intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường: Nghiên cứu xử lý nước thải nhiễm dầu bằng phương pháp tuyển nổi và bùn hoạt tính

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:147

80
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu khả năng xử lý nước thải nhiễm dầu của mô hình kết hợp tuyển nổi khối và bùn hoạt tính. Từ đó đề ra phương pháp xử lý nước thải nhiễm dầu có hiệu quả. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường: Nghiên cứu xử lý nước thải nhiễm dầu bằng phương pháp tuyển nổi và bùn hoạt tính

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------- LẠI NGUYỄN HỒNG QUẾ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHIỄM DẦU BẰNG QUÁ TRÌNH TUYỂN NỔI VÀ BÙN HOẠT TÍNH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã ngành: 6520320 TP. HCM, tháng 6/2017
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------- LẠI NGUYỄN HỒNG QUẾ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHIỄM DẦU BẰNG QUÁ TRÌNH TUYỂN NỔI VÀ BÙN HOẠT TÍNH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã ngành: 6520320 TP. HCM, tháng 8/2017
  3. ii CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Huỳnh Phú Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại trường Đại học Công nghệ TP.HCM ngày 08 tháng 10 năm 2017. Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 GS.TS. Hoàng Hưng Chủ tịch 2 PGS.TS.Tôn Thất Lãng Phản biện 1 3 TS. Nguyễn Quốc Bình Phản biện 2 4 PGS.TS. Trịnh Xuân Ngọ Ủy viên 5 TS. Nguyễn Thị Phương Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn khi Luận văn đã được sửa chữa. Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. iii TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày…… tháng….. năm 2017 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: LẠI NGUYỄN HỒNG QUẾ Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 31/ 3/ 1985 Nơi sinh: TP.HCM Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường MSHV: 1541810035 I- Tên đề tài: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHIỄM DẦU BẰNG QUÁ TRÌNH TUYỂN NỔI VÀ BÙN HOẠT TÍNH II- Nhiệm vụ và nội dung: - Thu thập tài liệu có liên quan đến đối tượng nghiên cứu: dầu mỏ, nước thải nhiễm dầu, bùn hoạt tính. - Chạy mô hình thí nghiệm nhằm khảo sát khả năng xử lý nước thải nhiễm dầu (mô hình tuyển nổi và mô hình bùn hoạt tính) - Phân tích thông số đầu vào và đầu ra mô hình xử lý (SS, COD, BOD, pH, dầu khoáng) từ đó xác định hiệu quả xử lý của mô hình. - Xác định thông số động học của quá trình bùn hoạt tính. III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 15 tháng 2 năm 2017 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 15 tháng 8 năm 2017 V- Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. HUỲNH PHÚ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
  5. iv LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và tất cả các thông tin, số liệu, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Lại Nguyễn Hồng Quế
  6. v LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy, tập thể lãnh đạo, cán bộ của Viện Sau Đại học trường Đại học Công Nghệ TP.HCM về sự giúp đỡ trong quá trình học tập tại trường. Trong quá trình thực hiện đề tài “Nghiên cứu thực nghiệm xử lý nước thải nhiễm dầu bằng quá trình tuyển nổi và bùn hoạt tính”, tôi đã được nhận nhiều sự giúp đỡ, hướng dẫn cũng như chỉ bảo để hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn đến thầy PGS.TS. Huỳnh Phú; thầy trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Thầy đã trao cho tôi nhiều kiến thức để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp. Chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lại Nguyễn Hồng Quế
  7. vi TÓM TẮT Ngành dầu khí là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam. Trong thời gian gần đây nhìn chung ngành Dầu khí đã có nhiều đóng góp vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. tuy nhiên ngành dầu khí cũng phải đối mặt với một số khó khăn, nhưng ngành dầu khí đã, đang và sẽ tiếp tục đóng vai trò là ngành kinh tế then chốt, phát triển trong tương lai… Dầu khí là nguồn năng lượng có vai trò quan trọng đang đóng góp 64% tổng năng lượng đang sử dụng toàn cầu, 36% năng lượng còn lại là gỗ, sức nước, sức gió, địa nhiệt, ánh sáng mặt trời, than đá, và nhiên liệu hạt nhân. Dầu là chất lỏng sánh, có mùi đặc trưng, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Chúng bị oxy hóa rất chậm, có thế tồn tại đến 50 năm. Dầu nếu không được xử lý sẽ ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến nguồn tiếp nhận: chết cá, sinh vật dưới nước sẽ thiếu oxy và chết, …. Vì thế trước khi xả ra nguồn tiếp nhận, nhà nước yêu cầu tất cả các nhà máy, cơ sở chế biến phải xử lý nước thải tại nguồn đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Luận văn này nghiên cứu thực nghiệm xử lý nước thải nhiễm dầu bằng quá trình tuyển nổi và bùn hoạt tính. Quá trình tuyển nổi là quá trình tách các chất lơ lửng, chất hoạt tính bề mặt, dầu mỡ…trong nước thải bằng bọt khí nổi trên nguyên tắc: lợi dụng sự chênh lệch giữa khối lượng riêng của hạt và pha lỏng để tách hạt rắn ra. - Bọt khí mang 1 vài hạt cặn nổi lên. - 1 hạt cặn được vài bọt khí mang nổi lên. - 1 bóng khí lớn bao bọc 1 vài hạt cặn nổi lên. Quá trình bùn hoạt tính được phát hiện vào năm 1913 tại Vương quốc Anh bởi hai kỹ sư Edward Ardern và WT Lockett. Tính chất nổi bật của bùn hoạt tính là màu vàng nâu của bông bùn, lắng nhanh và có các vi sinh cư trú gồm động vật nguyên sinh, ấu trùng, vi khuẩn và một số không nhiều nấm mốc. Quá trình này liên quan đến không khí hoặc oxy được đưa vào một hỗn hợp kiểm tra và nước thải được xử
  8. vii lý sơ cấp hoặc nước thải công nghiệp kết hợp với các vi sinh vật để phát triển chất rắn hình thành trong đường ống làm giảm hàm lượng các chất hữu cơ của nước thải. Vi khuẩn tăng sinh khối theo 4 giai đoạn: - Giai đoạn tiềm tàng (pha lag): tăng sinh khối không tăng số lượng. - Giai đoạn tăng sinh khối theo hàm số mũ (pha log): thu nhận, đồng hóa thức ăn và phân chia tế bào đạt đến giá trị tối đa. - Giai đoạn tăng trưởng chậm (pha ổn định): số lượng vi sinh vật sinh ra đúng bằng số lượng chết đi. - Giai đoạn chết (pha chết): số lượng vi sinh vật chết nhiều hơn số lượng sinh ra. Nước thải nhiễm dầu là một loại nước thải đặc biệt, có tính độc hại cao. Qua quá trình tiến hành thí nghiệm cho thấy sau khi tách dầu có thể xử lý bằng công nghệ bùn hoạt tính và cho hiệu quả cao đến 86.08% ứng với thời gian là 6 giờ và tải trọng là 1.2 kgCOD/ngày. Công nghệ tách dầu hiện nay đang được áp dụng là bể tách dầu sử dụng hóa chất và thiết bị tốn kém. Do đó ta cần có thêm những nghiên cứu về xử lý nước nhiễm dầu bằng phương pháp sinh học với những chủng vi sinh vật khác nhau để lựa chọn vi sinh vật tốt nhất, tiết kiệm chi phí nhằm đảm bảo chất lượng nước thải theo QCVN, góp phần bảo vệ môi trường.
  9. viii ABSTRACT The oil and gas industry is one of the key economic sectors of Vietnam. Recently, the oil and gas industry has made a great contribution to industrialization and modernization of the country. However, the oil and gas industry is facing some difficulties, but the oil and gas industry has been continued to play a key economic role in the future. Petroleum is the energy source with the important role that contributes 64% of the total used globally energy, 36% of the remaining energy is wood, water, wind, geothermal, solar, coal, and nuclear fuel. Oil is a comparative liquid, with a characteristic odor, lighter in water and less soluble in water. It which is oxidized very slowly can last up to 50 years. If oil left untreated, it will have a very serious effect on the receiving source: dead fish, aquatic organisms that will lack oxygen and die, etc. Therefore, before releasing the receiving source, the state requires all factories and processors to treat the waste water at the source of the standard before discharging into the receiving source. This thesis researches the treatment of oil contaminated wastewater by flotation and activated sludge. Flotation process is the process of separating suspended substances, surfactants, grease, etc. in waste water with floating air bubbles in principle: taking advantage of the difference between grain density and liquid phase to remove seeds out. - Bubble gills carry some residue particles. - A few particles of air bubbles floating up. - A large balloon of gas covering some residue. Activated sludge process was discovered in 1913 in the United Kingdom by two engineers, Edward Ardern and WT Lockett. The famous qualities of the activated sludge are the brownish – yellow colour, depositing rapidly, and containing microorganisms including protozoa, larvae, bacteria and some mild mold. This process involves air or oxygen being introduced into a test mix and a treated
  10. ix primary wastewater or an industrial wastewater that is combined with microorganisms to develop solids formed in the pipeline which reduces the wastewater's organic content. Bacterias increase their biomass in 4 stages: - Potential stage (lag phase): Increasing their biomass, not increasing their quantity. - Exponential growth phase (log phase): acquisition, feed assimilation and cell division reach the maximum value. - Slow growth stage (stationary phase): the number of living micro - organisms that is produced is equal to the number of dead micro - organisms. - Dead stage (dead phase): the number of dead micro - organisms is higher than the number of birth micro - organisms. Oil-contaminated wastewater is a special, highly toxic wastewater. During the experiment, it was found that after separation the oil, we could be treated with activated sludge technology and it gave high efficiency up to 86.08% for a period of 6 hours and a load of 1.2 kgCOD / day. Current oil seperation technologies are being used for oil seperation tanks that are using chemicals and expensive equipments. Therefore, we need more researches on the treatment of oil – contanminated wastewater by biological methods with many different species of micro – organisms to choose the best one which saves the cost, ensures the quality of wastewater according to QCVN and protects our environment.
  11. x MỤC LỤC Trang TÓM TẮT ............................................................................................................vi ABSTRACT ...................................................................................................... viii MỤC LỤC ............................................................................................................. x Trang ..................................................................................................................... x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... 1 DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. 4 Trang ..................................................................................................................... 4 DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ .............................................................. 7 Trang ..................................................................................................................... 7 MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đã qua .............................................. 2 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 4 3. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................ 4 4. Giới hạn của đề tài ............................................................................................ 5 5. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 5 6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 5 6.1. Phương pháp luận ................................................................................... 5 6.2. Phương pháp cụ thể ................................................................................ 6 6.2.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp dữ liệu ................................... 6
  12. xi 6.2.2. Phương pháp chuyên gia ............................................................... 6 6.2.3. Phương pháp thực nghiệm ............................................................. 6 6.2.4. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu, so sánh ............................... 6 6.2.5. Phương pháp phân tích hóa, lý của nước ....................................... 6 7. Các kết quả đạt được của đề tài ....................................................................... 6 8. Cấu trúc của Luận văn .................................................................................... 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI NHIỄM DẦU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHIỄM DẦU ..................................... 8 1.1. Tổng quan về nước thải nhiễm dầu........................................................ 8 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về dầu mỏ và ô nhễm dầu mỏ .......................... 8 1.1.2. Các nguồn nước thải nhiễm dầu .................................................. 14 1.1.3. Những tác động của ô nhiễm dầu đến môi trường ..................... 17 1.2. Các phương pháp xử lý nước thải nhiễm dầu ..................................... 25 1.3. Một số công trình xử lý nước thải nhiễm dầu ....................................... 39 CHƯƠNG 2: NGUYÊN CỨU KHẢ NĂNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHIỄM DẦU BẰNG QUÁ TRÌNH TUYỂN NỔI VÀ BÙN HOẠT TÍNH ................. 47 2.1. Cơ sở lý thuyết ..................................................................................... 47 2.1.1. Cơ sở lý thuyết của quá trình tuyển nổi ..................................... 47 2.1.2. Cơ sở lý thuyết của quá trình bùn hoạt tính ............................... 58 2.2. Phương tiện thực nghiệm .................................................................... 63 2.2.1. Địa điểm thí nghiệm ................................................................... 63 2.2.2 Thiết bị và dụng cụ ....................................................................... 63 2.2.3 Hóa chất sử dụng .......................................................................... 64 2.3. Phương pháp thực nghiệm .................................................................. 64
  13. xii 2.3.1. Mô hình thực nghiệm ................................................................. 64 2.3.2. Các thông số tính toán ................................................................ 65 2.3.3. Tiến trình thực nghiệm ............................................................... 65 2.4. Phương pháp phân tích mẫu ............................................................... 66 2.4.1. Phương pháp phân tích pH ......................................................... 66 2.4.2. Phương pháp phân tích SS ......................................................... 66 2.4.3. Phương pháp phân tích BOD5 ................................................... 66 2.4.4. Phương pháp phân tích COD ..................................................... 66 2.4.5. Phương pháp phân tích dầu khoáng ........................................... 66 2.5. Vận hành mô hình thực nghiệm ......................................................... 66 2.5.1. Mô hình cơ học........................................................................... 67 2.5.2. Mô hình sinh học ........................................................................ 67 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 73 3.1. Kết quả phân tích nước đầu vào của hệ thống .................................. 73 3.2. Kết quả phân tích nước đầu ra của hệ thống .................................... 73 3.2.1. Kết quả phân tích nước thải sau quá trình xử lý tuyển nổi ........ 73 3.2.2. Kết quả phân tích nước thải sau quá trình xử lý sinh học .......... 82 3.2.3. Tổng hợp kết quả sau 2 quá trình xử lý ....................................105 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................107 Kết luận .............................................................................................................107 Kiến nghị ...........................................................................................................108 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................110 Tiếng Việt ..........................................................................................................110
  14. xiii Tiếng Anh ..........................................................................................................111 Các trang Web ..................................................................................................111 PHỤ LỤC ..........................................................................................................113 Phụ lục 1. ...........................................................................................................113 Phụ lục 2. ...........................................................................................................113 Phụ lục 2.1. ........................................................................................................113 Phụ lục 2.3. ........................................................................................................114 Phụ lục 2.5. ........................................................................................................114 Phụ lục 3. ..........................................................................................................115
  15. 1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT A Mức độ làm thoáng của môi trường, tỷ số giữa thể tích bọt khí và thể tích nước thải API American Petroleum Institute - Bể lắng trọng lực API. BOD Nhu cầu oxy sinh hóa - Biochemical oxygen demand COD Nhu cầu oxy hóa học - Chemical oxygen demand C Nồng độ của chất ô nhiễm trong nước thải qua xử lý, kg/m3 CFS Cross Flow Separator - Thiết bị tách chéo dòng CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CPI Thiết bị tách dầu dạng tấm gợn sóng - Corrugated Plate nterception D Đường kính của bọt khí d Đường kính hạt đã điều chỉnh, m DAF Bể tuyển nổi không khí - Dissolved Air Flotation DO Nồng độ oxy hòa tan (mg/l) - Dissolved Oxygen F/M Tỷ số thức ăn / Vi sinh vật g Trọng lượng riêng, kg/m3 h Độ dày của lớp hydrat tồn dư trên bề mặt của hạt, m HC Hydrocarbon k Tốc độ khoáng hóa tối đa chất ô nhiễm của một đơn vị sinh khối kd Hệ số tự phân hủy – hệ số phân hủy nội sinh Ks Hằng số bán tốc độ - Half velocity constant KCN Khu công nghiệp KHCN Khoa học công nghệ
  16. 2 L Chiều dài đường đi bọt khí, m MLSS Chất rắn lơ lửng trong hỗn dịch – Mixed liquor suspended solids MLVSS Chất rắn lơ lửng bay hơi trong hỗn dịch – Mixed liquor volatile supended solids n Số các hạt trong một đơn vị thể tích nước làm thoáng Q Lưu lượng nước thải vào q Số lượng không khí vào bể tuyển nổi trong mỗi đơn vị thời gian, m3 QCVN Quy chuẩn Việt Nam r Hằng số tốc độ tuyển nổi, phụ thuộc vào các thông số của quá trình R Hệ số tương quan rg Tốc độ phát triển thực của vi khuẩn S Diện tích bề mặt của bể tuyển nổi SSt Lượng các chất lơ lửng trong một đơn vị thể tích, kg/m3 SS Số lượng các chất lơ lửng trong mỗi đơn vị thể tích ban đầu (mg/l) – Suspended solids SVI Chỉ số lắng của bùn – Sludge Volume Index TOC Cacbon hữu cơ tổng cộng – Total organic carbon TSS hay SS Chất rắn lơ lửng - Total Suspended Solids hay Suspended Solids t Thời gian lưu nước trung bình – Mean hydraulic retention tc Thời gian lưu tế bào trung bình TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TKXD Tổng kho xăng dầu V Thể tích của bể phản ứng
  17. 3 VITTEP Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ môi trường VSS Chất rắn lơ lửng bay hơi – Volatile suspended solids VSV Vi sinh vật X Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể phản ứng Xe Hàm lượng bùn hoạt tính trong nước thải ra Xo Hàm lượng bùn hoạt tính của nước thải vào Xw Hàm lượng bùn hoạt tính trong nước thải thải bùn Xmax Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể phản ứng khi thời gian lưu bùn Y (S−So) tăng vô hạn: t.kd Y Hệ số năng suất tối đa
  18. 4 DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1 Đặc tính dầu thô Việt Nam (Bạch Hổ) 9 Bảng 1.2 Tiêu chuẩn chất lượng nước sạch phục vụ các quá trình công 16 nghệ Bảng 1.3 Tiêu chuẩn nước thải của nhà máy lọc dầu trước khi xả vào 17 nguồn nước Bảng 1.4 Tỷ lệ mắc các bệnh liên quan đến ô nhiễm nguồn nước trên 21 tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2010 – 2014 Bảng 1.5 Nồng độ độc hại của một số chất 23 Bảng 3.1 Kết quả phân tích mẫu nước đầu vào mô hình 73 Bảng 3.2 Kết quả thí nghiệm 1 vớt dầu bình thường và tuyển nổi 73 Bảng 3.3 Kết quả thí nghiệm 2 vớt dầu bình thường và tuyển nổi 74 Bảng 3.4 Kết quả thí nghiệm 3 vớt dầu bằng ống quay và tuyển nổi 75 Bảng 3.5 Kết quả thí nghiệm 4 vớt dầu bằng ống quay và tuyển nổi 76 Bảng 3.6 Kết quả thí nghiệm vớt dầu bằng ống quay và tuyển nổi 77 Bảng 3.7 Kết quả xử lý COD bằng tuyển nổi 78 Bảng 3.8 Kết quả xử lý SS 79 Bảng 3.9 Kết quả xử lý BOD 80 Bảng 3.10 Kết quả phân tích mẫu nước thải sau xử lý tuyển nổi 81 Bảng 3.11 Kết quả chạy mô hình bùn hoạt tính giai đoạn thích nghi 82 Bảng 3.12 Kết quả chạy mô hình bùn hoạt tính trong giai đoạn tĩnh với 84 thời gian lưu nước 24h
  19. 5 Bảng 3.13 Kết quả chạy mô hình bùn hoạt tính trong giai đoạn tĩnh với 85 thời gian lưu nước 12h Bảng 3.14 Kết quả chạy mô hình bùn hoạt tính trong giai đoạn tĩnh với 86 thời gian lưu nước 6h Bảng 3.15 Kết quả chạy mô hình bùn hoạt tính trong giai đoạn tĩnh với 87 thời gian lưu nước 4h Bảng 3.16 Kết quả chạy mô hình bùn hoạt tính trong giai đoạn tĩnh với 89 thời gian lưu nước 2h Bảng 3.17 Số liệu mô hình bùn hoạt tính giai đoạn tĩnh sắp xếp theo thời 90 gian lưu nước tăng dần Bảng 3.18 Số liệu mô hình bùn hoạt tính giai đoạn tĩnh xếp theo tải trọng 91 tăng dần Bảng 3.19 Kết quả chạy mô hình bùn hoạt tính trong giai đoạn động với 92 thời gian lưu nước 24h Bảng 3.20 Kết quả chạy mô hình bùn hoạt tính trong giai đoạn động với 93 thời gian lưu nước 12h Bảng 3.21 Kết quả chạy mô hình bùn hoạt tính trong giai đoạn động với 94 thời gian lưu nước 6h Bảng 3.22 Kết quả chạy mô hình bùn hoạt tính trong giai đoạn động với 95 thời gian lưu nước 4h Bảng 3.23 Kết quả chạy mô hình bùn hoạt tính trong giai đoạn động với 97 thời gian lưu nước 2h Bảng 3.24 Tổng hợp kết quả chạy tải trọng động mô hình bùn hoạt tính 98 Bảng 3.25 Kết quả phân tích mẫu nước thải sau quá trình xử lý sinh học 101 Bảng 3.36 Số liệu xác định các thông số động học 103
  20. 6 Bảng 3.27 Tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước thải sau hai quá trình xử 105 lý tuyển nổi và sinh học
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0