Xử lý nước thải nhiễm dầu
lượt xem 122
download
Tham khảo luận văn - đề án 'xử lý nước thải nhiễm dầu', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xử lý nước thải nhiễm dầu
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm B GIÁO D C VÀ ÀO T O TRƯ NG I H C QUY NHƠN KHOA HÓA H C Ti u lu n: X lý nư c th i nhi m d u Giáo viên hư ng d n : ThS. Trương Thanh Tâm : Huỳnh c Kỳ SV th c hi n : Hóa d u K31 - H Quy Nhơn Lp SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm L I GI I THI U Trong nh ng năm g n ây, cùng v i s phát tri n c a n n công ghi p nư c ta, tình hình ô nhi m môi trư ng cũng gia tăng n m c báo ng. Do c thù c a n n công nghi p m i phát tri n, chưa có s quy ho ch t ng th và nhi u nguyên nhân khác nhau như: i u ki n kinh t c a nhi u xí nghi p còn khó khăn, ho c do chi phí x lý nh hư ng n l i nhu n nên h u như ch t th i công nghi p c a nhi u nhà máy chưa ư c x lý mà th i th ng ra môi trư ng. i u ó d n t i s ô nhi m tr m tr ng c a môi trư ng s ng, nh hư ng n s phát tri n toàn di n c a t nư c, s c kh e, i s ng c a nhân dân cũng như v m quan c a khu v c. M t trong nh ng nghành công nghi p mũi nh n c a nư c ta ó là công nghi p d u khí hàng năm cũng phát th i ra m t lư ng l n ch t th i c h i như nư c th i nhi m d u hay các lo i khí c h i : NOx , SOx… Trong ó, ô nhi m ngu n nư c là m t trong nh ng th c tr ng áng ng i nh t c a s h y ho i môi trư ng t nhiên do n n văn minh ương th i. Vi t Nam, d u khí ã ư c phát hi n vào ngày 26/6/1986, t n d u u tiên ã khai thác ư c t m d u B ch H . Ti p theo nhi u m d u khí th m l c a phía Nam, ã i vào khai thác như m i Hùng, m R ng, m R ng ông, các m khí như Lan Tây Lan ... Nhà nư c ta b t u ti n hành xây d ng nhà máy ch bi n d u u tiên v i công su t 6 tri u t n năm. ng th i hàng lo t các d án v s d ng và ch bi n khí ng hành, cũng như chu n b xây d ng nhà máy ch bi n d u th hai ang ư c phê duy t. Như v y ngành công nghi p ch bi n d u khí nư c ta ang bư c vào th i kỳ m i, th i kỳ mà c nư c ta ang th c hi n m c tiêu công nghi p hóa, hi n i hóa.Ch c ch n s óng góp c a ngành d u khí trong công cu c công nghi p hóa t nư c s r t có ý nghĩa, góp ph n xây d ng t nư c sau vài th p niên t i có th sánh ngang các nư c tiên ti n trong khu vc và trên th g i i. Cùng v i s phát tri n c a ngành ch bi n d u, m t trong nh ng v n ư c m i ngư i r t quan tâm hi n nay, ó là tình tr ng ô nhi m môi trư ng c a các ch t th i có nhi m d u. Các hi n tư ng tràn d u, rò r khí d u gây nên tình tr ng ô nhi m nghiêm tr ng cho môi trư ng, như làm h y ho i h sinh thái ng th c v t, và gây nh hư ng tr c ti p n i s ng c a con ngư i. Vì v y v i m c tiêu góp ph n b o v môi trư ng, ngoài vi c tránh các hi n tư ng rò r khí d u ra bên ngoài thì vi c x lý nư c th i nhi m d u ang là m t m i quan tâm l n c a nhi u qu c gia, nhi u t ch c xã h i và chính b n thân m i c ng ng dân cư. Trong ti u lu n “ X lí nư c th i nhi m d u “ ,v i ph m vi nghiên c u nh bé,chúng em trình bày khái quát v nguyên nhân, tác h i c a nư c th i nhi m d u và m t s phương pháp áp d ng x lí chúng. Do ki n th c còn h n ch cũng như thi u kinh nghi m trình bày, di n thuy t nên khó tránh kh i nh ng sai sót, em r t mong ư c s hư ng d n và óng góp c a cô Trương Thanh Tâm và các b n. SV th c hi n. SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm 1. CÁC NGU N PHÁT SINH HAY NGUYÊN NHÂN C A NƯ C TH I NHI M D U: Theo kh o sát, ngu n ô nhi m d u th i ch y u phát sinh t các s c tràn d u trên bi n, rò r t i các kho xăng d u, nhà máy ô tô và gia công cơ khí... Tràn d u là m t trong nh ng s c môi trư ng trên bi n thư ng x y ra trong các ho t ng d u khí và hàng h i. i v i nh ng nư c có cơ s h t ng hàng h i còn l c h u như nư c ta, các s c do tai n n hàng h i thư ng hay g p ph i và ô nhi m thư ng là do d u nhiên li u ho c d u thành ph m tràn ra t các tai n n âm va, chìm tàu. T năm 1987 n nay, ã có trên 100 v tràn d u ư c ghi nh n vùng bi n Vi t Nam, trong ó g n 50% là d u tràn không rõ ngu n g c. Chúng thư ng x y ra vào tháng 3-4 hàng năm mi n Trung và tháng 5-6 mi n B c. V i nh ng v tràn d u l n không rõ ngu n g c, có di n phát tán r ng liên t nh thì năng l c ng c u s c tràn d u thông thư ng không áp ng ư c. T i vùng bi n c a Vi t Nam chúng ta, m i ngày có hàng trăm ngàn tàu thuy n lo i v a và nh x m t lư ng l n nư c áy tàu nhi m d u ra môi trư ng không h qua x lý. Các s c tràn d u trên bi n luôn thu hút s chú ý c a các cơ quan qu n lý và truy n thông. Tuy nhiên, n u th ng kê hàng năm chúng ta có th nh n th y, lư ng d u thoát ra môi trư ng t các s c tràn d u l i nh hơn nhi u so v i t ng lư ng d u th i ra t hàng trăm ngàn tàu thuy n v a và nh . Th c tr ng này ang gây t n th t kinh t l n cho các vùng nuôi tr ng th y s n cũng như nh hư ng lâu dài t i h sinh thái và a d ng sinh h c bi n, nh hư ng tiêu c c n s phát tri n b n v ng bi n Vi t Nam. Ho t ng kinh doanh c a các kho xăng d u thư ng bao g m các công o n: nh p kh u, t n tr trong kho xăng d u, v n chuy n, phân ph i t i ngư i tiêu dùng thông qua m ng lư i c a hàng xăng d u. V i c thù như v y, ho t ng kinh doanh xăng d u khác bi t v i các ngành công nghi p khác, ó là không s d ng nư c làm nguyên li u u vào cho quá trình s n xu t kinh doanh, vì v y xét v nguyên t c thì s không có nư c th i phát sinh trong ho t ng kinh doanh xăng d u. Tuy nhiên, th c t trong quá trình v n hành khai thác các công trình xăng d u (kho, c a hàng) có phát sinh nư c th i nhi m d u c n ph i x lý do nh ng nguyên nhân sau: - Xúc r a b ch a nh kỳ t i các kho xăng d u nh m m b o ch t lư ng nhiên li u. - X nư c áy b sau khi k t thúc quá trình nh p t u vào b ch a trong kho. - S d ng nư c s c h v sinh công nghi p nh kỳ và sau khi k t thúc s a ch a công ngh , thi t b trong kho xăng d u. SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm - Nư c mưa rơi trên khu v c n n bãi có kh năng nhi m d u t i kho và CHXD. Trên cơ s phân tích ngu n và nguyên nhân phát sinh cho th y kh i lư ng trong ho t ng kinh doanh xăng d u không thư ng xuyên và u n, ph thu c vào các quy nh liên quan t i xúc r a b ch a, t n xu t nh p hàng, v sinh công nghi p... các thông s ô nhi m c trưng trong nư c th i t i các kho xăng d u g m: COD, ch t r n lơ l ng, d u m khoáng. Theo tiêu chu n TCVN 5307:2002 Kho d u m và s n ph m d u m - Yêu c u thi t k và trên th c t , các kho xăng d u u có hai h th ng rãnh thoát nư c th i, trong ó: - H th ng thoát nư c quy ư c s ch: nư c sinh ho t, nư c mưa rơi trên các khu v c n n bãi không liên quan n vi c t n ch a, xu t nh p, bơm rót xăng d u và không có nguy cơ nhi m b n xăng d u. H th ng thoát nư c quy ư c s ch ư c phép x th ng ra môi trư ng bên ngoài. - H th ng thoát nư c th i nhi m d u là h th ng thoát nư c cho các ngu n sau: nư c r a n n nhà xu t nh p, nư c th i c a nhà hóa nghi m, nư c x áy và xúc r a b , nư c mưa rơi trên khu v c n n bãi có nguy cơ nhi m b n xăng d u. H th ng này thư ng ư c d n n b l ng g n d u trư c khi ưa vào h th ng x lý nư c th i. Các công o n phát sinh nư c th i nhi m d u c n ư c xem xét là: 1. Xúc r a b ch a: B ch a thư ng ư c xúc r a khi ưa b m i vào ch a xăng d u; ho c thay i ch ng lo i m t hàng ch a trong b ; ho c trư c khi ưa b vào s a ch a, b o dư ng; ho c xúc r a nh kỳ theo quy nh m b o ch t lư ng hàng hoá... Lư ng nư c th i s tùy thu c vào dung tích t ng b , lo i hàng t n ch a và phương pháp xúc r a. Nư c th i lo i này thư ng có hàm lư ng d u cao và phát sinh bùn c n d u (Ch t th i nguy h i - CTNH) 2. X nư c áy b khi xu t nh p: Các trư ng h p c n x nư c áy b là khi nư c l n hàng bơm t tàu vào b ; ho c tùy theo c i m công ngh và quy nh giao nh n c a t ng kho, s ph i bơm nư c y h t hàng trong ư ng ng vào b o tính. Trư ng h p nư c l n hàng bơm t tàu vào b thì nư c th i lo i này thư ng có s lư ng ít; Trư ng h p u i nư c trong ng thì lư ng nư c th i s tùy thu c kích thư c, dài ư ng ng xu t nh p. V c tính nư c th i: nư c x áy luôn bao g m x c n l ng áy b , do ó phát sinh CTNH, tuy nhiên hàm lư ng d u trong nư c th i lo i này thư ng th p. 3. Nư c v sinh công nghi p l n d u: phát sinh trong quá trình v sinh n n b n xu t; bãi van; nư c v sinh thi t b và các phương ti n; nư c r a n n bãi t i c a hàng xăng d u. Lư ng nư c th i tùy thu c di n tích, lư ng ch t th i phát sinh t i các v trí nêu trên. SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm 4. Nư c mưa l n d u: Lư ng nư c mưa l n d u c n x lý ư c d báo căn c vào s li u khí tư ng th y văn c a t ng khu v c. Nư c mưa l n d u ch phát sinh t i nh ng v trí dò r , rơi vãi xăng d u, như v trí x áy h trong khu b , trong trư ng h p sau khi xúc r a b , tách nư c áy b mà không v sinh k p th i; b n xu t b tràn vãi xăng d u, bãi van b rò r mà không s a ch a, v sinh k p th i; m t c u c ng... G n ây, m t v n t ra là vi c qu n lý t i các tr m xăng d u khu v c dân cư chưa tri t , khi n lư ng d u th i và ch t th i nhi m d u l n qua ư ng c ng thoát nư c t i các ô th ra các sông ngòi, kênh r ch gây ô nhi m. Ư c tính s lư ng ngu n th i t các khu dân c có th lên t i 1,4 – 1,5 tri u m3/ngày. M tv n cũng ư c t ra i v i nhi u thành ph l n hi n nay là ô nhi m d u th i t các phương ti n giao thông cơ gi i. Riêng t i TP. H Chí Minh hi n có kho ng 4 tri u phương ti n xe cơ gi i, trong ó có 2,5 tri u xe máy các lo i. Ư c tính t ng lư ng d u th i c a các phương ti n ư ng b lên t i 37.000 lít/ngày. Ngoài ra theo s li u báo cáo c a các công ty tái ch d u, lư ng d u th i có th nh p v trong ngày lên t i 90 – 150 t n/ngày t các ngu n th i c a các tàu ch d u, b n ch a xăng d u và các tr m bi n th ,... Trư c nh ng nguy cơ ô nhi m môi trư ng do d u th i, TP. H Chí Minh th i gian qua tri n khai liên k t v i nhi u ơn v x lý, tái ch d u th i qu c t , ng th i u tư công ngh cho các nhà máy x lý ch t th i c h i. Tính n nay, TP. H Chí Minh ã có 3 – 5 nhà máy tái ch d u th i có công su t bình quân 40 – 50 t n/ngày v i công ngh chưng c t và l c. Tuy nhiên, th c ch t ch có kho ng 2 công ty th c hi n theo cam k t. Các cơ s còn l i ho t ng trong các khu dân cư không có gi y phép chưa th th ng kê ư c. Ngoài ra, t t c các thi t b chưng c t u ch t o thô sơ, công su t l n nhưng ch t lư ng s n ph m kém. V qu n lý Nhà nư c, hi n các cơ s s n xu t phát sinh d u th i và các nhà máy tái ch , x lý ch t th i nhi m d u ư c qu n lý b ng h th ng Ch ng t qu n lý ch t th i và ph i báo cáo nh kỳ 2 năm m t l n v i s l n ki m tra tương ng. Tuy nhiên, hi n s lư ng cán b và trang thi t b ki m tra r t h n ch , vi c qu n lý các cơ s s n xu t “chui” là r t khó khăn khi các cơ s này di chuy n liên t c. Ô nhi m d u th i, c bi t là nh ng phát sinh t khu v c dân cư ang là nh ng v n au u t i nhi u ô th l n t i nư c ta. SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm M t s hình nh v nư c th i nhi m d u: D u loang t m t giàn khoan Cá ch t do nư c th i nhi m d u SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm Cá ch t do ô nhi m d u vùng ven bi n D u máy th i ch y lênh láng không ư c x lý SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm 2. CÁC TÁC NG I V I MÔI TRƯ NG NƯ C KHI X NƯ C TH I NHI M D U VÀO MÔI TRƯ NG : - M t ph n các s n ph m d u l ng xu ng và phân h y t ng áy ngu n nư c làm ô nhi m nư c b i các s n ph m phân gi i hòa tan, m t ph n khác l i n i lên trên m t nư c cùng v i các b t khí tách ra t áy ngu n nư c. C n ch a d u tích lũy áy sông, h là ngu n gây ô nhi m c nh i v i sông ó, gây c h i cho h sinh v t áy - th c ăn c a cá. - Khi ngu n nư c b ô nhi m d u, các s n ph m d u hòa tan và phân gi i làm gi m kh năng s làm s ch c a ngu n nư c, b i các sinh v t phiêu sinh, sinh v t áy tham gia vào các quá trình ó b ch t i ho c gi m v s lư ng ho c tham gia y u t. - Khi nư c th i nhi m d u x vào ngu n nư c, lư ng d tr oxy hòa tan trong nư c ngu n s gi m i do oxy ư c tiêu th cho quá trình oxy hóa các s n ph m d u, làm c n tr quá trình làm thoáng m t nư c. - Khi hàm lư ng d u trong nư c cao hơn 0,2 mg/l, nư c có mùi hôi không dùng ư c cho các m c ích sinh ho t (tiêu chu n Vi t Nam quy nh trong ngu n nư c m t dùng c p nư c không có d u). - Ô nhi m d u giàu lưu huỳnh còn có th gây ch t cá n u hàm lư ng Na2S trong nư c t n 3 : 4 mg/l. M t s loài cá nh y c m có th b ch t khi hàm lư ng Na2S nh hơn 1 mg/l. - Ngoài ra, d u trong nư c còn có kh năng chuy n hóa thành các hoá ch t c lo i khác i v i con ngư i và th y sinh như phenol, các d n xu t clo c a phenol. Tiêu chu n phenol cho ngu n c p nư c sinh ho t là 0.001 mg/l, ngư ng ch u ng c a cá là 10 - 4 mg/L. Kinh nghi m nhi u nư c trên th gi i cho th y ô nhi m ngu n nư c do d u và các s n ph m phân h y c a d u có th gây t n th t l n cho ngành c p nư c, th y s n, nông nghi p, du l ch và các ngành kinh t qu c dân khác. Ngoài các tác ng tiêu c c n môi trư ng nư c m t như ã nêu, d u tràn ho c d u rơi vãi t khu kho xăng c ng s có kh năng ng m vào t ho c b cu n theo nư c mưa vào các t ng nư c ng m và t ó kh năng gây nh hư ng n ch t lư ng nư c ng m có s hi n di n c a d u, nư c s có mùi hôi không th dùng cho m c ích ăn u ng sinh ho t. SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm 3. CÔNG NGH X LÝ NƯ C TH I NHI M D U 3.1. c trưng c a nư c th i nhi m d u: Nư c th i nhi m d u ch a thành ph n chính là d u khoáng, ngoài ra còn có rác, c n l ng, t sét…Chúng phát sinh ch y u t các quá trình sau: súc r a, làm mát b n ch a, v sinh máy móc, thi t b , rơi vãi xăng d u xu ng ngu n nư c, x y ra s c …N u không có bi n pháp x lý s gây nên tình tr ng ô nhi m nghiêm tr ng cho môi trư ng như làm h y ho i h sinh thái ng th c v t, và gây nh hư ng tr c ti p n i s ng c a con ngư i. N ng ô nhi m c trưng c a nư c th i nhi m d u th hi n c th b ng sau. B ng ch t lư ng nư c th i nhi m d u SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm 3.2. M T S CÔNG NGH X LÝ NƯ C TH I NHI M D U: 3.2.1 QUY TRÌNH PH BI N : SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm *THUY T MINH QUY TRÌNH CÔNG NGH : Nư c nhi m d u theo h th ng thu gom ch y vào b i u hòa. T i ây, l p d u thô trên m t nư c ư c thi t b v t tách d u lo i ra kh i nư c và ư c ư a t i b c h a d u. Nư c th i sau khi tách d u ư c bơm lên b ph n ng. Hóa ch t keo t và hóa ch t hi u ch nh môi trư ng ư c châm vào b v i li u lư ng nh t nh và ư c ki m soát ch t ch b ng máy pH. Dư i tác d ng c a h th ng cánh khu y v i t c l n ư c l p t trong b , hóa ch t keo t và hóa ch t hi u ch nh môi trư ng ư c hòa tr n nhanh và u vào trong nư c th i. Trong i u ki n môi trư ng thu n l i cho quá trình keo t , hóa ch t keo t và các ch t ô nhi m trong nư c th i ti p xúc, tương tác v i nhau, hình thành các bông c n nh li ti trên kh p di n tích và th tích b . H n h p nư c th i này t ch y qua b keo t t o bông. T i b keo t t o bông, hóa ch t tr keo t ư c châm vào b v i li u lư ng nh t nh. Dư i tác d ng c a hóa ch t này và h th ng motor cánh khu y v i t c ch m, các bông c n li ti t b ph n ng s chuy n ng, va ch m, dính k t và hình thành nên nh ng bông c n t i b keo t t o bông có kích thư c và kh i lư ng l n g p nhi u l n các bông c n ban u, t o i u ki n thu n l i cho quá trình l ng b tách d u thô c i ti n. H n h p nư c và bông c n h u d ng t ch y sang b tách d u thô c i ti n. B tách d u thô c i ti n ư c thi t k v i nh ng t m vách nghiêng lo i b nh ng thành ph n c n thô, ng th i t o i u ki n thu n l i các h t d un i lên trên m t nư c. D u này ư c lo i kh i nư c th i b ng thi t b tách d u t ng. Ph n c n d u thô này cũng ư c d n v b ch a d u. Ph n c n l ng xu ng áy b ư c bơm v b ch a bùn. Nư c sau b tách d u thô c i ti n t ch y vào b trung gian. ây là nơi trung chuy n nư c gi a b tách d u thô c i ti n và công trình x lý d u. c n b c 2: b l c áp l c và b nano d ng khô. Ph n l n d u thô, ch t r n lơ l ng, BOD, COD. …. ư c lo i kh i nư c th i sau khi qua b i u hòa, b ph n ng, b keo t t o bông, b tách d u thô c i ti n. Ph n còn l i ư c x lý t i b l c áp l c và b nano d ng khô. N ư c ư c bơ m t b trung gian qua l p v t li u l c c a b l c áp l c. C n lơ l n g ư c g i l i trên l p v t li u l c, nư c i ra kh i b l c áp l c i vào b nano d ng khô tách ph n d u và c n còn sót l i trong nư c th i. Vi sinh ư c lo i ra kh i nư c t i b này. ây là công ngh kh trùng không dùng hóa ch t. Nư c sau khi qua b nano t quy chu n x th i theo quy nh c a pháp lu t. SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm Bùn c n t b i u hòa và b tách d u thô c i ti n ư c ưa v b ch a bùn và ư c các cơ quan ch c năng thu gom và x lý nh kỳ. M t h th ng x lý nư c th i nhi m d u d t tiêu chu n. 3.2.2 GI I PHÁP C A SOS MÔI TRƯ NG X lý t i ch b ng v i l c d u SOS-1: V i l c d u SOS-1 ư c s n xu t t 100% soi tái ch c a ngành công nghi p d t v i c tính c áo: V i có kh năng l c s ch d u k c váng d u r t m ng l n trong nư c th i b t k nư c ng t hay nư c m n v i lưu t c l n. Kh năng l c d u không h b nh hư ng ngay khi v i ng p trong nư c, d u b hút vào s y nư c ra kh i s i v i và chi m ch . SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm SOS-1 có kh năng hút lư ng d u g p 20 l n tr ng lư ng b n thân, cao hơn so v i v t li u th m d u ph bi n b ng polypropylene và vư t xa lo i v t li u này c tính có th cho nư cch y qua v i lun t c l n. S n ph m này mang l i hi u qu kinh t cao do v i s d ng ư c nhi u l n. V i l c d u SOS-1 s d ng r t ơn gi n: Cho nư c nhi m d u ch y qua v i. V i l c d u ư c s d ng v i nhi u ki u cách hình d ng khác nhau: D ng túi l c b t vào u ng ra c a vòi bơm nư c th i; D ng túi l c hình tr ho c l p phương trùm bên ngoài khung kim lo i v i kích thư c v a l t vào gi a các vách ngăn áy tàu nơi t bơm hút (Bơm hút t bên trong khung. Khi bơm ho t ng, nư c nhi m d u ch y qua v i l c, d u b v i gi l i. Nư c bơm ra ngoài không còn d u). D ng th n i t do trong khoang nư c áy tàu. Khi v i ng m no d u, tách d u ra b ng phương pháp cơ h c (v t ly tâm, ép...), làm s ch b ng cách gi t thông thư ng và s d ng l i. V i có kh năng l c s ch váng d u trong 4 l n u s d ng, sau ó s d ng như v t li u th m d u th n i trong nư c áy tàu. Sau th i gian dài s d ng và ch u tác ng b i vi c v t tách gi t giũ, v i tr nên rách nát có th h y b ng cách t cho nhi t lư ng cao v i lư ng tro dư i 1%. V i không t b h ng m c khi ngâm trong nư c mà ch có th tiêu h y b ng cách t. Dư i ây là k t qu phân tích m u nư c th i nhi m d u t i Công ty K thu t máy bay N i Bài trư c và sau khi l c b i v i l c d u SOS-l.(B ng 1) Túi l c có th l c s ch váng d u trong 4 l n u. Sau 4 l n l c, v i v n có th s d ng như ch t th m d u th trong nư c áy tàu giúp làm gi m lư ng d u trong nư c th i xu ng dư i 0.2kg/ngày. Như v y, chi phí x lý nư c nhi m d u cho 1 tàu/thuy n lo i v a và nh chưa t i 6.000 ng/ngày, ho c 180.000 ng/tháng. Vi c t ch c thu gom x lý túi l c d u cho các tàu thuy n nên th c hi n qua m t ơn v d ch v khi các tàu c p b n. Thay túi l c r t ơn gi n, ch tàu cũng có th t thay, cho túi ng m no d u vào bao ni lông kín r i giao cho ơn v d ch v khi tàu v b . M i l n giao nh n làm s ch, túi l c d u ư c SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm b m 1 l . Khi nh n túi có t i 4 l b m thì không ti p t c s d ng l cn a mà ch th trong khoang nư c th i hút d u. 3.2.3 X LÝ NƯ C TH I CH A D U B NG CÔNG NGH TUY N N I: Phương pháp tuy n n i d a trên nguyên t c: các ph n t phân tán trong nư c có kh năng t l ng kém, nhưng có kh năng k t dính vào các b t khí n i lên trên b m t nư c. Sau ó ngư i ta tách b t khí cùng các ph n t dính ra kh i nư c. Th c ch t ây là quá trình tách b t hay làm c b t. Ngoài ra, quá trình này còn tách các ch t hòa tan như các ho t ng b m t. Trong công nghi p, tuy n n i ư c á p d ng x lý ch t khoáng, tái sinh nguyên li u t nư c r a, làm s ch nư c th i, x lý bùn và thu h i khoáng s n quí. Trong x lý nư c c p, quá trình tuy n n i ư c k t h p v i quá trình keo t t o bông, c bi t là i v i ch t mùn và t o sau quá trình keo t t o bông ư c tách ra kh i nư c b ng tuy n n i. Phương pháp này ư c th c hi n nh th i không khí thành b t nh vào trong nư c th i. Các b t khí dính các h t lơ l ng l ng kém và n i lên trên m t nư c. Khi n i lên các b t khí t p h p thành bông h t l n, r i t o thành m t l p b t ch a nhi u h t b n. Tuy n n i b t nh m tách các h t lơ l ng không tan và m t s ch t keo ho c hòa tan ra kh i pha l ng. Kĩ thu t này có th dùng cho x lý nư c th i ô th và nhi u lĩnh v c công nghi p như: ch bi n d u béo, d t thu c da, l c hóa d u, … Ngoài ra, tuy n n i ion và phân t là m t phương pháp m i tách các ch t tan ra kh i nư c, ư c s d ng trong nh ng năm g n ây . Hi u su t c a phương pháp tuy n n i ph thu c vào kích thư c và s lư ng bong bóng khí, kích thư c các t p ch t trong nư c th i. Do d u t n t i nhi u d ng nhũ, nên n u ch dùng quá trình l ng t , thì SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm ngay c khi quá trình l ng kéo dài, vi c x lý nư c th i ch a d u cũng không m b o. Vì th , các nhà khoa h c thu c Vi n Hóa h c công nghi p (B Công nghi p), ng u là ti n sĩ Tr n Quang Chư c ã nghiên c u và tìm ra công ngh tuy n n i x lý lo i nư c th i này. ng d ng k t qu nghiên c u vào th c t , x lý nư c th i ch a d u t i Xí nghi p u máy Hà-Lào, Yên Bái: Nư c th i ch a d u, ư c th i ra t các quá trình khai thác, ch bi n d u khí; t các nhà máy hoá d u; nhà máy s a u máy xe l a, ô tô ...vv, ng d ng k t qu nghiên c u vào th c t , xí nghi p ã xây d ng m t h th ng x lý nư c th i ch a d u cho ngành ư ng s t, t t i xí nghi p u máy Hà-Lào, Yên Bái. Trong nư c th i ch a d u, luôn luôn có m t ph n d u áng k ( n 1 -3 g/l), n m tr ng thái nhũ; ph n còn l i là nh ng h t d u l n, và các c u t n ng (mazút; nh a ư ng; ..) có th n i lên hay chìm xu ng dư i áy. Các nhũ d u b o toàn tr ng thái huy n phù c a nó r t v ng b n, c bi t khi n ng d u th p (không vư t quá 1.000mg/l), ho c khi không có các ch t ho t ng b m t hay b t khoáng nh , c n tr s h p nh t c a các h t nhũ d u. Vì v y, quá trình tách d u ra khó nư c th i g p nhi u khó khăn. N u ch dùng quá trình l ng t , ngay c khi s l ng kéo dài, vi c x lý nư c th i ch a d u cũng không m b o. Vì th , trong nh ng năm g n ây, nhi u nư c ã s d ng công ngh tuy n n i x lý n ư c th i c h a d u , x lý nư c th i ch a d u t i xí nghi p u máy Hà-Lào, Yên Bái, xí nghi p cũng ã theo hư ng này. Nư c th i t i xí nghi p u máy Hà-Lào, Yên Bái là m t h th ng ph c t p nhi u thành ph n, g m ba pha: ch t r n lơ l ng (pha r n); nư c ch a d u (pha l ng); không khí hoà tan (pha khí). Trên cơ s các nghiên c u và th c nghi m ã th c hi n, xí nghi p ã ch n "Tuy n n i áp l c" x lý lo i nư c th i này. Trong th c t s lý nư c th i ho c làm s ch các ch t l ng b ng tuy n n i, ã xu t hi n nhi u phương pháp khác nhau d u hi u này cũng như d u hi u kia (tuy n n i v i s tách không khí t dung d ch; tuy n n i v i vi c cho thông khí qua v t li u x p; tuy n n i v i s phân tán không khí b ng cơ khí; tuy n n i hoá h c; tuy n n i sinh h c; tuy n n i ion; tuy n n i b ng phương pháp tách phân o n b t; tuy n n i b ng phương pháp tách phân o n b t r i phân hu b c x ; ... vv), vì v y vi c l a ch n phương pháp cũng gi a vai trò quan tr ng. Trong m t vài trư ng h p, ch c n m t quá trình tuy n n i cũng th c hi n ư c vi c s lý nư c; nhưng trong trư ng h p này, ngoài quá trình tuy n n i ta c n x d ng thêm các quá trình x lý nư c khác và h th ng x lý nư c th i t i xí nghi p u máy Hà-Lào, Yên Bái bao g m các giai o n sau: - T o dung d ch quá bão hoà không khí. - Gi m áp su t dung d ch quá bão hoà các b t khí tách ra kh i dung d ch và làm n i ch t b n. - K t dính b t khí có mang theo ch t b n. - Làm cho b t b n và thô hơn. SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm - Tách l p b t b n và c n ra kh i nu c trong b tuy n n i. Sau khi công trình hoàn thành, ã làm gi m hàm lư ng d u, m , khoáng trong nư c th i t 120-150 mg/lít xu ng còn 0,8 mg/l . T th c t nay, xí nghi p ưa ra i u ki n b xung thêm và ki m tra l i các gi thi t, k t lu n rút ra t nghiên c u lý lu n, ó là: - tuy n n i ph i t o ra m t môi trư ng thích h p c v m t ln pH c a nư c th i. - Ph i t o ra trong kh i nư c th i m t pha khác, ó là pha khí (không khí); mu n th ph i th i không khí vào và làm cho không khí có m c phân tán cao. - T o ra kh năng ti p xúc và va ch m gi a các h t khoáng v t (d u/ch t r n lơ l ng) bám ch t lên ranh gi i phân chia pha nư c không khí (khoáng hoá các bóng khí). - Trong m t vài lo i nư c th i c n dùng thu c tuy n n i làm cho b m t h t khoáng v t (d u/ch t r n lơ l ng) c n n i tr thành "s nư c" và c i t o b m t h t khoáng v t (d u/ch t r n lơ l ng) không c n làm n i tr thành "háo nư c". *Th i gian tuy n n i. Ngoài các i u ki n v : kích thư c b t, áp su t không khí, lưu lư ng không khí, m c nư c trong thi t b tuy n n i, hi u qu tuy n n i còn ph thu c vào th i gian tuy n n i. Theo s li u th c nghi m, kích thư c b t 4-20 mm, áp su t không khí 2-5 ata; lưu lư ng không khí 40-70 m3/m2h; m c nư c trong bu ng tuy n n i 1 ,5-2.0 m, th i gian tuy n n i ph i t 20-30 phút. Phương pháp tuy n n i ã và ang gi vai trò quan trong trong vi c x lý nư c th i nh m ch ng ô nhi m môi trư ng và m b o an toàn cho ngu n nư c. B tuy n n i SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm 3.2.4 X LÝ NƯ C NHI M D U B NG CÔNG NGH SINH H C ng d ng công ngh sinh h c vào k thu t môi trư ng ã và ang là m t hư ng nghiên c u r t ư c quan tâm phát tri n và ngày càng có nhi u ng d ng thi t th c v i ưu i m hàng u là thân thi n v i môi trư ng. Ch ng h n như Kho K99 (C c Xăng d u, T ng c c H u c n) là kho u ngu n tr lư ng l n, lưu lư ng ti p nh n, c p phát hàng trăm t n xăng, d u, m các lo i m i năm. Bên c nh ó, kho còn t ch c pha ch xăng A80 c p phát cho các ơn v toàn quân. S lư ng xăng, d u, m luân chuy n l n nên nư c th i nhi m d u áng k c n ph i x lý an toàn b o m môi trư ng kho và khu v c xung quanh. T năm 2001, cùng v i vi c xây d ng cơ b n, Kho K99 ư c u tư ng b h th ng công ngh x lý ch t th i nhi m d u t tiêu chu n theo quy nh, bao g m h th ng b ch a, chuy n t i, b l ng l c và b x lý sinh h c. Toàn h th ng g m 7 b , thi t b bơm hút, n o vét nhuy n th l ng l i sau l c. Công ngh x lý nư c nhi m d u và h th ng do Vi n Khoa h c công ngh sinh h c (B Khoa h c-Công ngh ) thi t k , áp d ng công ngh x lý b ng vi sinh ưa vào ho t ng t năm 2002. Quy trình x lý g m: Bơm nư c t b thu váng lên tháp, l ng 24 gi ; sau ó m van cho nư c xu ng các b t 1 n 4, khi nư c vào y các b , cách m t t 15cm n 20cm óng van x ; cho ch ph m sinh h c d ng viên vào các b ch a, ngâm x lý t 7 n 10 ngày. Sau ó chuy n t i nư c x lý l n m t qua các b còn l i v i m c nư c y 0,9m, ti p t c r c các ch ph m sinh h c x lý. Ti p ó, s d ng các thi t b khu y, s c khí ti n hành t i các b , th i gian s c liên t c 36 gi , c 6 gi ngh kho ng 30 phút. Sau 24 gi ti p t c b sung vào các b các ch ph m sinh h c. K t thúc quá trình s c khí, m van x nư c ra b x lý sinh h c l n cu i; nư c sau x lý t các thông s theo tiêu chu n quy nh c a B Khoa h c-Công ngh , có th ưa ra môi trư ng xung quanh. Sau hơn 5 năm v n hành, h th ng x lý nư c th i nhi m d u c a kho ho t ng n nh. Vi c áp d ng công ngh sinh h c x lý tri t nư c th i nhi m d u góp ph n giúp Kho K99 gi m m c ô nhi m môi trư ng, b o m an toàn v sinh lao ng và s c kh e cho b i và nhân dân. SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm B x lý sinh h c trong h th ng công ngh x lý. SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm K T LU N Trên ây em ã trình bày m t s phương pháp x lý ph bi n và t k t qu r t kh quan. Tóm l i, nư c th i nhi m d u ngày càng chi m s lư ng l n trong các ngu n nư c th i và n u th i ra ngoài môi trư ng không qua x lý thì s gây ra nhi u h u qu nghiêm tr ng i v i thiên nhiên cũng như con ngư i. Có r t nhi u phương pháp x lý nư c th i nhi m d u như dùng hóa ch t keo t , tuy n n i, v i l c d u hay ng d ng công ngh sinh h c v.v... Tuy nhiên, dù x lý b ng phương pháp nào cũng không th x lý tri t ngu n nư c th i nhi m d u, cũng như không th thu gom h t lư ng nư c th i này và m t lư ng l n ư c th i ra ã tác ng r t x u n môi trư ng c a chúng ta không nh ng hi n t i mà s còn nhi u nh hư ng không th lư ng h t trong tương lai. Do v y, ý th c và trách nhi m c a con ngư i là trên h t, trong các ho t ng khai thác, s n xu t kinh doanh c n tuân th các quy nh v môi trư ng, không vì ch y ua theo l i nhu n mà ánh rơi chu n m c o c con ngư i. Bên c nh ó, chúng ta c n coi tr ng, làm t t công tác qu n lý môi trư ng, h n ch n m c th p nh t có th ngu n nư c th i nhi m d u b o v môi trư ng s ng tươi p mà t o hóa ban t ng cho chúng ta, v n ã và ang b e d a nghiêm tr ng. SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
- X lý nư c th i nhi m d u GVHD: ThS. Trương Thanh Tâm TƯ LI U THAM KH O 1. http://www.vatgia.com/raovat/8299/3269947/cong-nghe- xu-ly-nuoc-thai-nhiem-dau.html 2. http://subdomain.vinachem.com.vn/XBP%5CVien_hoa%5 CMT%5Cbai2.htm 3. http://www.qdnd.vn/qdndsite/vi- vn/61/43/4/39/39/24662/Default.aspx 4. http://vea.gov.vn/vn/truyenthong/tapchimt/gpcnx42009/Pag es/Gi i-pháp-kh -thi-x -lý-nư c- áy-tàu-thuy n-b -nhi m- d u.aspx 5. http://www.google.com.vn/imgres?hl=vi&sa=X&biw=102 4&bih=677&tbm=isch&prmd=imvns&tbnid=s7QH7ZP6A RAnsM:&imgre 6. http://www.khoahoc.com.vn/doisong/moi-truong/thien- nhien/28799_Vinh-Ha-Long-o-nhiem-dau-nang-nhat-ca- nuoc.aspx http://vnexpress.net/gl/phap-luat/2011/11/xa-chat-thai- 7. nguy-hai-dau-doc-song-bach-dang/ SVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy Nhơn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu giải pháp mới của công nghệ sinh học xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường
174 p | 531 | 140
-
Đề tài " Nghiên cứu lựa chọn công nghệ xử lý nước thải cho khu dân cư Đại Nam có 16000 dân.Tính toán, thiết kế bể sinh học hiếu khí "
41 p | 311 | 133
-
Tiểu luận: công nghệ xử lý nước thải xi mạ
15 p | 393 | 109
-
Các phương pháp sinh học xử lý nước thải trong công nghiệp hóa học và công nghiệp lọc – hóa dầu
125 p | 362 | 99
-
ĐỀ TÀI: XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN
21 p | 473 | 90
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Đất Cuốc B
88 p | 364 | 76
-
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sản xuất mía đường công ty TNHH MK Sugar Việt Nam, thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc, công suất 250m3/ngày đêm
30 p | 260 | 74
-
Luận văn : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC Ô NHIỄM part 8
9 p | 191 | 60
-
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải chứa xăng dầu tại một nhà máy quân sự bằng công nghệ sinh học
60 p | 201 | 53
-
ĐỀ TÀI: SO SÁNH HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CỦA HAI BỂ UNITANK CÓ KÍCH THƯỚC
15 p | 153 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Tuyển chọn các chủng vi sinh vật tạo chế phẩm nhằm xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản
89 p | 115 | 25
-
Báo cáo: Hợp tác nghiên cứu để phát triển các giải pháp xử lý nước thải đô thị nhằm tái sử dụng cho mục đích nông nghiệp
0 p | 93 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường: Nghiên cứu xử lý nước thải nhiễm dầu bằng phương pháp tuyển nổi và bùn hoạt tính
147 p | 82 | 17
-
nghiên cứu quá trình xử lý nước thải chứa thuốc nhuộm bằng phương pháp fentơn
101 p | 37 | 11
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường: Mô phỏng nồng độ chất ô nhiễm các công đoạn xử lý nước thải trạm xử lý nước thải KCN Hòa Cầm - Đề xuất, cải tiến vận hành để nồng độ đầu ra đạt QCVN
26 p | 82 | 10
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Sử dụng xỉ than để xử lý một số chất ô nhiễm trong nước thải. Bước đầu thử nghiệm xử lý nước thải sinh hoạt khu khách sạn sinh viên Trường ĐHDL- HP
66 p | 45 | 6
-
Tóm tắt luận văn Tiến sĩ Y học: Đánh giá thực trạng ô nhiễm vi sinh vật, hoá học nước thải bệnh viện và hiệu quả xử lý của một số trạm xử lý nước thải bệnh viện
20 p | 52 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn