intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Xử lý nước thải nhờ hệ thống đất ngập nước

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:37

263
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài: Xử lý nước thải nhờ hệ thống đất ngập nước gồm các nội dung sau: giới thiệu chung về khái niệm và hệ thống đập nước, hệ thống đập nước nhân tạo, thuận lợi và khó khăn trong xử lý nước thải nhờ hệ thống đất ngập nước, chức năng sinh thái của đất ngập nước,...Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Xử lý nước thải nhờ hệ thống đất ngập nước

  1. XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHỜ HỆ THỐNG ĐẤT NGẬP NƯỚC 1
  2. DANH SÁCH NHÓM Ngô Thái Bảo Lê Hoài Thương Nhóm 6 Diệp Thanh Toàn Phan Hoàng Khang Phạm Thị Bích Liểu Cao Hoàng Nữ Hồng An 2
  3. Nội dung chính Giới thiệu ĐNN Thuận lợi & chung nhân tạo khó khăn Cơ chế xử lý chất ÔN Ứng dụng Quá trình xử lý chất ÔN 3
  4. GIỚI THIỆU CHUNG 4
  5. Khái niệm Theo công ước Ramsar (1971 ), ĐNN được định nghĩa như sau: ĐNN được coi là các vùng đầm lầy, than bùn hoặc là vùng nước dù là tự nhiên hay nhân tạo, ngập nước thường xuyên hoặc từng thời kỳ, là nước tĩnh, nước chảy, nước ngọt, nước lợ hay nước mặn, bao gồm cả những vùng biển mà độ sâu mực nước khi thuỷ triều ở mức thấp nhất không vượt quá 6m. 5
  6. SO SÁNH • Đất ngập nước nhân tạo • Những vùng ngập • Được phân loại theo nước thường xuyên chế độ hoạt động có nhiều loại cây như dòng chảy mặt, chịu nước như lau, dòng chảy ngang, sậy chứa đựng rất dòng chảy đứng theo nhiều loài vi sinh phương xuống hoặc sống dưới lớp bề dòng chảy đứng theo mặt có tiềm năng phương lên. Hệ • oxyt hóapvà tiềự nhiên Đấ ngậ nước t m năng thống đất ngập 6 khử khác nhau cũng nước nhân tạo đã
  7. Chức năng sinh thái của ĐNN Nạp nước ngầm - Hạn chế ảnh hưởng lũ lụt - Ổn định vi khí hậu - Chống sóng biển, ổn định bờ biển và chống xói mòn - Xử lý nước, giữ lại chất cặn, chất độc… - Giữ lại chất dinh dưỡng 7
  8. Chức năng kinh tế của ĐNN • - Tài nguyên rừng: cung cấp một loạt các sản phẩm quan trọng như gỗ, than, củi và các sản phẩm khác như nhựa, tinh dầu, tanin, dược liệu … • - Thuỷ sản: Môi trường sống và nơi cung cấp thức ăn cho cá, loài thuỷ sản. • - Tài nguyên cỏ và tảo biển: Thức ăn của nhiều loại thuỷ sinh vật, người và gia súc, ngoài ra còn làm phân bón và dược liệu… • - Sản phẩm nông nghiệp: các ruộng lúa nước chuyển canh hoặc xen canh với các cây hoa màu khác tạo nên nhiều sản phẩm quan trọng của vùng ĐNN. • - Cung cấp nước ngọt: Là nguồn cung cấp nước ngọt cho sinh hoạt, tưới tiêu • -Tiềm năng năng lượng: Than bùn, các đập, thác nước… là những nguồn năng lượng quan trọng. 8
  9. Chức năng xã hội • - Tạo cảnh quan, vui chơi, giải trí • - Giá trị văn hoá: lễ hội, giáo dục, nghiên cứu… • - Giá trị đa dạng sinh học 9
  10. CƠ CHẾ LOẠI BỎ CHẤT Ô NHIỄM Ở ĐNN NHÂN TẠO Quá trình vật lý Quá trình hóa học Quá trình sinh học 10
  11. Quá trình vật lí, hóa học • Lắng xuống, đóng cặn: loại bỏ chất hạt và chất rắn lơ lửng. • Thấm hút bề mặt: bao gồm các quá trình hấp thụ và hấp phụ, xảy ra trên bề mặt của các loài thực vật, chất nền, trầm tích, rác rưởi . • Ôxi hóa, khử và kết tủa hóa học: chuyển biến kim loại dưới tác dụng của dòng chảy, thông qua sự tiếp xúc của nước với chất nền và rác thành dạng chất rắn không tan và lắng xuống, đây là một biện pháp hữu hiệu hạn chế tác hại của các kim loại có tính độc trong ĐNN. • Sự quang phân, ôxi hóa: phân hủy, ôxi hóa các hợp chất dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời. • Sự bay hơi: xảy ra khi có áp suất đủ lớn, hợp chất sẽ chuyển sang thể khí. 11
  12. Quá trình sinh học • Các chất hữu cơ hòa tan được phân hủy bởi các vi sinh vật đáy và vi sinh vật bám dính trên thực vật. Có sự nitrat hóa và phản nitrat hóa do tác động của vi sinh vật; Dưới các điều kiện thích hợp, một khối lượng đáng kể các chất ô nhiễm sẽ được thực vật hấp thụ; Sự phân hủy tự nhiên của các chất hữu cơ trong môi trường. 12
  13. Quá trình sinh học - Các loại thực vật trong lớp trầm • Rễ và đới rễ trong hệ thống đất tích ngập nước có rễ bám vào lớp đất ở đáy và thân vươn Phần thực vật tiếp xúc với cao lên trên mặt nước nước. Thực vật thủy sinh là một thành phần không thể tiếp xúc với không khí thiếu được của các hệ sinh thái này 13
  14. Quá trình sinh học • - Những thực vật được Đuôi mèo xử dụng thường xuyên trong đất ngập nước nhân tạo là:đuôi mèo(cattail), sậy(reed),cây lách(sedge)..Tất cả các Sậy loài thực vật này có mặt ở khắp nơi,thích ứng với các điều kiện có liên quan Cây lách đến việc thiết kế của hệ thống đất ngập nước 14 nhân tạo
  15. CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ CHẤT Ô NHIỄM TRONG ĐNN NHÂN TẠO Quá trình xử lí kim loại nặng Quá trình xử lí các chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học Quá trình xử lí các hợp chất hữu cơ Quá trình tách các chất rắn Quá trình xử lí vi khuẩn và virut Quá trình khử Nitơ Quá trình khử Photpho 15
  16. Quá trình xử lí các chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học • Trong các bãi lọc, sự phân hủy sinh học đóng vai trò lớn nhất trong việc loại bỏ các chất hữu cơ dạng hòa tan hay dạng keo có khả năng phân hủy sinh học (BOD) trong nước thải. BOD còn lại cùng các chất rắn lắng được sẽ bị loại bỏ nhờ quá trình lắng. Phân hủy sinh học xảy ra khi các chất hữu cơ hòa tan được mang vào lớp màng vi sinh bám trên phần thân ngập nước của thực vật, hệ thống rễ và những phần vật liệu lọc xung quanh, nhờ quá trình khuyếch tán. • Vai trò của thực vật trong bể lọc là: • -Cung cấp môi trường thích hợp cho vi sinh vật thực hiện quá trình phân hủy sinh học cư trú • -Vận chuyển O2 vùng rễ để cung cấp cho quá trình phân hủy sinh học trong bộ rễ. 16
  17. Quy trình mong muốn Quy trình không mong muốn Sa: dínhchặt vào bề mặt lớp lọc sinh Ghi chú: Ghi chú: học Bề dày của mũi DM: vật chất được Se: Sự lắng trầm tích tại cung nước Re : Sự vẩn lại của hạt nền tên quy trình quy phân hủy mở Rs: Định vị bởi màng tảo và thực PM: hạt rắn Sm: Quá trình lắng tăng lên bởi thực vật định thể hiện Biểu thị sự phân hủy vật Ae nhịp phân hủy Pg: Thực vật phiêu sinh phù du tầm quan trọng hạt rắn hòa tan Fb: Lớp lọc sinh học rụng xuống và sa phát triển quá mức của chúng lắng Fm: rác thực vật rụng xuống và sa lắng Ps: Quang hợp bởi màng tảo và thực vật phù du
  18. Quá trình tách các chất rắn • Các chất rắn lắng được loại bỏ dễ dàng nhờ cơ chế lắng trọng lực, vì các hệ thống này có thời gian lưu nước dài. Chất rắn không lắng được, chất keo có thể được loại bỏ thông qua các cơ chế lọc. Các cơ chế xử lí trong hệ thống phụ thuộc rất nhiều vào kích thước và tính chất của các chất rắn có trong nước thải và các dạng vật liệu lọc được sử dụng. Thực vật trong bãi lọc không đóng vai trò đáng kể trong loại bỏ các chất rắn. 17
  19. Ghi chú: FP: hạt Quy trình mong muốn Quy trình không mong muốn Ghi chú: mịn Bề dày của mũi CP: hạt thô Sa: dínhchặt vào bề mặt lớp lọc sinh học tên quy trình quy Re : Sự vẩn lại của hạt nền Se: Sự lắng trầm tích tại cung nước mở định thể hiện Ps: Những mảng nhỏ bị tách rời Sm: Quá trình lắng tăng lên bởi thực vật tầm quan trọng bởi vận tôc dòng lớn Ag thể tụ hợp Pg: Thực vật phiêu sinh phù du của chúng Fb: Lớp lọc sinh học rụng xuống và sa phát triển quá mức lắng
  20. Quá trình khử Nitơ • Trong các bãi lọc, sự chuyển hóa của N2 xảy ra trong các tầng oxi hóa khử của đất, bề mặt tiếp xúc giữa rễ và đất, phần ngập nước của thực vật có thân nhô lên mặt đất. N2 được loại bỏ trong các bãi lọc nhờ 3 cơ chế sau: • Nitrat hóa / khử nitrat • Sự bay hơi của NH3 • Sự hấp thụ của thực vật 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2