YOMEDIA
ADSENSE
Đề tài " Xác Đ ịnh Kết Quả Kinh Doanh "
72
lượt xem 11
download
lượt xem 11
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Kinh tế Thế giới ngày càng phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt đặc biệt nền kinh tế Việt Nam đang vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước. Chứ năng hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp với mục tiêu lợi nhuận vì lợi nhuận là mối quan tâm lớn của các nhà quản lí doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải có phương thức kinh doanh đúng đắn để đạt được kết quả cao...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài " Xác Đ ịnh Kết Quả Kinh Doanh "
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài: Kinh tế Thế giới ngày càng phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt đặc biệt nền kinh tế Việt Nam đang vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước. Chứ năng hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp với mục tiêu lợi nhuận vì lợi nhuận là mối quan tâm lớn của các nhà quản lí doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải có phương thức kinh doanh đúng đắn để đạt được kết quả cao. Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại.Nó phản ánh đích thực tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá trước hết thông qua lợi nhuận, lợi nhuận càng cao chứng tỏ sản xuất kinh doanh càng cao và ngược lại. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển lâu dài cần phải có lợi nhuận và luôn phải tìm mọi biện pháp để nâng cao lợi nhuận. Do đó phân tích doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung không thể thiếu được trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu này, lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá, theo dõi được tình hình hoạt động kinh doanh để từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm đạt được thành công trong kinh doanh. 3. Phạm vi và thời gian nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO. - Phạm vi thời gian: Từ 16/11/2010 đến 09/12/2010. -1-
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH A. KẾ TOÁN DOANH THU: I. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG: 1. Khái niệm, điều kiện,nguyên tắc ghi nhận doanh thu: 1.1. Khái niệm doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Như vậy, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích g ắn li ền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quy ền quản lý hàng hóa nh ư người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh t ế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. -2-
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: - Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. - Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. - Doanh thu và thu nh ập ch ỉ được ghi nh ận khi có b ằng ch ứng ch ắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 1.4. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng: 1.4.1. Chứng từ: - Hợp đồng kinh tế - Hoá đơn bán hàng 1.4.2. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” + Bên Nợ: * Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. * Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. * Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. * Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. * Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. * Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. + Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. + Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. -3-
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 + Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2: * Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá. * Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm. * Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. * Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá. * Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. Các tài khoản này lại có thể chi tiết theo từng loại hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã bán. - Tài khoản 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ” Tài khoản này có nội dung và kết cấu tương tự nh ư TK 511, dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh t ế thu đ ược từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng một công ty,tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. - Tài khoản 338 (3387) – Doanh thu chưa thực hiện. + Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản “Doanh thu ho ạt đ ộng tài chính”. + Bên Có: * Doanh thu chưa thực hiện phát sinh cuối kỳ. * Số dư bên Có. 1.5. Các khoản làm giảm doanh thu: - Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại ”: Là khoản doanh nghi ệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán ”: Là khoản giảm trừ cho người mua, do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. -4-
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 - Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại ”: Là giá trị khối l ượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Ngoài ra còn có các khoản: thuế GTGT, thuế tiêu th ụ đặc bi ệt, thu ế xuất khẩu. 2. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: - Khi bán sản phẩm, hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT hay hóa đ ơn bán hàng + Sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) + Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng ch ịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực ti ếp, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố t ại th ời đi ểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra Đồng Việt Nam để hạch toán vào tài khoản 511. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph ương pháp kh ấu trừ khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT) -5-
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp). + Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, … (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 (Nếu có) Có TK 131 (Tổng giá thanh toán) + Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý c ủa s ản ph ẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi hơn giá trị h ợp lý của v ật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hoá,TSCĐ trao đổi ghi: Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm) Có TK 131 - Khi bán hàng hoá theo ph ương th ức tr ả ch ậm, tr ả góp đ ối v ới s ản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng ch ịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 131 Có TK 511 (Giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 Có TK 3387 (C/L giữa tổng số tiền theo giá bán trả ch ậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT). + Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 131 + Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả ch ậm, tr ả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 Có TK 515 (Lãi trả chậm, trả góp). -6-
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 - Khi bán hàng hoá theo ph ương th ức tr ả ch ậm, tr ả góp đ ối v ới s ản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư không thuộc đối tượng ch ịu thu ế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 131 Có TK 511 Có 3387 + Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 131 + Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả ch ậm, tr ả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 Có TK 515 - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT ph ải nộp theo ph ương pháp khấu trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt đ ộng BĐS đầu tư, kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động cho thuê TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu t ư đã hoàn thành t ừng kỳ. Khi phát sinh hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt đ ộng TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, ghi: Nợ TK 131 Nợ TK 111, 112 Có TK 511 Có 3331 - Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ v ề cho thuê ho ạt đ ộng TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư: + Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt đ ộng TCSĐ và cho thuê bất động sản đầu tư nhiều kỳ, ghi: Nợ TK 111, 112, …(Tổng số tiền nhận trước) -7-
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 Có TK 3387 Có TK 3331 + Định kỳ, tính toán và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 3387 Có TK 511 + Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì h ợp đồng cho thuê ho ạt động TSCĐ và hoạt động BĐS đầu tư không th ực hiện ti ếp hoặc th ời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi: Nợ TK 3387 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, … - Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá h ưởng hoa hồng: + Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý: * Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi: Nợ TK 157- Hàng gửi đi bán Có TK 155, 156 * Khi hàng hoá giao cho đại lý đã bán được, căn cứ vào bảng kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các bên nhận đại lý h ưởng hoa h ồng l ập gửi về. + Đối với hàng hoá dịch vụ thuộc đối t ượng ch ịu thu ế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, … Có TK 511 Có TK 3331 Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán ra, ghi: -8-
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 Nợ TK 632 Có TK 157 * Đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng ch ịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, … Có TK 511 Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632 Có TK 157 * Số tiền hoa hồng phải trả: Nợ TK 641 (Hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 131, … + Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng: * Khi nhận hàng đại lý, ký gửi ghi đơn bên Nợ TK 003, khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại hàng cho bên giao hàng, ghi đơn bên Có TK 003. * Khi hàng hoá nhận bán đại lý đã bán được: - Căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng và các ch ứng t ừ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng: Nợ TK 111, 112, 131, … Có TK 331 (Tổng giá thanh toán). Định kỳ, xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý hưởng: Nợ TK 331 Có TK 511 Có TK 3331 - Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi: Nợ TK 331 -9-
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 Có TK 111, 112, … - Đối với hoạt động gia công hàng hoá: + Kế toán tại đơn vị giao hàng để gia công: * Khi xuất kho giao hàng để gia công, ghi: Nợ TK 154 Có TK 152, 156, … * Chi phí gia công hàng hoá thuộc đ ối t ượng ch ịu thu ế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo ph ương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 154 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331, … * Khi nhận lại hàng gửi gia công chế biến hoàn thành nhập kho, ghi: Nợ TK 152, 156, … Có TK 154 + Kế toán tại đơn vị nhận hàng để gia công: * Khi nhận vật tư, hàng hoá để gia công k ế toán ghi N ợ TK 002, khi xuất kho hàng để gia công, chế biến hoặc trả lại thì ghi bên Có TK 002. * Đối với hoạt động gia công hàng hoá thuộc đối tượng ch ịu thu ế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nhận gia công nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131, … Có TK 511 Có TK 3331 - Xác dịnh thuế Tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, ghi: Nợ TK 511 Có TK 3331 - Kế toán doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà n ước cho doanh nghiệp: - 10 -
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 + Trường hợp nhận được thông báo của Nhà nước về trợ cấp, trợ giá, ghi: Nợ TK 3339 Có TK 511 - Khi nhận tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán, ghi: Nợ các TK 111, 112, … Có TK 3339 - Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư: + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 111, 112, 131, … Có TK 5117 Có TK 3331 - Khi bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đơn vị tinh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho Công ty mẹ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 511 chi tiết cho Công ty mẹ và Công ty con tính theo giá bán chưa thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 511 Có TK 3331 - Trường hợp sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sử dụng nội bộ cho hoạt động SXKD (kể cả trường hợp quảng cáo, khuyến mại biếu tặng), ghi: Nợ TK 641, 642 Có TK 512 – Theo giá thành - 11 -
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 + Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 -Giảm giá hàng bán Có TK 521 – Chiết khấu thương mại. + Cuối kỳ kế toán, Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511, 512 Có TK 911 II. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH: 1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Doanh thu của hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi ti ền g ửi Ngân hàng, lãi bán hàng tr ả ch ậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh toán được h ưởng do mua hàng hoá, dịch vụ, … - Cổ tức, lợi nhuận được chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý nh ượng bán các kho ản góp v ốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vốn khác. - Lãi tỷ giá hối đoái - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” - Bên Nợ: - 12 -
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài kho ản 911 để xác định kết quả kinh doanh - Bên Có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. - Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: - Laõi tín phieáu, traùi phieáu: Coå töùc, lôïi nhuaän ñöôïc chia töø hoaït ñoäng goùp voán coå phieáu lieân doanh. Nôï TK 121, 221, 222: tröôøng hôïp duøng laõi boå sung mua traùi phieáu, coå phieáu, boå sung voán voán lieân doanh. Nôï TK 111, 112: tröôøng hôïp nhaän laõi baèng tieàn. Nôï TK 131: tröôøng hôïp nhaän thoâng baùo veà laõi ñöôïc höôûng nhöng chöa thu ñöôïc tieàn. Coù TK 515 - Laõi chuyeån nhöôïng chöùng khoaùn ñaàu tö ngaén haïn: Nôï TK 111, 112 131,… Giaù thanh toaùn Coù TK 121, 221: Giaù voán. Coù TK 515: Laõi baùn chöùng khoaùn. - Ñònh kyø, tính toaùn laõi cho vay phaûi thu trong kyø theo kheá öôùc vay: Nôï TK 111, 112 : Neáu thu tieàn ngay. Nôï TK 131 : Neáu chöa nhaän ñöôïc tieàn ngay. Coù TK 515 - Laõi tieàn göûi: Nôï TK 112 Coù TK 515 - Haøng kyø, tính, xaùc ñònh vaø keát chuyeån laõi baùn haøng traû chaäm, traû goùp vaø doanh thu taøi chính: Nôï TK 338 (3387) Coù TK 515 - Laõi do baùn ngoaïi teä: - 13 -
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 Nôï TK 111 (1111), 112 (1121) : theo tyû giaù thöïc teá baùn Coù TK 111 (1112), 112 (1122) : theo tyû giaù treân soå keá toaùn. Coù TK 515 - Xöû lyù cheânh leäch tyû giaù hoái ñoaùi laïi cuoái naêm taøi chính cuûa caùc khoaûn muïc tieàn teä cuûa hoaït ñoäng saûn xuaát kinh doanh. Tröôøng hôïp laõi: Nôï TK 413 (4131) Coù TK 515 - Chieát khaáu thanh toaùn ñöôïc höôûng do thanh toaùn tieàn haøng tröôùc thôøi haïn , ñöôïc ngöôøiban1 chaáp nhaän. Nôï TK 331 Coù TK 515 - Doanh thu cho thueâ cô sôû haï taàng: Nôï TK 111, 112, 131 Coù TK 515 : Neáu thu theo töøng kyø haïn cho thueâ. Coù TK 333 (3331): Thueá GTGT phaûi noäp (neáu coù). - Doanh thu baùn baát ñoäng saûn ñaàu tö: Nôï TK 111, 112, 131 Coù TK 515 Coù TK 333 - Ñôn vò tính thueá GTGTtheo phöông phaùp tröïc tieáp, cuoái kyø tính thueá GTGT phaûi noäp ñoái vôùi hoaït ñoäng taøi chính. Nôï TK 515 Coù TK 333 (3331) - Cuoái kyø, keát chuyeân doanh thu hoaït ñoäng taøi chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nôï TK 511 Coù TK 911 B. KẾ TOÁN CHI PHÍ: I. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN: 1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: - 14 -
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 - Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, ph ản ánh tổng s ố tiền được trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh ( lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần) của từng kỳ kế toán.Trong điều ki ện doanh nghiệp hạch toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá v ốn hàng bán là một chi phí thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu với chi phí được trừ. - Nội dung cơ bản của chi tiêu giá vốn hàng bán ở các doanh nghi ệp sản xuất là giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm, dịch vụ đã bán được trong từng kỳ kế toán. Ngoài ra, còn có các khoản khác cũng đ ược tính vào chỉ tiêu giá vốn hàng bán trong kỳ, đó là: + Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, trên mức bình thường (trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm theo đ ịnh m ức và chênh l ệch giữa chi phí sản xuất thực tế so với định mức không lớn). + Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ phần bồi thường trách nhiệm do cá nhân gây ra … - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước thì số chênh lệch đó phải được hoàn nhập và ghi giảm giá vốn hàng bán. 2. Tài khoản sử dụng: (phương pháp kê khai thường xuyên) Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” - Bên Nợ: Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán ra trong kỳ; - 15 -
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 +Chi phí nguyên vật liệu, nhân công vượt hơn mức bình thường, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi tr ừ ph ần b ồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh l ệch số d ự phòng giảm giá năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước). - Bên Có: + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cu ối năm tài chính (chênh lệch số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: - Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng theo phương th ức nhận hàng, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Khi sản phẩm gửi đi bán đã bán được ghi: Nợ TK 632 Có TK 157 - 16 -
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 - Khi nhập lại kho sản phẩm đã bán trước đây thì giá v ốn hàng bán b ị trả lại sẽ ghi: Nợ TK 155 Có TK 632 - Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh CóTK632 II. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG: 1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 1.1. Nội dung: - Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu th ụ các lo ại sản phẩm hàng hóa hay cung cấp dịch vụ như tiền lương và các chi phí tính theo lương của nhân viên bán hàng, vận chuyển,… khấu hao tài sản ở bộ phận bán hàng, bảo quản. Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền như quảng cáo, hoa hồng bán hàng, …Trong đó khoản hoa h ồng bán hàng không được áp dụng cho các đối tượng là đại lý c ủa doanh nghiệp, các khách hàng được chỉ định, các chức danh quản lý trong doanh nghiệp và doanh nghiệp được tính trước chi phí bảo hành sản ph ẩm theo dự toán chi phí đã xác định. 1.2. Nguyên tắc hạch toán: - Trong quá trình hạch toán, chi phí bán hàng phải được theo dõi chi tiết theo yếu tố chi phí và tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu qu ản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp chi phí bán hàng có thể được kết hợp theo dõi dưới những nội dung khác nhau để giám đốc chặt chẽ công dụng và hiệu quả kinh tế của chi phí như chi phí quảng cáo, chi phí theo từng đợt - 17 -
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 bán hàng,…Về nguyên tắc chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tính h ết vào giá thành toàn bộ của những sản phẩm đã tiêu th ụ trong kỳ đ ể xác đ ịnh kết quả kinh doanh. Tuy nhiên trong trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản ph ẩm hàng hóa tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang kỳ sau theo những chi phí thực tế đã chi ở kỳ này nhưng có liên quan đến những sản phẩm sẽ được tiêu thụ ở kỳ sau. 2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” - Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. - Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 xác định k ết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên. + Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì. + Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dung. +Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định. + Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành. +Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. +Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác. - 18 -
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: - Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các s ản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 334, 338, … - Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Có các TK 152, 153, 142, 242 - Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ - Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (đi ện tho ại, fax,…), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, đ ược tính tr ực ti ếp vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 141, 331, ... - Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: * Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Có TK 335 - Chi phí phải trả * Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK 335 Có TK 331, 241, 111, 112, 152, … - Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một l ần có giá tr ị lớn và liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong nhiều kỳ hạch toán, kế toán sử dụng TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”. - 19 -
- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10 - Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi: Nợ TK 641 Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn. * Khi xác định số dự phòng ph ải trả về chi phí s ửa ch ữa, b ảo hành sản phẩm, hàng hóa kế toán ghi: Nợ TK 641 Có TK 352 – Dự phòng phải trả. * Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải tính, xác định s ố d ự phòng ph ải trả về sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hóa cần lập: + Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này l ớn hơn số dự phòng phải trả về bảo hành sản ph ẩm, hàng hóa đã l ập ở kỳ k ế toán trước nhưng chưa sử dụng hết, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6415) Có TK 352 – Dự phòng phải trả. + Ngược lại: Nợ TK 352 Có TK 641 - Đối với sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan: * Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi: Nợ TK 641 (6412, 6413, 6417, 6418) Có TK 512 (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu dùng nội bộ). * Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT - 20 -
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn