intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Khảo sát và đánh giá hệ thống xử lý nước thải tại Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt

Chia sẻ: Đoàn Tân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:40

228
lượt xem
61
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ô nhiễm môi trường đang là mối quan tâm hàng đầu đối với các nước đang phát triển như Việt Nam. Đặc biệt trong giai đoạn đổi mới hiện nay, sự phát triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp và dịch vụ, quá trình đô thị hóa ngày càng gia tăng là những nguyên nhân gây nên hiện trạng quá tải môi trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Khảo sát và đánh giá hệ thống xử lý nước thải tại Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt

  1. Luận văn Khảo sát và đánh giá hệ thống xử lý nước thải tại Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt
  2. LỜI CẢM ƠN ------ Qua khoảng thời gian học tại trường Đại học Yesin Đà Lạt với sự giảng dạy của các thầy cô, em đã được trang bị hệ thống kiến thức của nghành môi trường. Và để nâng cao kiến thức đã được học trên lý thuyết, em đã có cơ hội thực tập tại Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt. Tại đây em được học hỏi , tìm hiểu và tiếp cận với quy trình xử lý nước thải thực tế góp phần bổ sung vào vốn kiến thức của mình. Em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt đã tiếp nhận và tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập. Đặc biệt em cảm ơn thầy ThS. Phạm Thế Anh đã quan tâm, giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này. Với tất cả lòng biết ơn, em xin chúc Thầy luôn dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trên con đường giảng dạy. Chúc các cô chú, anh chị trong Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt luôn mạnh khỏe, thu được nhiều thành công và thắng lợi mới. Em xin chân thành cảm ơn!
  3. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. BOD5: Nhu cầu oxy sinh hóa 2. COD: Nhu cầu oxy hóa học 3. BTNMT: Bộ Tài nguyên Môi trường 4. CBNV: Cán bộ nhân viên. 5. DO: Oxy hòa tan. 6. GVHD: Giáo viên hướng dẫn. 7. QCVN: Quy chuẩn Việt Nam 8. SS: Chất rắn lơ lửng. 9. TBC: Trạm bơm chính. 10. TBN: Trạm bơm nâng. 11. XNQLNT: Xí nghiệp Quản lý nước thải.
  4. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tải lượng nước thải tại NMXL .................................................................... 5 Bảng 2.2: Tải lượng thiết kế ........................................................................................ 6 Bảng 2.3: Thông số thiết kế lưới chắn rác thô ................................................................. 10 Bảng 2.4: Thông số thiết kế máy cuốn rác bậc thang ..................................................... 11 Bảng 2.5: Thông số thiết kế lưới chắn rác mịn .......................................................... 12 Bảng 2.6: Thông số thiết kế bể lắng cát..................................................................... 13 Bảng 2.7: Thông số thiết kế Bể Imhoff ............................................................................ 16 Bảng 2.8: Thông số thiết kế bể lọc sinh học cao tải ........................................................ 18 Bảng 2.9: Thông số thiết kế Bể lắng thứ cấp .............................................................. 20 Bảng 2.10: Thông số thiết kế hồ sinh học................................................................... 22 Bảng 2.11: Thông số của hồ sinh học......................................................................... 22 Bảng 3.1: kết quả phân tích chất lượng nước đầu vào ................................................ 24 Bảng 3.2: Hiệu quả làm sạch dự kiến ......................................................................... 25 Bảng 3.3: Kết quả phân tích chất lượng nước đầu ra .................................................. 26 Bảng 3.4: Hiệu quả xử lý của hệ thống ...................................................................... 27 Bảng 4.1: Giải pháp nhằm khắc phục sự cố trong quá trình xử lý tại hệ thống ........... 29
  5. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Nhà máy xử lý nước thải Đà Lạt .................................................................. 3 Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống tổ chức Xí nghiệp quản lý nước thải..................................... 4 Hình 2.1: Sơ đồ đấu nối ............................................................................................... 6 Hình 2.2: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lí nước thải. ................................................... 8 Hình 2.3: Hệ thống chắn rác ............................................................................................. 10 Hình 2.4: Máy lọc rác........................................................................................................ 12 Hình 2.5: Hệ thống song chắn rác .............................................................................. 12 Hình 2.6: Mô hình bể lắng ngang ............................................................................... 13 Hình 2.7: Bể lắng cát ................................................................................................. 15 Hình 2.8: Cấu tạo bể Imhoff ...................................................................................... 15 Hình 2.9: Bể Imhoff ................................................................................................... 17 Hình 2.10: Bể lọc sinh học ......................................................................................... 19 Hình 2.11: Bể lắng thứ cấp ........................................................................................ 20 Hình 2.12: Hồ sinh học .............................................................................................. 23
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÀ LẠT ............ 1 1.1. Quá trình hình thành và phát triển nhà máy ....................................................... 3 1.2. Vị trí.................................................................................................................. 3 1.3. Chức năng của nhà máy..................................................................................... 4 1.4. Sơ đồ tổ chức và quản lý nhà máy ..................................................................... 4 CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÀ LẠT .......................................... Error! Bookmark not defined. 2.1. Nguồn gốc phát sinh và lưu lượng nước thải...................................................... 4 2.1.1. Nguồn góc phát sinh. .................................................................................. 4 2.1.2. Lưu lượng nước thải. .................................................................................. 5 2.2. Hệ thống thu gom nước thải .............................................................................. 5 2.2.1. Trạm bơm chính.......................................................................................... 6 2.2. Trạm bơm nâng ................................................................................................. 7 2.2. Công nghệ xử lý. ............................................................................................... 8 2.3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ .......................................................................... 8 2.3.2. Thuyết minh quy trình công nghệ................................................................ 8 2.4. Các hạng mục trong quy trình xử lý ................................................................. 10 2.4.1. Hệ thống lưới chắn rác. ............................................................................. 10 2.4.2. Bể lắng cát ................................................................................................ 12 2.4.3. Bể Imhoff: ................................................................................................ 15 2.4.4. Ngăn phân phối nước cho bể lọc sinh học. ................................................ 17 2.4.5. Bể lọc sinh học cao tải .............................................................................. 18 2.4.6. Bể lắng thứ cấp. ........................................................................................ 19 2.4.7. Trạm bơm tuần hoàn ................................................................................. 21 2.4.8. Sân phơi bùn. ............................................................................................ 21 2.4.9. Hồ sinh học. .............................................................................................. 21
  7. CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÀ LẠT. ......................................... Error! Bookmark not defined. 3.1. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước đầu vào ................................................. 24 3.2. Hiệu quả xử lý theo thiết kế. ............................................................................ 25 3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước đầu ra..................................................... 26 3.3 Đánh giá hệ thống. ........................................................................................... 27 3.3.1. Đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống........................................................ 27 3.3.2. Đánh giá ưu nhược điệm của hệ thống ...................................................... 28 CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ CỦA HỆ THỐNG. .................................................................................................... 29 4.1. Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục sự cố trong quá trình xử lý tại hệ thống. ............................................................................................................................... 29 4.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý của hệ thống............................ 31 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 32 1. Kết luận.............................................................................................................. 32 2. Kiến nghị ........................................................................................................... 32
  8. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ô nhiễm môi trường đang là mối quan tâm hàng đầu đối với các nước đang phát triển như Việt Nam. Đặc biệt trong giai đoạn đổi mới hiện nay, sự phát triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp và dịch vụ, quá trình đô thị hóa ngày càng gia tăng là những nguyên nhân gây nên hiện trạng quá tải môi trường. Trong đó, ô nhiễm nguồn nước là một trong những thực trạng đáng ngại nhất của sự hủy hoại môi trường tự nhiên do nền văn minh đương thời. Đối với môi trường sống nói chung, vấn đề bảo vệ và cung cấp nước sạch là vô cùng quan trọng. Đồng thời với việc bảo vệ và cung cấp nước sạch, việc thải và xử lý nước thải trước khi đổ vào nguồn là một vấn đề bức xúc đối với toàn thể loài người. Với vị trí nằm trên cao nguyên Lâm Viên, cao hơn 1500m so với mặt nước biển, khí hậu ôn hòa quanh năm. Đà Lạt được mệnh danh là thành phố của ngàn hoa, thành phố của nghỉ dưỡng cũng như du lịch. Ngoài ra thành phố Đà Lạt còn là trung tâm kinh tế - chính trị, văn hóa - xã hội của tỉnh Lâm Đồng, với tốc độ phát triển ngày càng nhanh và đời sống nhân dân ngày càng nâng lên rõ rệt. Với đặc trưng là một thành phố du lịch vì vậy lượng du khách tới tham quan và nghỉ dưỡng đông nên lượng nước thải sinh hoạt của thành phố cũng tăng lên đáng kể. Chính vì thế nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt đã được xây dựng để đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường cho thành phố. Là một sinh viên Khoa Sinh học - Môi trường, với tinh thần học hỏi, nâng cao kiến thức và kinh nghiệm thực tế cũng như muốn tìm hiểu kỹ hơn về quy trình xử lý nước thải của thành phố Đà Lạt nên em chọn đề tài “Khảo sát và đánh giá hệ thống xử lý nước thải tại Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Khảo sát quy trình xử lý nước thải tại Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt. - Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt. 3. Nội dung nghiên cứu - Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải của Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt. 1
  9. - Khảo sát các hạng mục trong quy trình xử lý nước thải của Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt. - Đánh giá chất lượng nước trước và sau xử lý của Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt. - Đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải tại Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt. 4. Đối tượng – phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu - Hệ thống xử lý nước thải của Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt.. - Đánh giá chất lượng nước thải. Phạm vi nghiên cứu - Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp khảo sát thực địa: Khảo sát thực tế, xem xét tình hình môi trường xung quanh xí nghiệp, khảo sát các công hệ thông xử lý nước thải tại nhà Xí nghiệp. - Phương pháp thu thập tổng hợp tài liệu: Thu thập nguồn tài liệu từ BQL Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt và các thông tin tài liệu liên quan từ : sách báo, tư liệu, internet ... - Phương pháp hỏi ý kiến của chuyên gia: hỏi ý kiến, trao đổi các vấn đề chuyên môn với GVHD, cán bộ hướng dẫn, các cán bộ nhân viên trong Xí nghiệp để giải quyết một số vấn đề khó khăn trong quá trình thực hiện. - Phương pháp trực quan: quan sát hệ thống, sử dụng máy chụp ảnh lưu lại các thực cảnh, hiện trạng trong quá trình thực tập. 2
  10. Chương 1: TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP QUẢN LÝ NƯỚC THẢI ĐÀ LẠT 1.1. Quá trình hình thành và phát triển nhà máy Hệ thống xử lý nước thải tập trung là một hạng mục thuộc Dự án Vệ sinh thành phố Đà Lạt, thực hiện theo hiệp định ký kết năm 2000 giữa Chính phủ Đan Mạch và Việt Nam. Được khởi công xây dựng từ 26/03/2003, hoàn thành và đưa vào hoạt động 10/12/2005. Từ 04/2007 Hệ thống xử lý nước thải tập trung tách ra và là thành viên trực thuộc Công ty TNHH Cấp thoát nước Lâm Đồng đồng thời đổi tên thành Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt. 1.2. Vị trí Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt (XNQLNT) được xây dựng cuối đường Kim Đồng, Phường 6, thành phố Đà Lạt với diện tích xây dựng hơn 7.5 ha, có công suất 7.400m 3/ngày đêm. Hình 1.1: Xí nghiệp quản lý nước thải Đà Lạt Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt được bố trí cách trung tâm thành phố Đà Lạt khoảng 3 km. Khu đất xây dựng nhà máy, trước đây sử dụng cho hoạt động canh tác nông nghiệp và có độ dốc cao thấp khác nhau. Chính độ dốc này thuận lợi cho dòng chảy thủy lực khi xây dựng mặt bằng trong Xí nghiệp. 3
  11. 1.3. Chức năng của Xí nghiệp Chức năng của XNQLNT là bảo đảm toàn bộ nước thải thô đã được thu được xử lý đạt yêu cầu trước khi đổ vào suối Cam Ly. Nước đã được xử lý từ nhà máy thoát ra hạ lưu suối Cam Ly đạt tiêu chuẩn loại B theo QCVN 14:2008 BTNMT. 1.4. Sơ đồ tổ chức và quản lý Xí nghiệp Ban Giám Đốc Phòng Kế Hoạch-KT Phòng Tài Vụ Tổng Hợp (Bảo vệ, văn thư, Phòng thí nghiệm, tạp vụ, tài xế) Đội kiểm Đội khách hàng PX Nhà máy PX Trạm bơm tra quy chế Tổ Tổ Tổ bảo Tổ vệ sinh Tổ vận Tổ bảo vận công trì, sữa công hành trì, thi hành nghệ chữa nghiệp công Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống tổ chức Xí nghiệp Quản lý nước thải 1.5. Nguồn gốc phát sinh và lưu lượng nước thải 1.5.1. Nguồn góc phát sinh Nước thải được đưa về Xí nghiệp Quản lý nước thải là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân, nhà vệ sinh… của khoảng 7.400 căn hộ trong khu vực trung tâm thành phố. Ngoài ra còn có nước thải từ lò mổ, bệnh viện và một số cơ sở sản xuất khác. Nước thải sinh hoạt này chủ yếu chứa chất hữu cơ hòa tan (BOD5/COD), các chất dinh dưỡng (N, P), các cặn lơ lửng (SS) và các vi trùng gây bệnh (E.coli, 4
  12. Coliform ) làm ảnh hưởng tới sức khỏe con người và môi trường sống của động thực vật…. 1.5.2. Lưu lượng nước thải Bảng 2.1: Tải lượng nước thải tại XNQLNT Thông số Đơn vị Tải lượng nước thải tại XNQLNT Từ Từ các từ sân Tổng cộng Trạm bể tự phơi bùn tải lượng bơm hoại tại sẽ phải xử chính bên XNQLNT lý tại (TBC) ngoài XNQLNT Người được đấu nối người 53,000 53,000 Lưu lượng Bình quân ngày m3/ngày 7,369 15 28 7,412 Bình quân giờ /ngày m3/giờ 307 2 4 312 Cao điểm giờ/ngày m3/giơ 504 2 47 553 Cao điểm giờ/ngày l/giây 140 0.6 13 154 Bảng 2.2: Tải lượng thiết kế Thông số Đơn vị Thông số thiêt kế BOD mg/l 273 SS mg/l 400 NH3-N mg/l 34 Trực khuẩn ruột (E-colio) FC/100 ml 105 1.6. Hệ thống thu gom nước thải Nước thải sinh hoạt từ các hộ gia đình ở gần khu vực trung tâm thành phố Đà Lạt, bao gồm phường 1, 2 và một phần các phường 5, 6 và 8 sẽ được kết nối vào hệ thống đường ống thu gom nước thải và đưa về Xí nghiệp Quản lý nước thải Đà Lạt. 5
  13. Hình 2.1: Sơ đồ đấu nối Ranh giới thu gom nước thải như sau: + Phía Tây giáp trục đường Mai Hắc Đế – Ngô Quyền – Bạch Đằng. + Phía Bắc giáp đường Hai Bà Trưng nối dài – La Sơn Phu Tử – Nguyễn Công Trứ. + Phía Đông giáp đường Đinh Tiên Hoàng. +Phía Nam giáp suối Cam Ly từ hồ Xuân Hương đến cầu Ma Trang Sơn. Mạng lưới tuyến cống chính gồm khoảng 45 Km đường ống PCV và ống HDPE (đường kính 150 – 600 mm), 01 trạm bơm chính, 07 trạm bơm nâng và hệ thống đường ống áp lực. Hệ thống cống được xây dựng tách riêng biệt với hệ thống ống thoát nước có sẳn. 1.6.1. Trạm bơm chính Trạm bơm chính được xây dựng trên đường Nguyễn Thị Định với công suất 500m3/h bao gồm bể chứa ngầm lắp đặt 3 máy bơm công suất 250 m3/h (2 máy bơm hoạt động đồng thời, 1 máy bơm dự phòng), 1 máy phát điện dự phòng, 1 trạm biến áp 250 KVA và 1 phòng trực. Nước thải của khoảng 7.400 hộ trong khu vực này được tách riêng, thu vào hệ thống cống nước thải, chảy về trạm bơm chính và từ đây nước thải được bơm theo đường ống áp lực về XNQLNT trước khi đổ ra hạ lưu suối Cam Ly. 6
  14. 1.6.2. Trạm bơm nâng Bảy trạm bơm nâng được lắp đặt tại các khu vực có địa hình thấp để bơm nước thải về trạm bơm chính. Trạm bơm nâng được lắp đặt tại các đường: Đinh Tiên Hoàng (trạm số 1); Phan Đình Phùng (trạm số 2); dọc suối Cam Ly (trạm số 3 và 4 ); Nguyễn Thái Học (trạm số 5); Nguyễn Văn Cừ (trạm số 6); Nguyễn Công Trứ (trạm số 7). Mỗi trạm bơm nâng được bố trí gồm 2 máy bơm gồm 1 hoạt động và 1 dự phòng. Các máy bơm sẽ thay phiên nhau hoạt động Các trạm bơm nâng (TBN) là một hạng mục quan trọng của mạng lưới ống cống. Các TBN được xây dựng nhằm nâng nước thải lên đến một độ cao nhất định và chuyển vào hệ thống ống cống tự chảy phía trên. TBN được bố trí phổ biến nhất tại những khu vực bằng phẳng khi độ sâu đặt ống nhanh chóng đạt đến 5- 6 m , một độ sâu tối đa cho ống tự chảy. 7
  15. Chương 2: KHẢO SÁT HỆ THỐNG XỬ LÝ TẠI XÍ NGHIỆP QUẢN LÝ NƯỚC THẢI ĐÀ LẠT 2.1. Công nghệ xử lý 2.1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ Song Bể Bể Bể lọc Bể Nước đầu chắn lắng Imhoff sinh học lắng vào rác cát cao tải thứ cấp Trạm Sân phơi bơm bùn bùn Hạ nguồn Hồ sinh suối Cam ly học Chú thích: Đường nước : Đường bùn: Hình 2.2: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lí nước thải. 2.1.2. Thuyết minh quy trình công nghệ a. Đường nước thải: Nước thải từ trạm bơm chính sẽ đi qua ngăn chắn rác thô. Tất cả rác chắn lại sẽ được bỏ vào thùng chứa đậy kín để giảm mùi hôi phát ra từ rác chắn. Từ ngăn chắn rác, nước thải sẽ được chuyển đến ngăn lắng cát nhằm mục đích lắng cát, sỏi…. Từ ngăn lắng cát, nước thải được chuyển đến ngăn phân phối bố trí trước bể Imhoff. 8
  16. Bể Imhoff được chia thành hai bể chính riêng biệt. Hai bể chính này lại được chia thành hai bể nhỏ gồm: + Hai ngăn lắng bên trên. + Một ngăn phân hủy bên dưới với ba phểu thu bùn và tách bùn. Vật thể trong nước thải lắng xuống trong ngăn bên trên, sẽ tự rơi qua một khe hở nhỏ dưới đáy xuống ngăn phân hủy bên dưới. Nước thải từ bể Imhoff tiếp tục được phân phối qua ngăn phân phối của bể lọc rồi đi vào bể lọc nhỏ giọt (trước khi đi vào bể lọc nước đi qua 2 đồng hồ đo lưu lượng). Hai dòng chảy từ ngăn phân phối được chia đều đến phần chóp của cánh quay tưới bên trên bể lọc để phun tưới nước đều. Nước sẽ chảy "nhỏ giọt" qua vật liệu lọc. Nước thải ra từ mỗi bể lọc nhỏ giọt được chuyển trực tiếp đến một trong hai bể lắng thứ cấp. Cuối cùng, nước thải tiếp tục được đi qua hồ sinh học để được khử trùng bằng ánh sang mặt trời và tảo. Nước thải sau khi qua các công đoạn xử lí nêu trên được xả ra hạ lưu suối Cam Ly. Ngoài ra, nước thải đã làm sạch từ bể lắng thứ cấp sẽ được đưa về trạm bơm tuần hoàn bùn và được bơm về ngăn phân phối vào trước bể lọc sinh học nhằm mục đích pha loãng một phần nước thải từ bể Imhoff xả ra. b. Đường bùn thải Đường bùn tách ra từ quá trình thu bùn từ đáy bể Imhoff, nước rút từ sân phơi bùn, lượng nước bùn này được đưa về trạm bơm bùn tuần hoàn và đưa về khâu đầu tiên và được xử lí. Đường nước bùn thải còn được thu gom từ chính các công đoạn xử lí nước thải như: + Nước bùn tách ra từ cát (bể lắng cát) sẽ tự chảy đến trạm bơm tuần hoàn bùn và được bơm ngược về ngăn chắn rác. + Nước bùn tách ra từ bể lọc sinh học (nước tách ra từ bùn, váng bọt…).Tuy nhiên lượng nước bùn tách ra từ quá trình này rất ít. + Nước thải thô từ khu nhà điều hành, khu văn phòng. Tất cả nước thải này được đưa về trạm bơm tuần hoàn bùn và đưa ngược về bước đầu tiên, ngăn chắn rác và tiếp tục được xử lí. 9
  17. 2.2. Các hạng mục trong quy trình xử lý 2.2.1. Hệ thống lưới chắn rác a. Chức năng Lưới chắn rác dựa trên phương pháp xử lý cơ – lý học để loại bỏ các chất không tan và một phần các chất dạng keo trong nước thải. Các chất thô như que, củi, giấy, giẻ… được giữ lại. Nó có tác dụng bảo vệ hệ thống bơm, van, đường ống, và các công trình phía sau. b. Cấu tạo và thông số thiết kế Cấu tao: gồm nhiều thanh kim loại đặt song song với nhau, khoảng cách và kích thước giữa các khe hở tùy thuộc vào yêu cầu tách kích cỡ rác. Song chắn rác Nơi nhận Hình 2.3: Hệ thống chắn rác  Hệ thống song chắn rác gồm có:  Ngăn lưới chắn: Ngăn phân phối là là một ngăn hở xây dựng bằng bêtông với kích thước 1x1m và sâu 3 m. Đỉnh ngăn phân phối nằm cao hơn mặt đất 1,7 m. Trong ngăn có bố trí một tấm tràn đặt cao hơn đáy ống trong hố van 1,7m.  Lưới chắn rác thô: Chức năng : Lưới chắn rác thô cho phép cào dọn bằng tay, được dùng để loại bỏ các phần tử lớn không phân huỷ được khỏi nước thải. Thông số thiết kế: Bảng 2.3: Thông số thiết kế lưới chắn rác thô 10
  18. Các hạng mục xử lý Đơn vị Thông số thiết kế Vận tốc giữa các thanh m/s 0.8 Lưu lượng m 3/s 0.14 Độ sâu của nứơc m 0.50 Khoảng cách các thanh m 0.04 Chiều dày các thanh m 0.006 Chiều rộng mương m 0.75 Chiều rộng song chắn m 0.7  Máy cuốn rác bậc thang: Chức năng: Máy cuốn rác bậc thang vận hành bằng cơ loại bỏ các phần tử nhỏ hơn không phân huỷ được ra khỏi nước thải, bảo vệ vật liệu lọc sinh học không bị dơ bẩn. Nếu không sẽ có nhiều nguy cơ sàn đỡ vật liệu lọc nhựa sẽ bị tắc nghẽn. Thông số thiết kế: Bảng 2.4: Thông số thiết kế máy cuốn rác bậc thang Các hạng mục xử lý Đơn vị Thông số thiết kế Vận tốc giữa các thanh m/s 0.8 Lưu lượng m 3/s 0.14 Độ sâu của nứơc m 0.50 Khoảng cách các thanh m 0.006 Chiều dày các thanh m 0.0025 Chiều rộng mương m 0.75 Chiều rộng song chắn m 0.7 11
  19. Hình 2.4: Máy lọc rác  Lưới chắn rác mịn: Chức năng: Song chắn rác mịn được cào dọn bằng tay, được thiết kế để sử dụng khi máy cuốn rác bậc thang không vận hành được hay đang bảo trì. Thông số thiết kế: Bảng 2.5: Thông số thiết kế lưới chắn rác mịn Các hạng mục xử lý Đơn vị Thông số thiết kế Vận tốc giữa các thanh m/s 0.8 Lưu lượng m3/s 0.14 Độ sâu của nứơc m 0.50 Khoảng cách các thanh m 0.01 Chiều dày các thanh m 0.0025 Chiều rộng mương m 0.75 Chiều rộng song chắn m 0.7 Hình 2.5: Hệ thống song chắn rác 2.2.2. Bể lắng cát a. Chức năng: 12
  20. Trong nước thải thường chứa nhiều các tạp chất vô cơ không hòa tan có vận tốc lắng chìm cao, đường kính lớn hơn 0,1mm như cát, sỏi, xỉ…Các tạp chất này sẽ làm tắc nghẽn đường nước và tăng mức độ bào mòn trong các bộ phận chuyển động quay, các ống các van… Bể lắng cát ngang được thiết kế để loại bỏ các hạt không phân huỷ này, bảo vệ các thiết bị máy móc khỏi bị mài mòn, giảm sự lắng đọng các vật liệu nặng trong ống, kênh mương dẫn… giảm số lần súc rửa các bể phân hủy cặn do tích tụ quá nhiều cát. b. Cấu tạo, thông số thiết kế: Hình 2.6: Mô hình bể lắng ngang Ngăn lắng cát cũng được xây dựng dụng hở và bằng bêtông với chiều dài 17,8 m và chiều rộng 1 m/mương. Ngăn gồm có ba mương lắng sạn cát, mỗi ngăn đều có cửa chặn. Thông số thiết kế: Bảng 2.6: Thông số thiết kế bể lắng cát Bể lắng cát Đơn vị Thông số thiết kế Lưu lượng qua mương m3 /h 252 – 504 Chiều sâu m 1.5 Mực nước trong mương m 1 Vận tốc nước m/s 0.09 Chiều dài mương m 17.8 Chiều rộng 1 mương m 1 Số mương 3 Thời gian lưu nước lại phút 3.3 c. Vận hành: 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2