intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Minh Tiến

Chia sẻ: Nguyễn Thế Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:67

228
lượt xem
89
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Minh Tiến là tìm hiểu thực trạng và đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến, đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Minh Tiến

  1. DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT DTBH : Doanh thu bán hàng GVHB : Giá vốn hàng bán CPQL : Chi phí quản lý DTTC : Doanh thu tài chính TNDN : Thu nhập doanh nghiệp BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế KPCĐ : Kinh phí công đoàn TNHH : Trách nhiệm hữu hạng GTGT : Giá trị gia tăng
  2. DANH MỤC BIỂU BẢNG VÀ SƠ ĐỒ SỬ DỤNG SƠ ĐỒ: Sơ đồ 01: Bộ máy của công ty Sơ đồ 02: Bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán của công ty BIỂU BẢNG: Bảng 1.1: Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2010- 2011 Bảng 1.2: Tình hình tài sản của công ty Bảng 1.3: Tình hình nguồn vốn của công ty Bảng 1.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng Biểu 2.2: Chứng từ ghi sổ 01 và 02 Biểu 2.3: Bảng xuất nhập tồn hàng hóa Biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ 03 Biểu 2.5: Chứng từ ghi sổ 04 Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ 05 Biểu 2.7: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ 06 Biểu 2.9: Chứng từ ghi sổ 07 Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ 08 Biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ 09 Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ 10 Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ 11 Biểu 2.14: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01 năm 2011 TRÍCH MẪU SỐ: Mẫu 01: Phiếu xuất kho Mẫu 02: Sổ chi tiết bán hàng Mẫu 03: Sổ cái 01 Mẫu 04: Phiếu xuất kho 185 và phiếu xuất kho 200 Mẫu 05: Sổ cái 02
  3. Mẫu 06: Phiếu thu 00178 Mẫu 07: Sổ cái 03 Mẫu 08: Giấy báo nợ Mẫu 09: Sổ cái 04 Mẫu 10: Sổ cái 05 Mẫu 11: Phiếu chi 025 Mẫu 12: Sổ cái 06 Mẫu 13: Phiếu thu Mẫu 14: Sổ cái 07 Mẫu 15: Phiếu chi Mẫu 16: Sổ cái 08 Mẫu 17: Sổ cái 09 Mẫu 18: Sổ cái 10 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
  4. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …… Quảng Trị, ngày…..tháng......năm 20…. Đại diện nơi thực tập ( Ký, họ tên, đóng dấu)
  5. Sau quá trình học tập và rèn luyện dưới mái trường Cao Đẳng Công Nghiệp Huế cùng với thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Minh Tiến, tôi đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình. Đề tài này đ ược hoàn thành là nhờ sự nỗ lực của bản thân, sự quan tâm, động viên an ủi của cha mẹ và những người thân xung quanh, công ơn to lớn của quý thầy cô trong trường, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế và Ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị t ại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Minh Tiến đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tại công ty. Vì vậy tôi xin chân thành cảm ơn đến: Quý thầy cô khoa Kinh Tế trường Cao Đẳng Công Nghiệp Huế đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học. Cô Hoàng Thị Ái Thủy là giảng viên đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Ban Giám Đốc cùng các cô, chú, anh, chị phòng Kế toán – Tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Minh Tiến đã đồng ý cho tôi thực tập và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty. Cuối cùng tôi xin chúc quý thầy cô và Ban Giám Đốc cùng các cô, chú, anh, chị tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Minh Tiến được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành đạt trong công tác cũng như trong cuộc sống. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do thời gian thực hiện đề tài và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong quý thầy cô góp ý để chuyên đề của tôi hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cám ơn! Ngày … tháng… năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Tâm
  6. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế thị trường của nước ta trong những năm gần đây đã đạt được những bước tiến vững mạnh, các doanh nghiệp cũng đóng góp vai trò to lớn của mình cùng với cả nước đưa Việt Nam ngày càng phát triển, có vị trí xứng đáng trên trường quốc tế. Ngày nay với xu hướng tự do cạnh tranh hàng loạt các xí nghiệp, nhà may, công ty được mở ra. Nhu cầu buôn bán trên thị trường ngày càng được mở rộng, Việt Nam đã dần trở thành một thị trường sôi động. Trong phần đóng góp của các doanh nghiệp phải kể đến phần đóng góp rất lớn của công tác quản trị tài chính trong doanh nghiệp mà hạch toán kế toán là một bộ phận quan trọng của hệ thống quản trị tài chính. Đây là một bộ phận gián tiếp góp phần tạo nên thành công của doanh nghiệp. Nó có vai trò tich cực trong điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế, góp phần tích cực vào quản lý tài chính của nhà nước nói riêng và quản lý doanh nghiệp nói chung, vì nó giúp các nhà quản trị đưa ra những quyết định nhanh chóng và hợp lý nhất, đảm bảo cho sản xuất kinh doanh ổn định và phát triển. Việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng, trong đó công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một khâu cơ bản của hạch toán kế toán trong doanh nghiệp, bởii nó cho biết sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ như thế nào, chi phí trong quá trình sản xuất và tiêu th ụ sản phẩm ra sao và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ mà doanh nghiệp đạt được. Những thông tin từ đây giúp các nhà quản trị đưa ra những đối sách phù hợp. Vì vậy qua thời gian thực tế tìm hiểu tác kế toán tại đơn vị thực tập em đã có cơ hội tìm hiểu sâu hơn về công tác kế toán và tầm quan trọng của nó. Từ kiến thức em đã học được và tìm hiểu, em đã chọn đề tài :” Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Minh Tiến” làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Tìm hiểu thực trạng và đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và xác đ ịnh kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến. SVTH: NGUYỄN THỊ TÂM 6 Lớp: 12CLKT01
  7. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY - Đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến. 3. Đối tượng nghiên cứu Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến. 4. Phạm vi nghiên cứu * Về không gian Quá trình nghiên cứu đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến. Địa điểm của công ty đóng tại thôn Thuận Trạch, xã Mỹ Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. * Về thời gian - Số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài trong 2 năm 2012 – 2013. - Số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu thực trạng công tác kế toán trong tháng 1 năm 2013 tại Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp so sánh: nghiên cứu mức độ biến động của các chỉ tiêu về số lượng và tỷ trọng qua các kỳ. - Phương pháp chứng từ kế toán: chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xuất phát từ tài sản nguồn vốn trong công ty. - Phương pháp tổng hợp cân đối: khái quát tình hình nguồn vốn, kết quả kinh doanh và các mối quan hệ kinh tế khách thuộc đối tượng hạch toán. - Phương pháp thống kê: tổng hợp lại những thông tin dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu. - Phương pháp hạch toán kế toán: phân tích các chứng từ, sổ sách liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu và quan sát: sử dụng để thu thập tài liệu nhằm phục vụ cho công việc nghiên cứu đề tài hoạt động kinh doanh của công ty TNHH xây dựng Minh Tiến. SVTH: NGUYỄN THỊ TÂM 7 Lớp: 12CLKT01
  8. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY 6. Kết cấu đề tài Đề tài gồm 3 chương: - Chương I: Giới thiệu khái quát về Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn xây dựng Minh Tiến. - Chương II: Thực trạng và công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn xây dựng Minh Tiến. - Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Minh Tiến. SVTH: NGUYỄN THỊ TÂM 8 Lớp: 12CLKT01
  9. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG MINH TIẾN 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH xây dựng Minh Tiến. 1.1.1. Quá trình hình thành của công ty TNHH xây dựng Minh Tiến Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 05 tháng 06 năm 2001 theo quyết định số 2902000185 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp. Trụ sở chính của công ty đặt tại: Thôn Thuận Trạch- xã Mỹ Thủy- huyện Lệ Thủy- tỉnh Quảng Bình. Số điện thoại: 0523882605 Mã số thuế: 3100273077 Tài khoản số: 53210000022126 tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lệ Thủy Các nghành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty là: + Kinh doanh, sản xuất mua bán vật tư ngành xây dựng. + Kinh doanh khai thác các loại vật liệu như: cát, sạn, đất sét, cao lanh... + Mua bán các loại phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các loại xe có động cơ. + Nhận xây dựng các công trình dân dụng, thủy lợi, lắp đặt các thiết bị xây dựng vừa và nhỏ. Với những điều kiện như trên, Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến hoàn toàn có đầy đủ tư cách pháp nhân hoạt động theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp. 1.1.2. Quá trình phát triển của công ty TNHH xây dựng Minh Tiến Công ty TNHH Minh Tiến là một công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng xây dựng dân dụng và công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Ngay SVTH: NGUYỄN THỊ TÂM 9 Lớp: 12CLKT01
  10. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY từ mới khi thành lập, Công ty gặp rất nhiều khó khăn, nguồn vốn kinh doanh hạn hẹp. Công ty kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn vay ngân hàng. Cùng với sự phát triển của đất nước, với chiến lược phát triển kinh tế phù hợp, và sự giao lưu rộng rãi cùng với các Công ty trong địa bàn tỉnh Quảng Bình nói riêng và các khu vực bắc miền trung, từ Quảng Bình đến TT Huế công ty đã không ngừng tăng nhanh nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, tăng tích lũy, đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động và Công ty đã khẳng định mình trên thị trường cạnh tranh. Trong những năm qua, Công ty đã cung ứng với số lượng l ớn các nguồn vật t ư cũng như các nguồn nguyên vật liệu cho nhiều công trình xây dựng khác nhau, đảm bảo thi công các công trình có hiệu quả. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến đã có nhiều sự phát triển vượt bậc về cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Cho đến nay, sau 8 năm thành lập, công ty đã có đội ngũ kỹ thuật đầy đ ủ, đời sống của cán bộ công nhân viên được nâng cao. Cùng với xu thế phát triển chung, với sự quản lý phù hợp, phương thức, kiểu cách làm ăn hoàn toàn mới “khơi trong hút ngoài”, công ty đã phát huy những tiềm năng sẵn có của mình, tiếp tục phát triển tạo được chỗ đứng trên thị trường. 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến 1.2.1. Chức năng của Công tyTNHH xây dựng Minh Tiến Đầu tư sản xuất, kinh doanh các loại vật tư, vật liệu và thiết bị phụ tùng máy móc, phục vụ cho ngành xây dựng đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và xây l ắp các công trình xây dựng nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu thiết yếu của xã hội. 1.2.2. Nhiệm vụ của Công tyTNHH xây dựng Minh Tiến - Đảm bảo thu nhập cho người lao động, dần nâng cao cuộc sống cho công nhân, tạo công ăn việc làm, giải quyết vấn đề thất nghiệp cho địa phương, nhằm tổng thu nhập quốc doanh “GDP”. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế, góp phần làm tăng ngân sách nhà nước hàng năm. - Đảm bảo nguồn vốn tái sản xuất mở rộng, tăng thêm cơ sở sản xuất, thu hút lao động. SVTH: NGUYỄN THỊ TÂM 10 Lớp: 12CLKT01
  11. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY - Quản lý tài sản nguồn vốn hoạt động kinh doanh trên cơ sở lấy thu bù chi và phát triển vốn. 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công tyTNHH xây dựng Minh Tiến Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến đã xây dựng được bộ máy tổ chức phù hợp với đặc điểm loại hình của công ty, có các phòng ban đảm nhận những vai trò chức năng riêng nhưng đều thống nhất dưới sự chỉ đạo của ban quản lý công ty. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng kế Phòng kế Phòng kinh Phòng kỹ Phòng vật tư toán tài hoạch kinh doanh bán thuật chính doanh hàng Chú thích: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy công ty TNHH xây dựng Minh Tiến. 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận - Giám đốc: là người chỉ huy cao nhất trong công ty, là đại diện pháp lý của công ty, chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành mọi hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty. - Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được giao, là người thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc của công ty theo ủy quyền khi Giám đốc đi vắng. SVTH: NGUYỄN THỊ TÂM 11 Lớp: 12CLKT01
  12. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY - Phòng kế toán tài chính: chịu sự điều hành trực tiếp của kế toán trưởng về nghiệp vụ cùng với kế toán trưởng tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý kinh tế trong công ty. - Phòng kế hoạch kinh doanh: chịu trách nhiệm về lập kế hoạch sản xuất khi có nhu cầu của khách hàng, phối hợp với phòng kinh doanh để theo dõi nắm bắt nhu cầu của thị trường. - Phòng kinh doanh bán hàng: tham mưu cho giám đốc trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chủ động trong xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh. - Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về chuyên môn kỹ thuật, có trách nhiệm kiểm tra chất lượng hàng hoá khi nhập, xuất kho. - Phòng vật tư: Có nhiệm vụ về lĩnh vực quản lý nguồn vật tư, kỹ thuật, máy móc thiết bị và cung cấp vật tư khi cần thiết. 1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH xây dựng Minh Tiến Căn cứ vào đặc điểm tính chất và quy mô hoạt động kinh doanh, công ty đã t ổ chức bộ máy kế toán tập trung, các bộ phận trực thuộc không tổ chức kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên kế toán thu thập chứng từ ban đầu rồi chuyển tới phòng kế toán. Việc hạch toán của công ty do phòng kế toán đảm nhận, phòng kế toán gồm 5 người và được phân thành 4 phần hành kế toán cơ bản, các phần hành kế toán được phân công phù hợp với chức năng chuyên môn cụ thể của từng nhân viên kế toán đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ ghi chép kế toán vật tư hàng hóa, kế toán thanh toán, kế toán ngân hàng, kế toán tổng hợp, tính toán và tiến hành lập báo cáo tài chính. SVTH: NGUYỄN THỊ TÂM 12 Lớp: 12CLKT01
  13. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY • Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP Kế toán vật Kế toán Kế toán Thủ quỹ tư hàng hóa ngân hàng thanh toán Chú thích: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến 1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng kế toán - Kế toán trưởng: là người có chức năng kiểm tra công tác hạch toán kế toán của phòng kế toán. - Kế toán tổng hợp: căn cứ vào số liệu đã được xử lý ở các phần hành kế toán có liên quan đến đối tượng thanh toán, mua bán, kế toán tiến hành tổng hợp số liệu và hạch toán kế toán. - Kế toán ngân hàng: chịu trách nhiệm về tiền gửi, thanh toán tiền qua ngân sách có quan hệ đối chiếu với kế toán trưởng. - Kế toán vật tư hàng hóa: Có trách nhiệm hạch toán chính xác đầy đủ hình thành nhập, xuất, tồn kho về khối lượng giá trị hàng hoá tình hình tiêu thụ hàng hoá. - Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chi bằng tiền mặt, các khoản công nợ thanh toán lương cho công nhân viên hàng ngày. - Thủ quỹ: chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng có nhiệm vụ thu chi bảo quản các loại tiền mặt và các loại chứng từ có giá trị khác, ghi chép sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày. SVTH: NGUYỄN THỊ TÂM 13 Lớp: 12CLKT01
  14. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY 1.5. Tình hình lao động của Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến qua hai năm 2012 – 2013 Nhìn chung trong những năm qua để đáp ứng yêu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, số lượng lao động của công ty không ngừng tăng lên v ề cả số l ượng và chất lượng. Bảng 1.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến qua hai năm 2012 – 2013 Năm So sánh Năm 2012 Năm 2013 2013/2012 Chỉ tiêu Số Số Số lượng % % % lượng lượng Tổng cộng 100 100 125 100 25 25 1. Theo giới tính +Nữ 30 30 32 25,6 2 6,67 + Nam 70 70 93 74,4 23 32,9 2. Theo trình độ Đại học 10 10 13 10,4 3 30 Cao đẳng và trung cấp 15 15 20 16 5 33,3 Lao động phổ thông 75 75 92 73,6 17 22,67 3. Theo tiêu chuẩn công việc Lao động trực tiếp 77 77 97 77,6 20 25,97 Lao động gián tiếp 23 23 28 22,4 5 21,74 Nhìn chung trong những năm qua để đáp ứng yêu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, số lượng lao động của công ty không ngừng tăng lên về c ả s ố l ượng và chất lượng. Qua bảng số liệu cho thấy tổng số lao đ ộng qua 2 năm có s ự tăng lên, trong đó năm 2012 là 100 người, sang năm 2013 là 125 ng ười tăng lên 25 ng ười t ương ứng với 25% so với năm 2012. Trong đó: + Xét theo giới tính: từ năm 2012 – 2013 lao động nam luôn chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng số lao động của công ty. Cụ thể là tăng thêm 23 người tương ứng với 32,9%, số lượng nam chiếm tỷ trọng lớn là điều tất yếu trong ngành kinh doanh xây dựng. SVTH: NGUYỄN THỊ TÂM 14 Lớp: 12CLKT01
  15. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY + Xét theo trình độ lao động: thì trình độ chuyên môn của lao động sẽ phản ánh được chất lượng lao động từ đó thực hiện được kết quả và hiệu lực của công việc. Số lượng trình độ đại học có tăng nhưng nhẹ, tăng 3 người chiếm 30% do công ty mở rộng quy mô sản xuất. Về trình độ cao đẳng và trung cấp cũng tăng lên. Trong công ty lực lượng lao động phổ thông luôn chiếm một tỷ trọng cao trong cơ chế lao động, lực lượng này có trách nhiệm tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển cũng như tạo ra sản phẩm, năm 2013 tăng lên 17 người chiếm 22.7% so với năm 2012. + Xét theo tiêu chuẩn công việc: do công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh các mặt hàng vật tư,lắp đặt các thiết bị xây dựng, khai thác các vật liệu như: đá, cát, sạn … nên lao động trực tiếp chiếm một tỷ lệ lớn. Lao động gián tiếp chiếm tỷ l ệ nhỏ, nhưng tăng vào năm 2013 chiếm 21,74% so với năm 2012. Lao đ ộng tr ực tiếp chiếm 25,97% do Công ty mở rộng quy mô sản xuất. 1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến qua 2 năm 2012 -2013 Tài sản và nguồn vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu của một doanh nghiệp, nó là tiền đề cơ sở vật chất đảm bảo sự ra đời và hoạt động của tất cả các doanh nghiệp. Để đánh giá năng lực tài chính của một doanh nghiệp, người ta xem xét cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn trong doanh nghiệp. 1.6.1. Tình hình tài sản của công ty TNHH xây dựng Minh Tiến Bảng 1.2. Tình hình tài sản của Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến So sánh Năm 2012 Năm 2013 Chỉ tiêu 2013/2012 Giá trị % Giá trị % Giá trị % I. Tài sản 15.368.442.302 82,76 16.300.460.543 81,51 932.018.240 6,06 ngắn hạn 1. Tiền và các khoản 5.336.323.636 28,74 5.907.378.009 29,54 571.054.373 5,71 tương đương tiền 2. Các 5.205.817.358 28,03 5.432.556.352 27,16 226.738.994 4,35 khoản phải SVTH: NGUYỄN THỊ TÂM 15 Lớp: 12CLKT01
  16. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY thu 3. Hàng tồn 4.710.742.000 25,37 4.950.334.915 24,75 239.592.915 5,09 kho 4. Tài sản ngắn hạn 15.559.310 0,08 10.191.270 0,05 (5.368.040) (34,5) khác II. Tài sản 3.200.958.782 17,24 3.698.360.484 18,49 497.401.702 15,54 dài hạn 1. Tài sản 2.894.585.714 15,59 3.370.190.520 3,37 475.604.806 16,43 cố định 2. Tài sản dài hạn 306.373.068 1,65 328.169.964 1,64 21.796.896 2,18 khác Tổng 18.569.401.084 100,00 19.998.821.027 100,00 2.958.839.886 19,88 Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến là đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh các loại vật tư, nguyên vật liệu máy móc thiết bị dùng vào xây dựng, do đó tài sản có vai trò quyết định đến quy mô hoạt động của Công ty. So với năm 2012 thì năm 2013 tài sản ngắn hạn tăng 932.018.246 chiếm 6,06% so với năm 2012. Hàng tồn kho vẫn ở mức ổn định năm 2013 tăng 239.592.915 đồng chiếm 5,09% so với năm 2012 do sự biến động của thị trường nên sản phẩm của công ty còn tồn kho, vì vậy công ty phải có chiến lược kinh doanh sản xuất mới. Về tài sản cố định năm 2013 tăng với mức 475.604.806 đồng chiếm 13.16% so với năm 2012. Tài sản dài hạn khác so với năm 2012 thì năm 2013 tăng 21.796.896 đồng với 2,18%, đó là do Công ty đã có nhiều điều kiện để mở rộng thêm thị trường. 1.6.2. Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH xây dựng Minh Tiến Bảng 1.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến. So sánh Năm 2012 Năm 2013 Chỉ tiêu 2013/2012 Giá trị % Giá trị % Giá trị % SVTH: NGUYỄN THỊ TÂM 16 Lớp: 12CLKT01
  17. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY I. Nợ 8.120.616.325 43,74 8.750.023.000 43,75 629.406.675 7,75 phải trả 1. Nợ 5.256.592.515 28,31 5.850.023.450 29,25 593.430.935 11,29 ngắn hạn 2. Nợ dài 2.864.023.810 15,42 2.899.999.550 14,5 35.975.740 1,26 hạn II. Nguồn 10.447.784.759 56,26 11.248.798.027 56,25 801.013.270 7,67 vốn CSH 1. Nguồn 8.200.000.000 44,16 8.520.340.000 44,1 320.340.000 3,9 vốn KD 2.Lợi nhuận 2.247.784.750 12,1 2.728.458.020 12,14 480.673.270 21,38 chưa phân phối Tổng 18.569.401.084 100,00 19.998.821.027 100,00 2.860.839.890 15,41 Tình trạng thiếu vốn kinh doanh vẫn luôn là khó khăn lớn của Công ty, dựa vào bảng phản ánh tình hình nguồn vốn qua 2 năm 2012 – 2013 thì năm 2013 việc kinh doanh sản xuất của Công ty gặp nhiều khó khăn do sự biến động lớn trên thị trường nên tỷ trọng nợ phải trả của công ty chiếm tỷ trọng khá cao, năm 2013 là 629.406.675 đồng tương ứng với 7,75% so với năm 2012. Về nguồn vốn trong tổng nguồn vốn thì nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng rất lớn 801.013.270 đồng tương ứng với 7,67%, qua đó ta thấy được với nguồn vốn như thế công ty có thể chủ động hơn công việc kinh doanh của mình. Lợi nhuận chưa phân phối cũng có xu hướng tăng năm 2013 đạt 480.673.270 đồng chiếm 21.38% so với năm 2012, do Công ty có những kế hoạch kinh doanh đúng đắn cộng với việc tiết kiệm chi phí hợp lý dẫn đến lợi nhuận tăng lên. 1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến qua 2 năm 2012 – 2013 Với tình hình cơ chế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển đòi hỏi công ty phải biết kinh doanh có hiệu quả, cũng như những công ty khác công ty TNHH xây dựng Minh Tiến đặt ra mục tiêu lợi nhuận là yếu tố hàng đầu theo phương châm tối SVTH: NGUYỄN THỊ TÂM 17 Lớp: 12CLKT01
  18. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY đa hóa lợi nhuận bởi kết quả kinh doanh là nhân tố quyết định sự sống còn của công ty. SVTH: NGUYỄN THỊ TÂM 18 Lớp: 12CLKT01
  19. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY sBảng 1.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Minh Tiến qua 2 năm 2012 – 2013 So sánh Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2013/2012 % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13.876.112.500 17.400.215.608 3.524.103.100 25,40 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 3.Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ 13.876.112.500 17.400.215.608 3.526.975.200 25,44 4.Gía vốn hàng bán 10.500.768.424 12.000.050.722 1.499.282.300 14,28 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.375.344.076 5.400.164.880 529.127.380 15,68 6.Doanh thu hoạt động tài chính 2.930.210 2.516.000 (414.210) (14,14) 7.Chi phí tài chính 995.120.110 975.201.316 (19.918.794) (2) 8.Chi phí quản lý kinh doanh 2.948.500.888 3.629.275.766 680.774.878 23,09 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD 565.346.712 798.203.798 47.857.086 8,47 10.Thu nhập khác 144.080.174 134.911.315 (9.168.859) (6,36) 11.Chi phí khác 129.755.211 122.021.773 (7.733.438) (5,96) 12.Lợi nhuận khác 14.324.963 12.889.542 (1.435.421) (10,02) 13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 579.671.675 811.093.340 231.421.665 39,92 14.Chi phí thuế TNDN 188.667.919 202.773.335 14.105.436 7,48 15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 391.003.756 608.320.005 217.316.249 55,58 SVTH: NGUYỄN THỊ TÂM 19 Lớp: 12CLKT01
  20. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY Nhìn chung so với năm 2012 thì tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2013 tương đối tốt, với tổng lợi nhuận trước thuế đạt 217.316.249đ tương đ ương với 55,58%. Đây là dấu hiệu đáng mừng của công ty là kết quả phấn đấu nổ lực của toàn thể công ty, cụ thể: Tổng doanh thu thuần năm 2013 tăng 3.526.975.200đ đồng tương ứng với 25.44% so với năm 2012, do Công ty đã lập ra kế hoạch kinh doanh phù h ợp, ngày càng có nhiều thay đổi trong công tác tổ chức và quản lý, đáp ứng kịp thời hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Ngoài ra công ty còn biết mở rộng thị trường tiêu thụ, cung ứng đầy đủ và kịp thời các vật tư máy móc thiết bị đáp ứng yêu cầu của các công trình dự án. Vì vậy ở gian đoạn này công ty đã có hoạt động hiệu quả. Giá vốn hàng bán so với năm 2012 thì năm 2013 giá v ốn tăng lên m ột l ượng khá lớn là 1.499.282.300 đ ồng tương ứng v ới 14,28% vì Công ty v ẫn ch ưa ti ết kiệm đượ c các chi phí liên quan trong quá trình s ản xu ất và s ố l ượng hàng hóa công ty tiêu thụ nhiều, dù Công ty đã đáp ứng các ti ến b ộ khoa h ọc k ỹ thu ật. Chi phí quản lý kinh doanh năm 2013 so v ới năm 2012 tăng 680.774.878 đ ồng tươ ng ứng với 23,09%. Vì chi phí quản lý kinh doanh bao g ồm c ả chi phí qu ản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng mà tình hình tiêu th ụ hàng hóa năm 2013 tăng kéo theo chi phí quản lý kinh doanh tăng lên. Từ những phân tích trên ta thấy rằng năm 2013 ho ạt đ ộng kinh doanh c ủa công ty tuy là rất tốt, doanh thu năm 2013 tăng cao. Nh ưng bên c ạnh vi ệc tăng doanh thu công ty cần chú ý đ ến chi phí quản lý doanh nghi ệp, năm 2013 t ỷ l ệ tăng của chi phí quản lý doanh nghiệp cao h ơn so với m ức tăng c ủa doanh thu và giá vốn. Do đó công ty cần có biện pháp đ ể gi ảm b ớt các chi phí làm cho ho ạt đ ộng sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn. SVTH: NGUYỄN THỊ TÂM 20 Lớp: 12CLKT01
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2