YOMEDIA
ADSENSE
Đề tài: Tìm hiểu về thị trường upcom
363
lượt xem 110
download
lượt xem 110
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến những nguồn thông tin và các công cụ tìm kiếm Internet tiêu biểu là các trang google.com, vietseek.com……Trong quá trình thực hiện báo cáo cho môn học cho bộ môn "Tài chính Tiền Tệ", nhóm đã tìm hiểu khái niệm thị trường Upcom.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Tìm hiểu về thị trường upcom
- KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI Lớp: TC201DV02_L2 ĐỀ ÁN MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Tên đề tài : Tìm hiểu về thị trường upcom B ùi Thị Kim Hạnh GVHD: Thành viên: 1. Phạm Hoàng Hiếu 2. Đặng Gia Dương 3. Đinh Nguyễn Mỹ Dung 4. Phùng Thị Thanh Loan 5. Võ Lê Thanh Trúc 6. Nguyễn Lê Kim Phúc 7. Lê Mạnh Toàn 8. Lê Nguyễn P hương Thảo 9. Thanh Vân 10. Nguyễn Khánh Ngân TP. Hồ Chí Minh 11/2010
- KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI Lớp: TC201DV02_L2 ĐỀ ÁN MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Tên đề tài : Tìm hiểu về thị trường upcom Bùi Thị Kim Hạnh GVHD: Thành viên: 1. Phạm Hoàng Hiếu 2. Đặng Gia Dương 3. Đinh Nguyễn Mỹ Dung 4. Phùng Thị Thanh Loan 5. Võ Lê Thanh Trúc 6. Nguyễn Lê Kim Phúc 7. Lê Mạnh Toàn 8. Lê Nguyễn Phương Thảo 9. Thanh Vân 10. Nguyễn Khánh Ngân Ngày nộp báo cáo: 16 /11/2009 Người nhận báo cáo:
- Mục Lục TRÍCH YẾU ........................................................................................................................ iii Mục Lục ................................................................................................ ................................ i Lời Cảm Ơn ........................................................................................................................ iii NHẬP ĐỀ ............................................................................................................................. 1 I. CƠ SỞ , QUY TẮC, LUẬT ......................................................................................... 2 1.1 CÁC CƠ SỞ QUY TẮC CƠ BẢN TRONG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CHƯA NIÊM YẾT TẠI HASTC (UPCOM). ................................ ........ 2 Thời gian giao dịch ................................ ................................ .......................... 2 1.1.1 Tạm ngừng hoạt động giao d ịch chứng khoán .................................................. 2 1.1.2 Chứng khoán đăng ký giao dịch ....................................................................... 2 1.1.3 Phương thức giao dịch ................................ ................................ ..................... 3 1.1.4 Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch ....................................................................... 3 1.1.5 Mệnh giá chứng khoán ................................ ................................ ..................... 3 1.1.6 Đơn vị giao dịch ................................ .............................................................. 3 1.1.7 Đơn vị yết giá .................................................................................................. 3 1.1.8 Giới hạn dao động giá ...................................................................................... 4 1.1.9 1.1.10 Lệnh giao dịch ................................................................................................. 4 1.1.11 Nội dung của lệnh giao dịch ............................................................................. 4 1.1.12 Sửa huỷ lệnh. ................................ ................................ ................................ ... 4 1.1.13 Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư: ............................................................ 5 1.1.14 Hình thức và thời hạn thanh toán ...................................................................... 6 1.2 LUẬT CHỨNG KHOÁN ....................................................................................... 6 Áp dụng cho các đối tượng theo điều 2 của luật chứng khoán: ......................... 6 1.2.1 Nguyên tắc hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán đ ược áp dụng 1.2.2 theo điều 4:.................................................................................................................... 6 Qu ản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán được áp dụng tại 1.2.3 điều 7: 6 Các hành vi b ị cấm được áp dụng tại điều 9 ................................ ..................... 7 1.2.4 .Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng áp dụng theo điều 12:............ 7 1.2.5 Công b ố thông tin của công ty đại chúng được áp dụng tại điều 101:................ 8 1.2.6 II. THỰC TRẠNG UPCOM ............................................................................................ 9 1. TRƯỚC KHI UPCOM THÀNH LẬP .................................................................... 9 a. Ko có thị trường OTC, cổ phiếu của các công ty đại chúng chưa niêm yết được giao dịch trên thị trường tự do ........................................................................ 10 b. Số công ty đại chúng chưa niêm yết là rất lớn ................................................ 10 2. UPCOM THÀNH LẬP .......................................................................................... 10 Diễn biến dao dịch trên thị trường Upcom ..................................................... 10 Giải pháp ......................................................................................................... 12 ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT CHUNG NHẤN MẠNH TÍNH HIỆU QUẢ CỦA THỊ III. TRƯỜNG UPCOM (SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG KHÁC) .................................... 13 1. Ưu nhược điểm của Thị trường Upcom................................................................ 13 2. So sánh ưu điểm của sàn Upcom so với các sàn khác. ................................ .......... 14 3. So sánh thị trường Upcom với các thị trường khác ............................................. 15 a. Thị trường OTC .............................................................................................. 15 b. Thị trường UPCoM ......................................................................................... 15 c. Thị trường trao tay tự do .................................................................................... 15 Trangi
- d. Thị trường chứng khoán chính thức............................................................... 16 TRIỂN VỌNG, ĐỊNH HƯỚNG HÁT TRIỂN CỦA SÀN UPCOM VÀ NHỮNG IV. GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ....................................................................................................... 16 1. Định hướng và triển vọng phát triển của sàn Upcom ................................ ............... 16 a. Lộ trình phát triển ........................................................................................... 16 b. Một số thông tin tích cực với thị trường Upcom ............................................ 17 2. Các giải pháp đề xuất ................................................................ ............................. 18 a. Thu hút thêm các doanh nghiệp tham gia upcom ................................ .......... 18 b. Thu hút thêm nhà đầu tư tham gia Upcom .................................................... 18 c. Cần có các nhà tổ chức và tạo lập thị trường..................................................... 19 d. Hoàn thiện hệ thống phá p luật về TTCK Việt Nam....................................... 19 Tài liệu tham khảo................................ ................................ ................................ ............... 21 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ....................................................................................... 22 Trangii
- TRÍCH YẾU Trong quá trinh thực hiện báo cáo cho môn học cho bộ môn “Tài Chính Tiền Tệ”, nhóm đ ã tìm hiểu khái niệm thị trường Upcom và các khái niệm liên quan, đồng thời tìm hiểu thực tế, nghiên cứu ho ạt động này đang diễn ra ở Việt Nam như thế nào, đánh giá, nhận xét chung tính hiệu quả của kênh đ ầu tư này ,kết hợp với các thông tin mà nhóm thu thập đ ược trên các phương tiện truyền thông, sách báo và thị trường thực tế, nhóm đã tìm hiểu được một cách khái quát nhất về thị trường Upcom . Bên cạnh đó nhóm đặc biệt chú trọng đến sự so sánh thị trường đầu tư khác với thị trường này. Với nội dung được trình bày một cách rõ ràng cùng với các hình ảnh minh họa, các con số thống kê cụ thể. Chúng tôi hi vọng cuốn báo cáo này sẽ là một nguồn tham khảo hữu ích cho mọi người. Trang iii
- Lời Cảm Ơn Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến những nguồn thông tin và các công cụ tìm kiếm Internet tiêu biểu là các trang google.com, vietseek.com……cũng như các lo ại sách, báo có đính kèm những tin tức quan trọng về thị trường Upcom . Ngoài ra chúng tôi xin chân thành cảm ơn cô Bùi Thị Kim Hạnh – người đã nhiệt tình hướng dẫn nhóm chúng tôi trong quá trình học tập và tích lũy để thực hiện tốt đề án này. Trang iv
- NHẬP ĐỀ Có thể nói thị trường Upcom là một thị trường có tiềm năng và có mức độ cạnh tranh cao với các thị trường khác. Để làm rõ các vấn đề liên quan đến thị trường này, nhóm đ ã đ ề ra các mục tiêu: Tìm hiểu và nắm rõ đ ược yêu cầu của đề tài môn học Tham khảo nhiều loại tài liệu để thu thập thông tin,nội dung của đề tài được giao Tìm hiểu khái niệm thị trường Upcom, đồng thời tìm hiểu thực tế, nghiên cứu hoạt động này đang d iễn ra ở Việt Nam như thế nào, đánh giá, nhận xét chung tính hiệu quả của kênh đầu tư này . Bên cạnh đó nhóm đặc biệt chú trọng đến sự so sánh thị trường đầu tư khác với thị trường này. Phối hợp và phân chia công việc hợp lí giữa các thành viên trong nhóm để hoàn thành tốt đề tài này Bảng phân chia công việc chi tiết sẽ đ ược nhóm trưởng gửi kèm theo báo cáo này. Để làm được bài báo cáo này, chúng tôi đ ã tham khảo nhiều tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau, từ đó trích lọc và mở rộng vấn đề cần nêu. Chúng tôi sẽ lần lượt làm rõ các vấn đề về Thị trường Upcom. Sau đây là nội dung chi tiết. Trang1
- I. CƠ SỞ , QUY TẮC, LUẬT 1.1 CÁC CƠ SỞ QUY TẮC CƠ BẢN TRONG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CÔNG TY Đ ẠI CHÚNG CHƯA NIÊM YẾT TẠI HASTC (UPCOM). 1.1.1 Thời gian giao dịch - Giao dịch từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. - Thời gian từ 8h30 đến 15h00, thời gian nghỉ từ 11h30 đến 13h30 - Trừ các ngày nghỉ theo quy định trong Bộ luật Lao động. 1.1.2 Tạm ngừng hoạt động giao dịch chứng khoán - Thị trường giao dịch chứng khoán tạm ngừng hoạt động giao dịch trong trường hợp: + Giao dịch không thể thực hiện do hệ thống đăng ký giao dịch gặp sự cố. + Khi có ¼ số thành viên trở lên b ị sự cố về hệ thống chuyển lệnh giao dịch. + Uỷ Ban Chứng Khoán Nhà Nước yêu cầu Thị Trường Giao Dịch Chứng Khoán ngừng giao dịch để bảo vệ lợi ích của nhà đ ầu tư ho ặc bảo vệ nền kinh tế quốc dân. + Các trường hợp bất khả kháng: thiên tai, hoả hoạn hay các sự cố khách quan khác. - Hoạt động giao dịch được tiếp tục ngay sau khi các sự kiện trên được khắc phục. Trường hợp không thể khắc phục thì phiên giao d ịch đ ược coi là kết thúc tại thời điểm hoàn tất giao dịch cuối cùng trước đó. 1.1.3 Chứng khoán đăng ký giao dịch - Đăng ký giao d ịch tại Thị trường giao dịch chứng khoán gồm cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi đ ược chấp thuận đăng ký giao dịch. Trang2
- 1.1.4 Phương thức giao dịch - Thị trường giao dịch chứng khoán Hà Nội áp dụng phương thức giao dịch thoả thuận đối với các giao dịch trên hệ thống đăng ký, theo quy định tại Điều 14 (Quy chế tổ chức và quản lý giao dịch chứng được ban hành kèm theo Quyết định số 108/2008/QĐ-BTC) 1.1.5 Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch - Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch tại sàn UPCOM theo nguyên tắc thoả thuận điện tử và thỏa thuận thông thường: + Giao d ịch thỏa thuận điện tử tại Thị trường giao dịch chứng khoán Hà Nội đ ược thực hiện theo nguyên tắc thành viên, hệ thống đăng ký giao dịch nhập lệnh mua, lệnh bán vào hệ thống đăng ký giao dịch, lựa chọn các lệnh đối ứng phù hợp để thực hiện giao dịch. + Giao d ịch thỏa thuận thông thường tại Thị trường giao dịch chứng khoán Hà Nội được thực hiện theo nguyên tắc b ên bán nhập lệnh giao dịch vào hệ thống, bên mua xác nhận giao d ịch thoả thuận. 1.1.6 Mệnh giá chứng khoán - Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng (mười nghìn đồng)/cổ phiếu. - Mệnh giá trái phiếu: 100.000 đồng (một trăm nghìn đồng)/trái phiếu. - Trường hợp công ty đại chúng có chứng khoán với mệnh giá khác với mệnh giá quy định tại kho ản 1 và khoản 2 Điều này thì phải tiến hành chuyển đổi mệnh giá trước khi đăng ký giao dịch. 1.1.7 Đơn vị giao dịch - Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch chứng khoán của tổ chức đăng ký giao d ịch. Khối lượng giao dịch tối thiểu là mười (10) cổ phiếu hoặc mười (10) trái phiếu. 1.1.8 Đơn vị yết giá - Đơn vị yết giá quy định đối với cổ phiếu là 100 đồng. - Không quy đ ịnh đơn vị yết giá đối với trái phiếu. Trang3
- 1.1.9 Giới hạn dao động giá -Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch: + Đối với giao dịch cổ phiếu là ± 10%. Biên độ này có thể đ ược Uỷ Ban Chứng Khoán Nhà Nước quyết định thay đổi tuỳ theo tình hình thị trường. + Không áp dụng biên độ dao động giá đối với giao dịch trái phiếu 1.1.10 Lệnh giao dịch - Lệnh giao dịch theo phương thức thoả thuận điện tử và tho ả thuận thông thường. - Lệnh chào mua, chào bán t hỏa thuận điện tử có hiệu lực kể từ khi lệnh đ ược nhập vào hệ thống đăng ký giao dịch cho đến khi kết thúc thời gian giao dịch trên hệ thống đăng ký giao d ịch hoặc cho đến khi lệnh bị huỷ bỏ. Nội dung của lệnh giao dịch : + Nội dung lệnh thỏa thuận điện tử do đại diện giao dịch nhập trên hệ thống đăng ký giao dịch bao gồm: (Lo ại lệnh chào mua hoặc bán; Mã chứng khoán; Khối lượng; Giá; Tài kho ản nhà đầu tư) + Các nội dung khác theo quy định của Thị trường giao dịch chứng khoán Hà Nội. + Nội dung thỏa thuận thông thường do đại diện giao dịch của thành viên bên bán và thành viên bên mua nhập vào hệ thống giao dịch gồm:( Mã chứng khoán; Giá; Khối lượng; Tài kho ản nhà đầu tư bán; Tài khoản nhà đ ầu tư mua; Các nội dung khác theo quy định của Thị trường giao dịch chứng khoán Hà Nội) 1.1.11 Nội dung của lệnh giao dịch - Nội dung lệnh thỏa thuận điện tử do đại diện giao dịch nhập trên hệ thống đăng ký giao dịch bao gồm: (Loại lệnh chào mua hoặc bán; Mã chứng khoán; Khối lượng; Giá Tài khoản nhà đầu tư). Các nội dung khác theo quy định của Thị trường giao dịch chứng khoán Hà Nội. - Nội dung thỏa thuận thông thường do đại diện giao dịch của thành viên bên bán và thành viên bên mua nhập vào hệ thống giao dịch gồm: ( Mã chứng khoán; Giá; Khối lượng; Tài kho ản nhà đầu tư bán; Tài kho ản nhà đầu tư mua.) Các nội dung khác theo quy định của Thị trường giao dịch chứng khoán Hà Nội. 1.1.12 Sửa huỷ lệnh. - Sửa, huỷ lệnh thoả thuận chưa thực hiện: Trang4
- + Trong thời gian nhập lệnh giao dịch vào hệ thống đăng ký giao dịch, đại diện giao dịch đ ược phép sửa, huỷ lệnh thoả thuận điện tử chưa thực hiện theo yêu cầu của nhà đầu tư. Nội dung đ ược phép sửa bao gồm: ( Giá; Khối lượng ) + Đối với trường hợp đại diện giao dịch sửa lệnh thoả thuận điện tử chưa thực hiện do nhập sai so với lệnh gốc của nhà đ ầu tư thì đại diện giao dịch được phép sửa lệnh và phải báo cáo ngay cho Thị trường giao dịch chứng khoán Hà Nội. + Việc sửa hoặc huỷ lệnh giao dịch thoả thuận chưa thực hiện của thành viên phải tuân thủ quy trình sửa, huỷ lệnh giao dịch thỏa thuận do Thị trường giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành. - Sửa, huỷ lệnh thoả thuận đã thực hiện trong thời gian giao dịch + Việc sửa, huỷ lệnh thoả thuận đã thực hiện đ ược thực hiện theo quy định tại Điều 25 Quy chế tổ chức và qu ản lý giao dịch chứng khoán công t y đại chúng chưa niêm yết đ ược ban hành kèm theo Quyết định số 108/2008/QĐ-BTC ngày 20/11/2008. + Việc sửa lệnh giao dịch thoả thuận đã thực hiện phải tuân thủ quy trình sửa, huỷ lệnh giao dịch thỏa thuận do Thị trường giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành. 1.1.13 Giao d ịch chứng khoán của nhà đầu tư: - Giao dịch chứng khoán của nhà đ ầu tư trong nước. + Nhà đầu tư chỉ được phép mở một tài kho ản giao dịch chứng khoán tại một công ty chứng khoán( nếu nhà đ ầu tư đã có tài khoản giao dịch chứng khoán niêm yết thì có thể d ùng ngay tài khoản này để thực hiện đăng ký giao dịch. ) + Nhà đ ầu tư không được phép đồng thời vừa mua vừa bán cùng một loại cổ phiếu trong một ngày giao dịch. + Trường hợp nhà đ ầu tư mở tài kho ản lưu ký chứng khoán và tài kho ản tiền tại thành viên lưu ký là ngân hàng thương mại đ ược Uỷ Ban Chứng Khoán Nhà Nước cấp phép hoạt động lưu ký, thì phải đặt lệnh giao dịch chứng khoán tại thành viên lưu ký nơi nhà đầu tư có tài kho ản chứng khoán. - Giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài + Tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngo ài đối với cổ phiếu đăng ký giao dịch thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Trang5
- + Thị trường giao dịch chứng khoán hướng dẫn thủ tục tham gia giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài. 1.1.14 Hình thức và thời hạn thanh toán - Tuân thủ theo quy định tại Quy chế do Trung tâm Lưu Ký Chứng Khoán ban hành. 1.2 LUẬT CH ỨNG KHOÁN 1.2.1 Áp dụng cho các đối tượng theo điều 2 của luật chứng khoán: 1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài tham gia đầu tư chứng khoán và hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 2. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đ ến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán. 1.2.2 Nguyên tắc hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán được áp dụng theo điều 4: 1. Tôn trọng quyền tự do mua, bán, kinh doanh và dịch vụ chứng khoán của tổ chức, cá nhân. 2. Công bằng, công khai, minh bạch. 3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư. 4. Tự chịu trách nhiệm về rủi ro. 5. Tuân thủ quy định của pháp luật. 1.2.3 Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán được áp dụng tại điều 7: 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán. 2. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành chiến lược, quy hoạch, chính sách phát triển thị trường chứng khoán; b) Trình cấp có thẩm quyền ban hành ho ặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; Trang6
- c) Chỉ đạo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện chiến lược, quy hoạch, chính sách phát triển thị trường chứng khoán và các chính sách, chế độ để quản lý và giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán. 3. Các bộ, cơ quan ngang b ộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán. 4. Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán tại địa phương. 1.2.4 Các hành vi b ị cấm được áp dụng tại điều 9 1. Trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các hành vi gian lận, lừa đảo, tạo dựng thông tin sai sự thật hoặc bỏ sót thông tin cần thiết gây hiểu nhầm nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng khoán, d ịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán. 2. Công b ố thông tin sai lệch nhằm lôi kéo, xúi giục mua, bán chứng khoán hoặc công bố thông tin không kịp thời, đầy đủ về các sự việc xảy ra có ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán trên thị trường. 3. Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho người khác; tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho người khác mua, bán chứ ng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ. 4. Thông đ ồng để thực hiện việc mua, bán chứng khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo; giao dịch chứng khoán bằng hình thức cấu kết, lôi kéo người khác liên tục mua, bán để thao túng giá chứng khoán; kết hợp hoặc sử dụng các phương pháp giao dịch khác để thao túng giá chứng khoán. 1.2.5 .Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng áp dụng theo điều 12: 1. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng bao gồm: a) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; b) Ho ạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán; Trang7
- c) Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu đ ược từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua. 2. Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng bao gồm: a) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; b) Ho ạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán, không có các kho ản nợ phải trả quá hạn trên một năm; c) Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty thông qua; d) Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đ ối với nhà đ ầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác. 3. Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng bao gồm: a) Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu năm mươi tỷ đồng Việt Nam; b) Có phương án phát hành và phương án đ ầu tư số vốn thu được từ đợt chào b án chứng chỉ qu ỹ phù hợp với quy định của Luật này. 4. Chính phủ quy định điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngo ài chuyển đổi thành công ty cổ phần, doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng hoặc công nghệ cao; chào bán chứng khoán ra nước ngo ài và các trường hợp cụ thể khác. 1.2.6 Công bố thông tin của công ty đại chúng được áp dụng tại điều 101: 1. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày có báo cáo tài chính năm được kiểm toán, công ty đại chúng phải công bố thông tin định kỳ về báo cáo tài chính năm theo quy định tại khoản 1 và kho ản 2 Điều 16 của Luật này. 2. Công ty đ ại chúng phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn hai mươi bốn giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: a) Tài khoản của công ty tại ngân hàng bị phong toả hoặc tài kho ản đ ược phép hoạt động trở lại sau khi bị phong toả; b) Tạm ngừng kinh doanh; Trang8
- c) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động; d) Thông qua các quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điều 104 của Luật doanh nghiệp; đ) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc mua lại cổ phiếu của công ty mình hoặc bán lại số cổ phiếu đ ã mua; về ngày thực hiện quyền mua cổ p hiếu của người sở hữu trái phiếu kèm theo quyền mua cổ phiếu hoặc ngày thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu và các quyết định liên quan đ ến việc chào bán theo quy định tại khoản 2 Điều 108 của Luật doanh nghiệp; e) Có quyết định khởi tố đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của công ty; có bản án, quyết định của Toà án liên quan đến hoạt động của công ty; có kết luận của cơ quan thuế về việc công ty vi phạm pháp lu ật về thuế. 3. Công ty đ ại chúng phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn bảy mươi hai giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: a) Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ ba mươi phần trăm vốn thực có trở lên; b) Quyết định của Hội đồng quản trị về chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; quyết định thay đổi phương pháp kế toán áp dụng; c) Công ty nhận được thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp. 4. Công ty đại chúng phải công bố thông tin theo yêu cầu của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: a) Có thông tin liên quan đ ến công ty đại chúng ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đ ầu tư; b) Có thông tin liên quan đ ến công ty đại chúng ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán và cần phải xác nhận thông tin đó. II. THỰC TRẠNG UPCOM 1. TRƯỚC KHI UPCOM THÀNH LẬP Trang9
- a. Ko có thị trường OTC, cổ phiếu của các công ty đại chúng chưa niêm yết được giao dịch trên thị trường tự do + Theo quy đ ịnh, chỉ có HASTC hay Sở dao dịch chứng khoán TP.HCM mới có chức năng tổ chức dao dịch chứng khoán song từ trước đến nay thị trường tự do vẫn dao dịch chứng khoán tự phát theo kiểu trao tay qua điện thoại, không đ ược lưu kí không được thanh toán tập trung, không theo 1 khung pháp lí nào gây ra nhìu bất cập rủi ro cho nhà đầu tư. + Không có thông tin rõ ràng về hoạt động kinh doanh của công ty phát hành CP + Các công ty cổ phần phát hành cổ phiếu vô tộ i vạ ra công chúng, Phát hành CP giả,.. + Không có biên độ giá, thổi phồng lớn hơn giá trị thực của CP nhiều lần + Không có các cơ quan chức năng theo dõi, kiểm tra, chế tài b. Số công ty đại chúng chưa niêm yết là rất lớn + Trong 963 tập đo àn công ty và ngân hàng đăng kí là công ty đại chúng với ủ y ban chứng khoán nhà nước, mới chỉ có 361 công ty chính thức niêm yết và giao dịch trên thị trường chứng khoán, hơn 3600 doanh nghiệp còn lại đang giao dịch cổ phiếu trên thị trường tự do => Cổ phiếu của những công t y này được giao dịch trên thị trường tự do, 1 khối lượng chứng khoán khổng lồ Rõ ràng với một thị trường tự do với quy mô quá lớn như vậy thì nhà nước đã tìm nhiều cách khác nhau để thu hẹp thị trường tự do và một trong số đó là thành lập thị trường Upcom là thị trường cho các công ty đại chúng chưa niêm yết. 2. UPCOM THÀNH LẬP Diễn biến dao dịch trên thị trường Upcom Tình hình: Ngày 24/6/2009, sàn Upcom mở cửa với 10 cổ phiếu đăng ký giao dịch, con số này tính đến ngày 24/8/2010 đ ã tăng lên 88 cổ phiếu. Với số vốn điều lệ tăng từ 1.285 tỷ đồng lên 9.365 t ỷ đồng, tổng giá trị vốn hóa hơn 13.899 tỷ đồng. To àn thị trường, vốn điều lệ các doanh nghiệp bình quân lên Upcom là 111 tỷ đồng/ công ty. Có 21/88 công ty có vốn điều lệ trên 80 t ỷ đồng, đó là điều kiện cần để niêm yết trên HOSE. Điều này cho thấy, quy mô của doanh nghiệp không thua các sàn niêm yết. Trang10
- Tuy nhiên, khối lượng và giá trị dao dịch trên sàn Upcom luôn ở mức rất thấp: giao dịch bình quân mỗi phiên đ ạt gần 520.000 đ ơn vị, giá trị đạt hơn 7,6 tỷ đồng, bằng 0,054% tổng giá trị vốn hóa thị trường. Số mã đăng ký tăng nhanh, thanh kho ản vẫn yếu Những thay đổi: Để cải thiện tính thanh khoản cho Upcom, sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đ ã thay đ ổi phương thức giao dịch, kéo dại thời gian giao dịch từ ngày 19/7/2010. Nhưng ngược với mong đ ợi, chỉ có một chút tác động nhỏ xuất hiện vài ngày trước khi những thay đổi trên có hiệu lực, sau đó mọi thứ vẫn trở lại như cũ. Nhận được tin Upcom sẽ thay đổi, dòng tiền chảy mạnh vào thị trường làm cho khối lượng và giá trị của các đợt giao dịch tăng nhanh. Cả thị trường bỗng chốc tăng trong 11 phiên liê n tiếp, rất nhiều cổ phiếu tăng trần dù cho quy chế giao dịch chưa thay đ ổi, đó là do các nhà đầu tư đua nhau đ ặt lệnh kịch trần. Nguyên nhân được lý giải là thay đ ổi giao dịch đ ược kỳ vọng khiến Upcom hấp dẫn hơn, các cổ phiếu đ ược để ý và làm giá. Tính từ ngày 22/6-16/7, trong 19 phiên giao d ịch, thị trường có 15 phiên tăng và 4 phiên giảm điểm. Chỉ số Upcom- Index tăng hơn 30,57% từ 46,02 điểm lên 60,09 điểm, nhiều cổ phiếu tăng hơn 100% như NBW, BTW,... Tuy nhiên, trong vòng 1 tháng kể từ ngày Upcom khớp lệnh liên tục, thị trường này giảm điểm liên tục. Làm các nhà đ ầu tư gặp nhiều khó khăn. Trong 24 phiên giao dịch, chỉ số Upcom-Index mất 19,7% khi có tới 18 phiên giảm điểm. Giá trị giao dịch b ình quân còn 15,9 tỷ đồng. Không cải thiện đ ược tình hình Thông tin: Cơ chế thông tin lõng lẽo, nhà đ ầu tư không thể nắm đ ược các thông tin cần thiết. Các doanh nghiệp trên Upcom chỉ phải công bố báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán và báo cáo thường niên. Chưa hết, nhà đầu tư chỉ có thể đọc bản cáo khi doanh nghiệp chính thức giao dịch, và mỗi năm đọc báo cáo tài chính 1 lần. Với tình trạng công bố thông tin như vậy sẽ làm cho các nhà đầu tư hiểu được sơ sơ về các công ty trên sàn. Theo thống kê, trong 88 công ty đăng ký giao d ịch cổ phiểu: + 24 công ty không có “website” + 5 công ty hết hạn tên miền và “website” không ho ạt độ ng + Chỉ có 15 công ty cập nhật báo cáo tài chính quý II/2010 cho nhà đầu tư, 3 công ty cập nhật quý I/2010, 34 công ty cập nhật báo cáo tài chính năm 2009. Trang11
- Điển hình, công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng công trình mới đ ưa báo cáo tài chính năm 2007 cho nhà đ ầu tư, tin tức mới nhất thì từ cách đây 2 năm, ngày 30/4/2008. Không những thế, còn một thực trạng khác, nhiều cổ phiếu được chào sàn khá kì lạ. Bảng điện tử không có người giao dịch, không lệnh bán, mua trong thời gian d ài, thậm chí không xác định được giá tham chiếu để tính giá trị vốn hóa. Thị trường có hơn 88 mã thì chỉ có kho ảng 40 mã thỉnh thoảng giao dịch. HNX vừa phải có quyết định loại bỏ gần chục cổ phiếu ra khỏi rổ tính chỉ số vì suốt 25 phiên liền không hề có giao dịch. Đặc biệt có 5 mã không hề có giao dịch nào tù khi chào sàn HPL (133 phiên), REM (121), VKD(88), VIA(82), GER(55). Nếu muốn giao dịch trên Upcom doanh nghiệp đều phải là công ty đ ại chúng, phải có từ 100 cổ đông trở lên. Thế nhưng, cả trăm cổ đông đều không thấy có dấu hiệu nào của nhu cầu giao d ịch. Mù thông tin Dịch vụ hỗ trợ: Do tập trung chú trọng vào những cổ phiếu được nhà đ ầu tư quan tâm, các công ty chứng khoán không mặn mà đối với cổ phiếu trên Upcom. Rất ít báo cáo phân tích cổ phiếu trên Upcom . Trên “website” của nhiều công ty chứng khoán cơ sở dữ liệu về Upcom cũng không được cập nhật. Nhiều nhà đầu tư phản ánh, họ muốn tìm hiểu về Upcm nhưng lại gặp nhiều khó khăn vì nhân viên môi giới không mặn mà với việc tư vấn cổ phiếu trên Upcom. Nhiều nhân viên không nhớ nổi tên và các mã giao dịch trên Upcom. Việc đặt lệnh mua bán cổ phiếu trên sàn Upcom cũng bị hạn chế không giống như 2 sàn niêm yết. Ví dụ không được ký quỹ, không có giao d ịch trực tuyến… Thiếu dịch vụ hỗ trợ Giải pháp - Cải thiện tình trạng công bố thông tin. - UPCoM nên có cơ chế lọc các cổ phiếu có thanh khoản. - Xây d ựng UPCoM thành sàn giao dịch tập trung của các cổ phiế tiềm năng. - Đi theo hướng mở rộng sàn UPCoM theo mô hình giao dịch thị trường tự do (OTC) nhưng có kiểm soát. Cần một sự thay đổi mang tính chiến lược, có thế mới thoát khỏi các thực trạng trên. Trang12
- III. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT CHUNG NHẤN MẠNH TÍNH HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG UPCOM (SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG KHÁC) 1. Ưu nhược điểm của Thị trường Upcom Ưu điểm: Với nhà nước và cơ quan qu ản lý * Thu hẹp thị trường tự do, mở rộng thị tr ường chính thức: Các công ty khi lên sàn Upcom thì các chứng khoán đ ược giao dịch chính thức, giảm dần giao dịch chứng khoán ở chợ đen * Tạo điều kiện dễ dàng hơn cho việc quản lý: Với việc các công ty đại chúng đều phải lưu kí tại TTLKCK nhà đầu tư giao dịch thông qua tài kho ản mở tại công ty chứng khoán, kết quả các giao dịch báo cáo về HNX để xác nhận và thanh toán qua trung tâm lưu kí>>>nắm bắt được thông tin và có thể quan lí tốt hơn * Tăng thêm ngu ồn thu từ thuế : *Tăng tính thanh khoản của thị trường: Cổ phiếu của các CTDC tham gia thị trường Upcom>> được công chung biết đến nhiều hơn>> tăng giao d ịch>>tăng tính thanh khoản Với nhà đầu tư: * Tiết kiệm thời gian và chi phí *Tìm kiếm đ ược thông tin minh bạch và dễ dàng: Ở trong thị trường tự do,các thông tin thường thiếu chuẩn xác,nhưng ở Upcom các công ty phải thường xuyên báo cáo tình hình sức khỏe của doanh nghiệp,công khai thông tin một cách rõ ràng và minh b ạch *Được kí qu ỹ để mua chứng khoán: Khi đặt lệnh mua chứng khoán, nhà đ ầu tư thực hiện ký quỹ tiền giao dịch theo mức thoả thuận với thành viên và phải đảm bảo khả năng thanh toán giao dịch đúng thời hạn quy định.>>>đây là hình thức không cần đủ 100% tiền m à vẫn mua được chứng khoán * Giảm thiểu rủi ro: Khi thông tin minh bạch, rõ ràng thị trường có tính lỏng cao thì nhà đầu tư se đỡ rủi ro hơn ở thị trường tự do Với các doanh nghiệp * Nâng cao khả năng huy động vốn của doanh nghiệp: Khi thông tin và giá minh bạch, giao dịch là xác thực, uy tín tăng, tiếp cận được các nguồn vốn dài hạn, hoặc các ngân hàng tin tưởng có thể cho doanh nghiệp vay tiền * Các doanh nghiệp ko đủ điều kiện niêm yết có thể phát hành chứng khoán đến công chúng Trang13
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn