinh viên nghiên cứu khoa học trường Đại học Ngoại thương năm 2009” Tên công trình: Thị trường Bảo hiểm nông nghiệp và một số giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm nông nghiệp ở Việt Nam Nhóm ngành: XH1b Họ và tên nhóm sinh viên: Vũ Nguyên Ngọc Anh Nam/nữ: Nữ Dân tộc: Kinh 1. Lớp: Anh 2- TCNHA-K45 Khoá: 45 Khoa: Tài chính ngân hàng Nam/nữ: Nữ Dân tộc: Kinh 2. Mai Tú Anh Lớp: Nhật 1- TCNHA-K45 Khoá: 45 Khoa: Tài chính ngân hàng Nguyễn Minh Hà Nam/nữ: Nữ Dân tộc: Kinh 3. Lớp: Nhật 1- TCNHA-K45 Khoá: 45 Khoa: Tài chính ngân hàng Vũ Hoàng Lan Nam/nữ: Nữ Dân tộc: Kinh 4. Lớp: Nhật 1- TCNHA-K45 Khoá: 45 Khoa: Tài chính ngân hàng Hà Thị Ngọc Mai Nam/nữ: Nữ Dân tộc: Kinh 5. Lớp: Anh 2- TCNHA-K45 Khoá: 45 Khoa: Tài chính ngân hàng Họ và tên người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Như Tiến
  2. Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục hình và bảng biểu Lời mở đầu Chương I: Khái quát v ề thị trường bảo hiểm nông nghiệp................................. 3 I. Vài nét về thị trường ............................................................................................... 3 Khái niệm. ......................................................................................................... 3 1. Yếu tố cấu thành thị trường ............................................................................. 4 2. Đặc điểm ........................................................................................................... 4 3. II. Quy luật điều tiết thị trường: ............................................................................... 5 Quy luật giá trị: ................................................................................................ 5 1. Quy luật cung cầu: ........................................................................................... 5 2. Quy luật giá cả: ................................................................................................ 5 3. Quy luật cạnh tranh: ........................................................................................ 6 4. III. Thị trường bảo hiểm ............................................................................................ 6 Khái niệm .......................................................................................................... 6 1. Đặc trưng cơ bản. ............................................................................................. 7 2. Phân loại thị trường bảo hiểm: ..................................................................... 10 3. Một số quy luật chung của thị trường bảo hiểm: ......................................... 12 4. IV. Thị trường bảo hiểm nông nghiệp ................................................................... 13 Vài nét về thị trường bảo hiểm nông nghiệp................................................. 13 1. Việc triển khai bảo hiểm nông nghiệp ở các quốc gia trên thế giới ............ 13 2. http://svnckh.com.vn ii
  3. Chương II: Thực trạng thị trường bảo hiểm nông nghiệp Việt Nam ........... 20 Cơ sở phát triển ................................................................................................. 20 I. Dân số quốc gia .............................................................................................. 20 1. Điều kiện tự nhiên các vùng miền ................................................................. 21 2. Miền Bắc .................................................................................................... 21 2.1 Đồng bằng sông Hồng......................................................................... 21 2.1.1 Vùng Tây Bắc ..................................................................................... 21 2.1.2 Vùng Đông Bắc ................................................................................... 22 2.1.3 Miền Trung ................................................................................................ 22 2.2 Vùng Bắc Trung Bộ ............................................................................ 22 2.2.1 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ .......................................................... 23 2.2.2 Miền Nam ................................................................................................... 24 2.3 2.3.1 Vùng Tây Nguyên ............................................................................... 24 Vùng Đông Nam Bộ ........................................................................... 24 2.3.2 Vùng đồng bằng sông Cửu Long ........................................................ 24 2.3.3 Đặc điểm ngành nghề sản xuất ..................................................................... 25 3. Trồng trọt ................................................................................................... 25 3.1 Cây lương thực .................................................................................... 25 3.1.1 Cây công nghiệp.................................................................................. 27 3.1.2 Chăn nuôi ................................................................................................... 31 3.2 Ngành chăn nuôi Việt Nam trong thời gian qua ................................. 31 3.2.1 Lợi thế ngành chăn nuôi ở Việt Nam .................................................. 33 3.2.2 Các ngành chăn nuôi chính ................................................................. 33 3.2.3 Những thách thức và rủi ro của ngành chăn nuôi ............................... 34 3.2.4 Những bất cập khác............................................................................. 35 3.2.5 Các cơ sở phát triển khác ............................................................................... 35 4. II. Diễn biến tình hình thị trường bảo hiểm nông nghiệp Việt Nam ................. 36 http://svnckh.com.vn iii
  4. Vài nét về thị trường. ...................................................................................... 36 1. Các yếu tố cấu thành thị trường. ................................................................... 37 2. Khả năng cung cấp dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp của các công ty bảo 2.1 hiểm.. ................................................................................................................... 37 Tổng công ty BH Việt Nam ................................................................ 37 2.1.1 2.1.2 Công ty Groupama .............................................................................. 39 Tổng công ty cổ phần Bảo Minh......................................................... 41 2.1.3 Công ty cổ phần BH Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn 2.1.4 Việt Nam ......................................................................................................... 41 Tổ chức phi chính phủ GRET (Groupe de Recherche et d’Échanges 2.1.5 Technologiques) .............................................................................................. 43 Nhu cầu thị trường với bảo hiểm nông nghiệp .......................................... 44 2.2 Nhu cầu của người nông dân .............................................................. 44 2.2.1 Nhận thức của Hiệp hội bảo hiểm và các Cơ quan Nhà nước ............ 45 2.2.2 Mức phí bảo hiểm và các loại hình dịch vụ của bảo hiểm nông nghiệp ... 46 2.3 Mức phí chưa phù hợp ........................................................................ 46 2.3.1 Sản phẩm chưa đa dạng, phong phú ................................................... 47 2.3.2 Tình hình thực hiện thí điếm và nghiên cứu triển khai bảo hiểm nông 3. nghiệp ...................................................................................................................... 47 Mô hình bảo hiểm chỉ số ............................................................................ 47 3.1 Những lợi thế của BH theo chỉ số ....................................................... 48 3.1.1 Nhược điểm của BH chỉ số ................................................................. 49 3.1.2 Các dự án triển khai trong thời gian qua ............................................. 50 3.1.3 Bảo hiểm tín dụng nông nghiệp ................................................................ 51 3.2 Trách nhiệm của ABIC ....................................................................... 52 3.2.1 3.2.2 Phí BH ................................................................................................. 52 Phương án cụ thể ................................................................................. 53 3.2.3 http://svnckh.com.vn iv
  5. Đánh giá các hoạt động trên thị trường bảo hiểm nông nghiệp Việt nam.. 53 4. Những thất bại trong quá trình triển khai ................................................. 53 4.1 Kết quả hoạt động bảo hiểm nông nghiệp của Việt Nam ......................... 55 4.2 Nguyên nhân bảo hiểm nông nghiệp Việt Nam chưa phát triển ............... 56 4.3 Sản phẩm nông nghiệp chịu nhiều yếu tố rủi ro ................................. 56 4.3.1 Quản lý rủi ro trong hoạt động bảo hiểm nông nghiệp ở Việt nam còn 4.3.2 hạn chế.... ......................................................................................................... 58 Thị trường tái bảo hiểm chưa phát triển mạnh .................................... 59 4.3.3 Trình độ và nhận thức người dân chưa cao ......................................... 60 4.3.4 Chưa có sự hỗ trợ từ phía Nhà nước ................................................... 63 4.3.5 Chương III: Giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm nông nghiệp Việt Nam ...................................................................................................................... 66 Định hướng phát triển TT BH nông nghiệp ở Việt Nam .............................. 66 I. Quan điểm của Nhà nước .............................................................................. 66 1. Định hướng phát triển TT.............................................................................. 67 2. II. Giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm nông nghiệp ở Việt Nam............ 68 Giải pháp về phía Nhà nước .......................................................................... 68 1. Giải pháp về phía hiệp hội bảo hiểm. ............................................................ 71 2. Giải pháp về phía doanh nghiệp bảo hiểm .................................................... 72 3. Giải pháp về phía người nông dân ................................................................ 73 4. Kết luận Danh mục tài liệu tham khảo http://svnckh.com.vn v
  6. Danh mục từ viết tắt Thị trường TT Bảo hiểm nông nghiệp BHNN Bảo hiểm BH Xã hội XH Doanh nghiệp DN Nông nghiệp và phát triển nông thôn. No&PTNT http://svnckh.com.vn vi
  7. Danh mục bảng biểu Tên hình và bảng biểu Trang Hình 1: Mô hình tổ chức hệ thống BH tương hỗ Nhật Bản 16 Hình 2: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế 2000-2008 20 Hình 3: Tỷ lệ bồi thường của Bảo Việt và Groupama 41 Hình 4: Mô hình của sản phẩm BH tín dụng tại ABIC 52 Hình 5: Doanh thu và bồi thường BHNN 2004-2008 56 Bảng 1: Diện tích lúa và sản lượng hàng năm 2000-2008 26 Bảng 2: Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây 2000-2007 31 Bảng 3: BH cây lúa của Bảo Việt 1982-1983 38 Bảng 4: Số liệu thống kê về cơ cấu nợ xấu tính theo nguyên nhân hộ sản xuất 42 và cá nhân 2002-2006 Bảng 5: Kết quả triển khai BH cây cao su, bò sữa của Bảo Việt 54 Bảng 6: Kết quả BHNN của Groupama 55 Bảng 7: Kết quả hoạt động nghiệp vụ BHNN toàn thị trường 55 Bảng 8: Ví dụ về cơ chế chia sẻ rủi ro trong BHNN 70 http://svnckh.com.vn vii
  8. 1 Lời mở đầu 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một nước sản xuất nông nghiệp lớn với hơn 70% dân số sống bằng nghề nông. Mặc dù nền nông nghiệp Việt Nam có vai trò vị trí chiến lược trong việc phát triển kinh tế, xã hội, ổn định chính trị, nâng cao đời sống nhân dân và là một ngành sản xuất chính nhưng thu nhập của người nông dân từ lĩnh vực này lại không đáng kể. Hơn nữa, ở Việt Nam lại chưa có một nền nông nghiệp sản xuất lớn theo đúng nghĩa, vẫn duy trì nền sản xuất nhỏ lẻ theo quy mô hộ gia đình, chủ yếu dựa vào sức lao động, không sản xuất theo kế hoạch mà chủ yếu lại theo tập quán. Do đó, sản xuất nông nghiệp của Việt Nam phụ thuộc rất lớn vào vấn đề thời tiết, vị trí địa lý, đặc điểm về địa hình… mà Việt Nam lại là một trong những nước chịu nhiều ảnh hưởng và hậu quả do thiên tai gây ra, là một trong năm ổ bão của khu vực Châu Á-Thái Bình Dương. Vì vậy, tất yếu sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam phải chịu những rủi ro không chỉ về thiên tai, dịch bệnh mà bên cạnh đó là những rủi ro từ nền kinh tế vĩ mô, về chính trị… Đây cũng là những nguyên nhân chính dẫn đến nông nghiệp Việt Nam là một thị trường tiềm năng cho Bảo hiểm nông nghiệp. Bảo hiểm nói chung và Bảo hiểm nông nghiệp nói riêng đều là những lá chắn cho nền kinh tế, làm giảm thiểu rủi ro có thể sẽ xảy ra đối với những người mua bảo hiểm. Và bảo hiểm nông nghiệp ra đời là một nhu cầu cấp thiết đối với nền nông nghiệp Việt Nam nói chung và người nông dân nói riêng, là cứu cánh làm giảm bớt những rủi ro do thiên tai, dịch bệnh gây ra. Tuy nhiên trên thực tế vấn đề Bảo hiểm Nông nghiệp ở Việt Nam vẫn chưa thực sự được triển khai có hiệu quả, thị trường bảo hiểm nông nghiệp vẫn chưa phát triển và còn gặp rất nhiều khó khăn. Từ vấn đề thực sự cấp thiết này, nhóm đề tài xin đề xuất bài nghiên cứu: “Thị trường Bảo hiểm nông nghiệp và một số giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm nông nghiệp ở Việt Nam”. http://svnckh.com.vn 1
  9. 2 2. Mục đích nghiên cứu Thứ nhất, đề tài làm rõ các khái niệm tổng quan về thị trường, thị trường bảo - hiểm và thị trường bảo hiểm nông nghiệp, các kinh nghiệm áp dụng trên thế giới Thứ hai, trình bày về thực tiễn áp dụng bảo hiểm nông nghiệp tại Việt Nam - trong thời gian qua và đánh giá những khó khăn còn tồn tại. Thứ ba, định hướng và đưa ra nhóm giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển cũng - như nâng cao chất lượng bảo hiểm nông nghiệp Việt Nam thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: đề tài nghiên cứu tập trung phân tích về thị trường bảo - hiểm nông nghiệp tại Việt Nam Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực - bảo hiểm nông nghiệp, những người nông dân tham gia bảo hiểm tại Việt Nam 4. Phương pháp nghiên cứu Nhóm đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu và tổng hợp, phân tích- thống kê, phân tích- so sánh, phương pháp mô hình hoá- đồ thị nhằm đưa ra đánh giá hợp lý, nhận định chính xác về đối tượng được nghiên cứu. 5. Kết cấu bài nghiên cứu Bài nghiên cứu gồm 3 chương: Chương I: Khái quát về thị trường bảo hiểm nông nghiệp. Chương II: Thực trạng thị trường bảo hiểm nông nghiệp Việt Nam Chương III: Giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm nông nghiệp Việt Nam. Với phương pháp nghiên cứu thu thập, tổng hợp và phân tích, nhóm đề tài xin đưa ra những nhận định phân tích về thị trường bảo hiểm đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm phát triển thị trường bảo hiểm nông nghiệp Việt Nam trong thời gian tới. http://svnckh.com.vn 2
  10. 3 Chương I: Khái quát về thị trường bảo hiểm nông nghiệp I. Vài nét về thị trường 1. Khái niệm. Thị trường (TT) là phạm trù kinh tế tổng hợp gắn liền với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá. Thừa nhận sản xuất hàng hoá không thể phủ định sự tồn tại khách quan của TT. Tuỳ từng điều kiện và giác độ nghiên cứu mà người ta đưa ra các khái niệm TT khác nhau. Khái niệm cổ điển cho rằng: TT là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá. Theo khái niệm này người ta đã đồng nhất TT với chợ và những địa điểm mua bán hàng hoá cụ thể. Trong kinh tế hiện đại ít dùng khái niệm này. Khái niệm hiện đại về TT rất nhiều: Theo sự tương tác của các chủ thể trên TT người ta cho rằng: TT là quá trình người mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau để giải quyết giá cả và số lượng hàng hoá mua bán. Theo quan niệm này tác động và hình thành TT là một quá trình không thể chỉ là thời điểm hay thời gian cụ thể. Theo nội dung, chúng ta có thể quan niệm: TT là tổng thể các quan hệ về lưu thông hàng hoá và lưu thông tiền tệ, tổng thể các giao dịch mua bán và các dịch vụ. Như vậy, TT vừa có yếu tố ảo, vừa có yếu tố thực. Bản chất của TT là giải quyết các quan hệ. Cũng có quan điểm cho rằng, TT bao gồm toàn bộ các hoạt động trao đổi hàng hóa được diễn ra trong sự thống nhất hữu cơ với các mối quan hệ do chúng phát sinh gắn liền với một không gian nhất định. Quan điểm khác lại cho rằng, TT là trung tâm của các hoạt động kinh tế, là nơi diễn ra các quan hệ trao đổi, là lĩnh vực lưu thông hàng hóa mà ở đó hàng hóa thực hiện giá trị của mình đã được tạo ra trong quá trình sản xuất. TT là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu, là nơi diễn ra các hoạt động mua, bán hàng hóa bằng tiền tệ. http://svnckh.com.vn 3
  11. 4 Còn theo góc độ marketing thì TT bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó. 2. Yếu tố cấu thành thị trường Cung – Cầu và mức giá xác định của sản phẩm Người bán và người mua là hai lực lượng cơ bản trên TT. Đó cũng là hình ảnh cụ thể nhất của 2 yếu tố cung-cầu của TT. Trong hệ thống TT, mọi thứ đều có giá cả, đó là giá trị của hàng hoá và dịch vụ được tính bằng tiền. 3. Đặc điểm Trước hết, hành vi cơ bản của TT là hành vi mua và bán. Thông qua hoạt động mua và bán hàng hóa, dịch vụ, người mua tìm được cái mình cần và người bán được cái mình muốn với giá thỏa thuận. Hành vi mua và bán được diễn ra trong không gian và thời gian nhất định. Nó tạo ra những mối quan hệ kinh tế trong nền kinh tế-XH, quan hệ giữa sản xuất với tiêu dùng, quan hệ giữa cung và cầu, quan hệ giữa đối tác và cạnh tranh, quan hệ giữa hàng hóa và tiền tệ… Trên TT, quan hệ cạnh tranh diễn ra rất gay gắt giữa các đối thủ - cạnh tranh giữa người bán với người mua, cạnh tranh giữa người mua với người mua, cạnh tranh giữa người bán với người bán về các khía cạnh như chất lượng, mẫu mã sản phẩm, giá cả sản phẩm…; cạnh tranh trên TT diễn ra phức tạp. sôi động nhưng lại hấp dẫn. Cạnh tranh sẽ mang lại niềm vinh quang cho các đối thủ biểt tận dụng khả năng, lợi thế của mình, đồng thời biết kiểm soát và loại trừ rủi ro. Trên thực tế, TT có thể được phân ra nhiều loại khác nhau: TT chính, TT phụ, TT nội địa, TT quốc tế, TT hàng hóa, TT dịch vụ, TT sức lao động, TT chứng khoán, TT BH… Chúng có những điểm chung giống nhau như đều chứa tổng số cung, tổng số cầu, yếu tố không gian và thời gian, đều diễn ra các hoạt động mua bán và các quan hệ hàng hóa, tiền tệ… Song mỗi TT khác nhau lại mang những đặc trưng khác nhau, điều này tạo nên tính đa dạng và phong phú của hệ thống TT trong nền kinh tế- XH. http://svnckh.com.vn 4
  12. 5 II. Quy luật điều tiết thị trường: 1. Quy luật giá trị: Theo quy luật giá trị, sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động XH cần thiết. Trong kinh tế hàng hoá, mỗi người sản xuất tự quyết định hao phí lao động cá biệt của mình, nhưng giá trị của hàng hoá không phải được quyết định bởi hao phí lao động cá biệt của từng người sản xuất hàng hoá, mà bởi hao phí lao động XH cần thiết. Vì vậy, muốn bán được hàng hoá, bù đắp được chi phí và có lãi, người sản xuất phải điều chỉnh làm cho hao phí lao động cá biệt của mình phù hợp với mức chi phí mà XH chấp nhận được. Trao đổi hàng hoá cũng phải dựa trên cơ sở hao phí lao động XH cần thiết, có nghĩa là trao đổi theo nguyên tắc ngang giá. Sự vận động của quy luật giá trị thông qua sự vận động của giá cả hàng hoá.Vì giá trị là cơ sở của giá cả, nên trước hết giá cả phụ thuộc vào giá trị. Hàng hoá nào nhiều giá trị thì giá cả của nó sẽ cao và ngược lại. Trên TT, ngoài giá trị, giá cả còn phụ thuộc vào các nhân tố: cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền.Sự tác động của các nhân tố này làm cho giá cả hàng hoá trên TT tách rời với giá trị và lên xuống xoay quanh trục giá trị của nó. Sự vận động giá cả TT của hàng hoá xoay quanh trục giá trị của nó chính là cơ chế hoạt động của quy luật giá trị. Thông qua sự vận động của giá cả TT mà quy luật giá trị phát huy tác dụng. 2. Quy luật cung cầu: Khi cung nhỏ hơn cầu có nghĩa là khối lượng hàng hoá cung ứng trên TT không đáp ứng được nhu cầu dẫn đến giá cả TT hàng hoá đó tăng lên. Khi cung bằng cầu có nghĩa là khối lượng hàng hoá đáp ứng đủ nhu cầu sẽ dẫn đến giá cả cân bằng và không thay đổi. Khi cung lớn hơn cầu, tức là khối lượng hàng hoá cung ứng vượt quá cầu dẫn đến giá cả TT giảm xuống. 3. Quy luật giá cả: http://svnckh.com.vn 5
  13. 6 Quan hệ cung-cầu là một khái niệm của kinh tế TT và người ta xem cung-cầu là một hàm số của giá. Nghĩa là một sự thay đổi của giá sẽ làm thay đổi quan hệ cung-cầu. Trong nền kinh tế TT giá cả điều tiết quan hệ cung-cầu. Mối quan hệ này này phụ thuộc vào độ co giãn của cung hay cầu theo giá. Do đặc điểm là trong ngắn hạn độ co giãn của cung là rất nhỏ do vậy sự tăng lên của cầu sẽ làm giá tăng nhanh hơn. Trong dài hạn, độ co giãn của cung lớn hơn nên sự tăng giá cũng chậm hơn. 4. Quy luật cạnh tranh: Cạnh tranh là một quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá bởi thực chất nó xuất phát từ quy luật giá trị của sản xuất hàng hoá. Trong sản xuất hàng hoá, sự tách biệt tương đối giữa những người sản xuất, sự phân công lao động XH tất yếu dẫn đến sự cạnh tranh để giành được những điều kiện thuận lợi hơn như gần nguồn nguyên liệu, nhân công rẻ, gần TT tiêu thụ, giao thông vận tải tốt, khoa học kỹ thuật phát triển... nhằm giảm mức hao phí lao động cá biệt thấp hơn mức hao phí lao động XH cần thiết để thu được nhiều lãi. Khi còn sản xuất hàng hoá, còn phân công lao động thì còn có cạnh trạnh. III. Thị trường bảo hiểm 1. Khái niệm Bảo hiểm (BH) là một ngành kinh doanh đặc biệt trong XH. Để hoạt động kinh doanh BH ra đời và phát triển đòi hỏi phải có TT BH. TT BH là nơi diễn ra hoạt động mua bán các sản phẩm BH. Khác với các loại sản phẩm khác trên TT, sản phẩm BH không tồn tại hữu hình, không có hình dáng, kích thước, trọng lượng… Nó là loại sản phẩm dịch vụ đặc biệt, vô hình và là loại sản phẩm mà người mua không bao giờ muốn nó xảy ra để được thực hiền quyền đòi bồi thường hay trả tiền BH. Người mua sản phẩm BH chỉ với mục đích đề phòng khi sự kiện được BH xảy ra vẫn đảm bảo được an toàn về mặt tài chính, ổn định được quá trình sản xuất kinh doanh cũng như đời sống sinh hoạt XH. Tham gia vào TT BH cũng gồm người mua (khách hàng), người bán (các DN kinh doanh BH) và các tổ chức trung gian (người môi giới BH). http://svnckh.com.vn 6
  14. 7 - Người mua BH hay còn gọi là người được BH (Insured): là những tổ chức hay cá nhân có tài sản hay trách nhiệm dân sự theo luật định, tính mạng hay tình trạng sức khỏe cần phải tham gia BH sẽ trực tiếp hay thông qua người môi giới mua các sản phẩm BH. Người được BH là người mua BH của DN BH, là người có tên trên hợp đồng BH hoặc là người được hưởng lợi ích trên hợp đồng BH. - Người bán BH hay còn gọi là người BH (Insurer): là các DN kinh doanh BH. Họ là người kí hợp đồng BH và cam kết bồi thường cho người mua BH tất cả những tổn thất do rủi ro được BH là nguyên nhân trực tiếp gây ra. Các DN kinh doanh BH hiện nay (theo Điều 59 Luật kinh doanh BH của Việt Nam được Quốc hội thông qua tháng 12-2000) bao gồm: DN BH nhà nước, DN BH cổ phần, DN BH liên doanh, tổ chức BH tương hỗ và DN BH 100% vốn đầu tư nước ngoài. - Tổ chức trung gian hay còn gọi là người môi giới (broker), đại lí (agent) BH: là cầu nỗi giữa người mua và người bán BH. Một “trung gian BH” có thể hoạt động dưới hình thức đại lí hay môi giới BH. + Môi giới BH: Môi giới BH có thể là công ty hoặc cá nhân đứng ra thu xếp BH với các công ty BH. Họ có thể tư vấn về các vấn đề như nhu cầu BH, hợp đồng BH, TT BH, khiếu nại, kiện tụng… Môi giới BH có thể đại diện cho cả DN BH và người được BH. + Đại lí BH: Đại lí BH có thể là tổ chức hay cá nhân được DN BH ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lí. Đại lí BH thay mặt DN và được hưởng lương hoặc tiền hoa hồng thoe thỏa thuận. Như vậy. đại lí thường được coi là đại lí cho DN kinh doanh BH. 2. Đặc trưng cơ bản. Giống như các loại TT khác, TT BH cũng có những đặc trưng chung, cụ thể như sau: Trên TT BH, cung và cầu luôn biến động: - Cung trên TT BH chính là các sản phẩm BH do các DN kinh doanh trên thị trườn cung cấp để phục vụ khách hàng của mình. Các DN tham gia kinh doanh dịch vụ BH trên http://svnckh.com.vn 7
  15. 8 TT BH có thể tăng hoặc giảm tùy theo nhu cầu của TT và sức cạnh tranh. Sản phẩm trên TT luôn được cải tiến để thích ứng với TT. Sản phẩm BH ngày một nhiều và phát triển, hoàn thiện cùng với sự phát triển của khoa học- kĩ thuật cũng như nền KT-XH trong quá trình hội nhập và toàn cầu hóa, đáp ứng nhu cầu phong phú của TT. Cầu của TT BH chính là nhu cầu về BH của dân cư, của các tổ chức XH, của các đơn vị sản xuất, kinh doanh và ngày càng có xu hướng tăng lên. Khi nền kinh tế- XH phát triển thì các tổ chức KT-XH cũng phát triển theo, đời sống vật chất, tinh thần của dân cư cũng được cải thiện…, do đó nhu cầu đa dạng về dịch vụ BH cũng tăng lên. Những năm đầu thế kỉ XX, trên TT BH mới chỉ có vài chục sản phẩm nhưng đến nay con số này đã lên tới hàng trăm. XH phát triển, dịch vụ BH đã đi sâu vào từng ngõ ngách của đời sống KT-XH để phục vụ nhu cầu của các đối tượng khách hàng. Tóm lại, cung và cầu về sản phẩm BH được phát triển song hành. Cầu tăng thì cung tăng và ngược lại. Giá cả của sản phẩm BH luôn biến động và phụ thuộc vào nhiều yếu tố - Trên TT BH, giá cả của sản phẩm BH chính là phí BH. Phí BH là khoản tiền mà người mua BH phải trả cho người bán BH để được bồi thường khi có tổn thất xảy ra đối với đối tượng BH. Phí BH được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa người mua và người bán BH về một dịch vụ BH nào đó và cũng có thể xem đó là giá chấp nhận của TT về dịch vụ (hay sản phẩm) BH. Phí BH được tính toán trên cơ sở giá trị BH (hay số tiền BH) với tỉ lệ phí BH. Nếu giá trị BH (hay số tiền BH) càng lớn, tý lệ phí BH càng cao, thì phí BH càng lớn và ngược lại. Phí BH trên TT cũng luôn thay đổi, nó phụ thuộc vào rủi ro nhiều hay ít, mức độ nguy hiểm cao hay thấp, trình độ quản lí rủi ro, mức độ thiệt hại khi xảy ra rủi ro, điều kiện BH cũng như nhận thức của con người… Ngoài ta phí BH còn phụ thuộc vào quy luật cung cầu, TT, quy luật cạnh tranh… Trên TT BH, canh tranh và liên kết luôn diễn ra. - Giống như ở các TT khác, sự cạnh tranh giữa các DN trên TT BH để tranh giành khách hàng, thu lợi nhuận cũng diễn ra liên tục, gay go và quyết liệt. Việc cạnh tranh trên http://svnckh.com.vn 8
  16. 9 nhiều khía cạnh với nhiều thủ thuật. Một trong những đặc trưng của sản phẩm BH là không có bảo hộ bản quyền và dễ bát chước, do đó các DN kinh doanh BH thường tập trung vào kinh doanh các sản phẩm được TT chấp nhận bàng cách cải tiến, hoàn thiện sản phẩm đó hơn các DN khác, bằng cách quảng cáo sâu rộng, hấp dẫn để thu hút khách hàng, chiếm lĩnh TT… Thực tế này được chứng minh rất rõ ở Việt Nam khi TT BH chuyển từ độc quyền sang cạnh tranh với nhiều DN thuộc nhiều thành phần kinh tế tham gia. Trên TT BH, cùng với sự cạnh tranh là sự liên kết giữa các DN BH. Cạnh tranh càng mạnh thì liên kết càng phát triển. Liên kết thường diễn ra giữa các DN mới ra đời, còn yếu kém về tiềm lực để tạo ra sức mạnh trong cạnh tranh. Liên kết còn diễn ra giữa các DN lớn có thế mạnh để hòa hoãn, cùng phát triển, tránh gây thiệt hại cho nhau… Liên kết cũng có thể diễn ra giữa các DN nhỏ với DN lớn để tăng sức mạnh, đảm bảo an toàn và có thêm đồng minh trong cạnh tranh. Liên kết còn là nhu cầu đối với những TT BH mới hình thành và phát triển trước TT thế giới đã ổn định. Liên kết cũng là xu hướng của hội nhập và toàn cầu hóa. Thị phần của các DN BH luôn thay đổi. - Thị phần BH là tỷ lệ phần trăm của mỗi DN BH chiếm lĩnh trên TT BH. Thị phần càng lớn chứng tỏ vị thế của DN càng cao, sức cạnh tranh và hiệu quả cạnh tranh của DN mạnh. Nói đến thị phần là nói đến TT cạnh tranh không còn mang tính độc quyền. Trên TT các DN BH có cơ hội như nhau, DN nào giành được thị phần nhiều hơn chứng tỏ hoạt động kinh doanh của DN đó tốt hơn trên mọi lĩnh vực. Thị phần của các DN luôn luôn thay đổi do số lượng DN tham gia vào TT thay đổi, do chiến lược kinh doanh thay đổi (chiến lược marketing, chiến lược sản phẩm, chiến lược giá cả…) để giữ vững thị phần và giành giật thị phần của các DN khác hoặc mở rộng thi phần bằng cách tung ra TT những sản phẩm mới.Ngoài những đặc trưng chung giống các TT khác như trên, TT BH còn có những đặc điểm riêng như sau: http://svnckh.com.vn 9
  17. 10 - TT BH có dung lượng lớn, đối tượng khách hàng rông, đối tượng BH rất đa dạng, bao gổm tài sản, con người và trách nhiệm dân sự. - TT BH phát triển phụ thuộc vào sự phát triển của điều kiện KT-XH. Khi XH phát triển thì nhu cầu an toàn trong sản xuất kinh doanh cũng như đời sống sinh hoạt của người dân càng được đặt ra cao hơn, do đó đã tạo điều kiện thúc đẩy TT BH phát triển. - TT BH là nơi cung cấp sản phẩm đặc biệt liên quan đến rủi ro, nguy hiểm. BH ra đời do sự tồn tại khách quan của rủi ro. Rủi ro là những đe dọa nguy hiểm, bất ngờ mà con người không lường trước được, là nguyên nhân gây ra tổn thất, thiệt hại cho đối tượng BH. - TT BH là TT dịch vụ tài chính. Nó chịu sự kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ của nhà nước. Nhà nước có thể can thiệp khá sâu vào hoạt động xủa các DN BH. Nhà nước không những xét duyệt biểu phí, xác định giới hạn trách nhiệm bồi thường mà còn quyết đinh sản phẩm được phép kinh doanh hoặc hình thức triển khai – bắt buộc hay tự nguyện. Chỉ có TT BH mới có hình thức bắt buộc người tiêu dùng phải sử dụng một số sản phẩm BH. - TT BH có thể mang đặc trưng của một tổ chức, ví dụ Tập đoàn BH Lloyd’s là tổ chức BH tương hỗ của các nhà BH hàng hải London. Theo thời gian, Tập đoàn BH LLoyd’s ngày càng phát triển và trở nên nổi tiếng. Nó đã thu hút nhiều khách hàng không chỉ ở Anh mà khắp thế giới và trở thành “TT LLoyd’s”. 3. Phân loại thị trường bảo hiểm: TT BH rất đa dạng và phong phú, do đó người ta có thể đưa ra các tiêu thức khác nhau để phân loại TT tùy theo mục đích nghiên cứu. Song vấn để cốt lõi của phân loại TT là nhằm phục vụ cho việc khai thác, thâm nhập TT, thu hút khách hàng để nâng cao thị phần, đạt hiệu quả trong kinh doanh… Chúng ta có thể đưa ra các tiêu thức sau đây để phân loại TT BH: Phân loại thị trường bảo hiểm theo địa lí - Theo cách phân loại này, TT BH được chia thành các đơn vị địa lí khác nhau như TT BH trong nước, TT BH quốc tế. Ngay TT BH quốc tế cũng có thể chia thành TT BH http://svnckh.com.vn 10
  18. 11 khi vực như châu Á, Đông Nam Á, châu Âu, Bắc Mỹ TT BH trong nước cũng có thể chia ra TT từng vùng, tỉnh … Phân loại thị trường bảo hiểm theo nhân khẩu học - Đây là phương pháp phân loại TT tiên tiến và tổng hợp. Phương pháp này dựa trên cơ sở về tuổi, giới tính, quy mô gia đình, thu nhập, nghề nghiệp, trình độ văn hóa hay tôn giáo, dân tộc… Những yếu tố này là cơ sở thông dụng nhất để phân biệt nhóm khách hàng này với nhóm khách hàng khác bởi vì nhu cầu, mong muốn và mức độ sử dụng một loại sản phẩm của các nhóm có sự khác nhau. Phân loại thị trường bảo hiểm theo tâm lý người tiêu dùng - Đây là cách phân loại dựa vào đặc tính của các tầng lớp trong XH. Tầng lớp XH là một trong những yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu và sở thích trong tiêu dùng sản phẩm. Vì vậy trong kinh doanh, để thu hút khách hàng, DN thường quan tâm đến thiết kế sản phẩm và dịch vụ hướng theo nhu cầu của từng tầng lớp, tạo ra những sản phẩm phù hợp với yêu cầu của từng tầng lớp XH. Phân loại thị trường bảo hiểm theo hành vi người tiêu dùng - Theo cách phân loại này thì khách hàng được chia thành các nhóm dựa trên kiến thức, thái độ, mức độ sử dụng và phản ứng của họ đối với một loại sản phẩm. Căn cứ vào hành vi người tiêu dùng có thể biết được sản phẩm nào được khách hàng ưa chuộng, sản phẩm nào cần phải cải tiến, hoàn thiện cho phù hợp với nhu cầu người sử dụng. Phân loại thị trường bảo hiểm theo đối tượng BH - Cách phân loại này căn cứ vào đối tượng được BH để phân chia TT. TT BH được chia thành TT BH tài sản, TT BH con người, TT BH trách nhiệm dân sự hay TT BH nhân thọ, TT BH phi nhân thọ, TT BH hàng hải, TT BH phi hàng hải… Tóm lại, phân loại TT rất có ý nghĩa đối với DN kinh doanh nói chung và kinh doanh BH nói riêng. Việc phân loại TT sẽ tạo ra cơ hôi kinh doanh cho các DN trên từng loại TT. Quyết định tập trung vào TT, mức độ hấp dẫn của TT và mục tiêu cũng như tiềm lực của công ty. Trong kinh doanh, các DN phải lựa chọn TT phù hợp với khả năng và tiềm lực của mình, mặt khác phải tận dụng lợi thế so sánh, phải xây dựng chiến lược http://svnckh.com.vn 11
  19. 12 kinh doanh hợp lí để chiếm lĩnh TT, tiêu thụ sản phẩm nhằm đạt mục đích trong kinh doanh. 4. Một số quy luật chung của thị trường bảo hiểm: Giống như các TT khác, TT BH cũng bị chi phối bởi các quy luật chung của TT và quy định đặc thù của TT BH. Quy luật cung – cầu về BH - Quy luật cung – cầu về BH luôn tồn tại song song. Cung phát triển trên cơ sở cầu, cầu dựa vào cung để thỏa mãn. Cung – cầu phát triển trên cơ sở nền kinh tế - XH phát triển. Do đó cung – cầu phát triển nhịp nhàng, cân đối trên TT. Quy luật giá cả - Quy luật cung – cầu về BH ảnh hưởng đến quy luật giá cả. Trong BH, phí BH chính là giá cả BH. Giá cả BH được điều tiết theo quan hệ cung – cầu của TT BH, theo xác suất rủi ro, theo chính sách quản lý của nhà nước như chính sách thuế, chính sách đầu tư, tỷ giá, lãi suất… Quy luật cạnh tranh và liên kết - Trong một TT BH có sự tham gia của nhiều DN thuộc nhiều thành phần kinh tế thì sự cạnh tranh để thu hút khách hàng, chiếm lĩnh TT, nâng cao thị phần… giữa các DN là không thể tránh khỏi. Sự cạnh tranh này thường diễn ra gay gắt và quyết liệt.Cạnh tranh và liên kết là quy luật vốn có của TT. Cạnh tranh càng mạnh, liên kết càng phát triển. Quy luật số đông bù số ít - Đây là quy luật đặc thù của TT BH. BH chính là sự phân tán rủi ro, chia nhỏ tổn thất của một hay một số người cho nhiều người cùng gánh chịu. Tức là lấy số đông để bù cho số ít. Quy luật này cho thấy, trên một lĩnh vực BH, nếu thu hút được nhiều khách hàng tham gia thì phí BH thu được từ khách hàng càng lớn, tác dụng bồi thường khi có sự cố xảy ra càng cao. Quy luật “số đông bù số ít” luôn được các DN kinh doanh BH tận dụng triệt để. Quy luật này không phát huy được tác dụng thì hoạt động của BH không tồn tại, DN BH sẽ bị phá sản. http://svnckh.com.vn 12
  20. 13 IV. Thị trường bảo hiểm nông nghiệp 1. Vài nét về thị trường bảo hiểm nông nghiệp. BH trong nông nghiệp là một sản phẩm BH truyền thống nằm trong số khoảng 550 sản phẩm BH phi nhân thọ trên TT BH thế giới.Nó không phải là nghiệp vụ kinh doanh đơn thuần mà mang tính XH rất cao, nhu cầu về BHNN rất lớn, đặc biệt là ở các nước mà nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu. Tuy nhiên, BHNN lại chỉ chiếm thị phần rất nhỏ trên TT BH thế giới. Yếu tố cung trên TT thấp. Nếu chỉ BH theo hướng kinh doanh đơn thuần thì không có DN BH nào mặn mà với BHNN do đây là loại hình kinh doanh có nguy cơ thua lỗ cao, rủi ro trong sản xuất nông nghiệp là rất lớn và thường xuyên. Nếu có triển khai BHNN thì cũng chọn đối tượng ít có rủi ro để nhận BH hoặc tiến hành một cách cầm chừng.Mặt khác, đối tượng BHNN rất phong phú và trên diện rộng cho nên rất khó quản lý rủi ro, dễ phát sinh các rủi ro về đạo đức. Khả năng tài chính của người nông dân còn hạn hẹp không đủ để chi trả phí BH, do vậy, dù BHNN là cần thiết nhưng nhu cầu tiêu dùng sản phẩm của nông dân trong TT BHNN là rất thấp.Như vậy, mặc dù các nước hết sức quan tâm tới BHNN, nhưng TT BHNN vẫn chỉ chiếm một phần rất nhỏ bé trong tổng TT BH toàn cầu. Tổng phí BHNN toàn cầu hàng năm chỉ vào khoảng 6.5 tỷ USD. 2. Việc triển khai bảo hiểm nông nghiệp ở các quốc gia trên thế giới Mỹ : - Mỹ thực hiện BH đa hiểm họa (về năng suất và doanh thu trong sản xuất nông nghiệp) thông qua chương trình BH Cây trồng Liên bang – một chương trình liên kết giữa chính phủ liên bang và các DN BH. Chương trình áp dụng cho hơn 100 loại cây trồng, nhưng chỉ tiêng 4 loại cây chính là ngô, đậu tương, lúa mỳ và bông đã chiếm tới 79% tổng số phí BH hàng năm. Chương trình này bao phủ khoảng 72% diện tích cây nông nghiệp, trong đó 73% phí thu được từ BH năng suất và 25% từ BH doanh thu. http://svnckh.com.vn 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0