intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Ý tưởng Marketing kinh doanh bánh bèo xứ Huế

Chia sẻ: Võ Duy Thịnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:18

121
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài: Ý tưởng Marketing kinh doanh bánh bèo xứ Huế bao gồm những nội dung về sản phẩm dịch vụ; phân đoạn thị trường và định vị sản phẩm; kế hoạch nhân sự; kế hoạch Marketing; kế hoạch hành động, ý nghĩa kinh tế – xã hội đối với dự án và một số nội dung khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Ý tưởng Marketing kinh doanh bánh bèo xứ Huế

  1. BÁNH BÈO XỨ HUẾ Người Huế rất thích và quen dùng loại bánh đầy hương vị quê hương này   vào các bữa ăn phụ. Không tốn nhiều tiền lắm là đã có một đĩa bánh lót dạ  với mùi vị thơm ngon, khoái khẩu Bánh   bèo,   một   món   ăn   đặc   sản   của   Huế   không  thể   thiếu   trong   cuộc   sống  thường ngày. Hàng ngày, như  đã thành lệ, khoảng từ  3 đến 5 giờ  chiều, ta vẫn  thường bắt gặp  ở đâu đó trên các ngõ ngách đường phố  Huế  những người phụ  nữ  thong thả với đôi quanh gánh nhẹ hoặc chiếc thúng nhỏ ngang hông Bánh bèo là một món ăn bình dị, dân dã của người dân xứ  Huế. Chiếc bánh bé  xíu dẻo thơm hương bột gạo, vị ngọt của tôm cháy hòa trong chén nước mắm cay  làm người ăn phải xuýt xoa khi thưởng thức. Gọi là bánh bèo, đơn giản là vì hình  dạng của nó mỏng mảnh, tròn trịa như áng bèo cũng có thể là cách chơi chữ của dân   gian bởi giá nó cũng bèo bọt như vậy.  Nguyên liệu chính để làm bánh là bột gạo. Muốn chiếc bánh bèo dẻo, mềm và  thơm ngon, người làm bánh phải chọn loại gạo còn thơm hương lúa mới. Gạo  được vo sạch, ngâm nước trong nhiều giờ trước khi đem xay. Gạo sau khi xay thành  bột mịn, người thợ  pha vào một ít nước lọc để  bột lỏng nhưng vẫn giữ  được độ  dẻo nhất định. Sau khi đã chuẩn bị  xong phần bột, người thợ  đổ  bánh sắp những chiếc chén   con bằng nắm tay vào một chiếc vỉ hấp, chế bột vào từng chiếc chén và đem hấp.  Để chiếc bánh không dính vào thành chén khi chín, người thợ thường thoa một lớp   dầu lên thành chén trước khi đổ bột vào. Muốn bánh chín đều và có màu trắng sữa,   trong quá trình hấp phải canh lửa thật lớn, nếu lửa nhỏ, nước không đủ  độ  sôi,   chiếc bánh sẽ bị sượng, không chín hết bột. Một thành phần quan trọng tăng thêm sự  đẹp mắt, thơm ngon cho bánh bèo là  phần nhị  màu gạch được làm từ  tôm cháy. Làm tôm cháy khá đơn giản nhưng tốn  không ít thời gian Miếng bánh bèo ngon nhất chính là nhờ vị tôm cháy và thứ nước chấm đặc biệt.  Nước chấm này được pha từ nước mắm, hòa chung với mỡ, đường, tỏi ớt. Vị nước  chấm pha xong không được mặn, cũng không được nhạt, nó phải hơi ngọt một chút  và dậy lên mùi thơm đủ đánh thức những tâm hồn nhạy cảm.
  2. “BÁNH BÈO HUẾ ĐHS” Quán ăn của chúng tôi là một cơ sở phục vụ thực khách ở mọi lứa tuổi đặc biệt   nhắm tới đối tượng khách hàng trẻ, với phong cách  Ẩm thực chất Huế. Quán sẽ  được mở tại số 141 Lý Tự Trọng, Thanh Bình, Q. Hải Châu, một địa điểm trung tâm  của TP.Đà Nẵng. Để  thành lập quán ăn cần có số  vốn tối thiểu  ước tính là 150 triệu VNĐ với  các chi phí được tính ở mức thấp nhất để duy trì sự  hoạt động hiệu quả.Thời gian  hoàn vốn nhanh và mô hình có thể mở rộng trong tương lai. Chương 1 SẢN PHÂM DICH VU ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ược cung câp la phuc vu cac mon ăn m Dich vu đ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ới dân dã, gia re,v ́ ̉ ới không gian  thoải mái. Xin phân tich c ̀ ́ ơ sở đê đ ̉ ưa ra y t ́ ưởng nay. ̀ Như  vậy, Định hướng xuyên suốt của kinh doanh quán ăn là sự  hài lòng, tâm   lý, thiện cảm của khách hàng. Điều này còn quyết định tới sự  quay lại của khách  hàng và sự truyền miệng quảng cáo từ khách hàng này đến khách hàng khác.     1.1.San phâm va dich vu ̉ ̉ ̀ ̣ ̣
  3. ̉ ̉ ­ San phâm chính của quán là Bánh bèo Huế. (20 chén/ mẹt) ­ Các món bánh tráng đập, chả, nem.  ­ Các suất ăn cho 2 ­ 4 ngươi. Kèm v ̀ ới các gói combo: Combo1: 1 mẹt + 1 phần bánh đập + 2 phần nước Combo2: 2 mẹt + 1 phần bánh đập + 1 phần chả nem  ̀ ́ ̀ ̀ ắc, nước ép trái cây, trà xanh 0 o, trà bí đao, nước ngọt  ­ Đô uông bao gôm: Tra t có Gas… Ngoài ra ,quán ăn còn được bố trí thiết kế theo phong cách ẩm thực dân gian
  4. 1.2.Gia ca ́ ̉ ́ ̉ ́ Gia ca cac mon ăn đ ́ ược phuc vu trong quan ăn r ̣ ̣ ́ ất bình dân, kèm theo các gói   combo tiết kiệm, quý khách sẽ thoải mái ăn uống tẹt gas mà không lo hết tiền!! 1.3.Lợi thê cua san phâm, dich vu ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ược phuc vu thoa man đ San phâm, dich vu đ ̣ ̣ ̉ ̃ ược nhu câu t ̀ ạo cho khách hàng   ̣ môt môi trường thoải mái để ăn uống, trò chuyện và thư  giãn. Ngoai viêc thoa man ̀ ̣ ̉ ̃  ̀ ưởng thưc các món ăn ngon­b nhu câu th ́ ổ­rẻ  khach hang còn có th ́ ̀ ể  thả  mình vào  một góc rất xưa của nông thôn Việt Nam. Và nhằm thu hút lượng khách hàng mua săm cũng như  củng cố  lòng trung   thành và niềm tin của khách hàng, quán chúng tôi thường sử  dụng thẻ  giảm giá   (coupon) và thẻ khuyến mại (voucher) để kích thích tiêu dùng. 1.4.Xác định kênh phân phối sản phẩm. Nhiệm vụ  chủ yếu mà quán ăn chú trọng đối tượng khách hàng trẻ, học sinh   sinh viên đến dùng bữa, đặt tiệc tại quán. Tuy nhiên quán ăn vẫn có một số dịch vụ  đi kèm và khi quán ăn phát triển bền vững có lượng khách, dự định sẽ mở thêm dịch  vụ đưa đồ ăn tới tận nhà đối với các hộ gia đình, lớp, trường, doanh nghiệp trên địa  bàn TP. Đà Nẵng. 1.5.Lich biêu hoat đông ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ưa Quan ăn vao hoat đông la khoang 1 thang t Lich biêu đ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ừ khi băt đâu th ́ ̀ ực hiên ̣   dự an.Sau khi khai tr ́ ương Quan ăn se hoat đông t ́ ̃ ̣ ̣ ừ 6h sang đên 21h hang ngay, phuc ́ ́ ̀ ̀ ̣  
  5. ̣ ̉ ưa sang cho hoc sinh, sinh viên kip gi vu ca b ̃ ́ ̣ ̣ ờ vao l ̀ ơp. ́ Chương 2  PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM 2.1. Phân loại thị trường * Phương pháp: “Căn cứ theo đặc tính và thói quen tiêu dùng của khách hàng” ­ Thị trường của Doanh nghiệp Bao gồm những khách hàng thường xuyên hoặc ngẫu nhiên mua hàng của DN ­ Thị trường cạnh tranh Tập hợp những người hiện đang mua hàng của đối thủ cạnh tranh trên địa bàn ­ Thị trường đồng nghiệp Bao gồm toàn bộ khách hàng của 2 thị trường trên ­ Thị trường tiềm tàng đồng nghiệp Là thị  trường đồng nghiệp được tăng lên nhờ  thị  trường của những người  chưa từng mua sắm sản phẩm của DN, nhưng lại có khả  năng tiêu dùng trong   tường lai 2.2. Phân đoạn thị trường * Phương pháp: “Marketing mục tiêu” PHÂN ĐOẠN  LỰA CHỌN  ĐỊNH VỊ SẢN  THỊ  THỊ  PHẨM TRÊN  TRƯỜNG TRƯỜNG  THỊ  TRƯỜNG MỤC TIÊU ­ Phân đoạn thị trường . Thói quen: Thích ẩm thực huế . Sở thích: thích đi ăn quán “ngon – rẻ” . Động cơ: Thỏa mãn nhu cầu ­ Lựa chọn thị trường mục tiêu
  6. ­ Các sinh viên ở khu vực Trường cđ công nghệ; Ký túc xá cđ Công Nghệ; Đại  học Đông Á ­ Và các trường học và dân cư cùng khu vực ­ Định vị sản phẩm trên thị trường ­ Khách hàng: Tư 6 tr ̀ ở lên (mọi giới tính); đối tượng khách hàng thu nhập vừa  và thấp; ̣ ̣ ̣ ương theo ly do s ­ Đinh vi thi tr ̀ ́ ử dung dich vu : Th ̣ ̣ ̣ ưởng thưc không gian, mon  ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ư gian. ăn khac la, giai tri, th ̃ ­ Đối thủ cạnh tranh:  . Hiện nay trong khu vực có 3 quán Bún Bò và 1 quán Phở, một số  quán ăn  ̉ nho ven đường khác.  ̉ ́ ợi thê vê tiêm l . Cac đôi thu co l ́ ́ ́ ̀ ̀ ực kinh tê, kinh nghiêm kinh doanh, l ́ ̣ ượng   khach quen…. các quán ăn đó m ́ ới chỉ  đáp  ứng nhu cầu ăn uống của giới trẻ  song  giá bán đơn vị sản phẩm còn cao và chưa có mô hình phục vụ chuyên nghiệp và chu   ̀ ợi thê cua quán so v đáo. Đây chinh la l ́ ́ ̉ ới cac đ ́ ối thủ trong khu vực . Mặt khác một số  quán ăn có cơ  sở  vật chất thiếu tiện nghi, một số quán lề  đường không hợp vệ  sinh, ít có sự  đổi mới, va th ̀ ường là do gia đình tự  mở  không   có các đầu bếp có kỹ năng tốt đảm nhiệm. 
  7. Chương 3 KẾ HOẠCH NHÂN SỰ    Quán Bánh bèo Huế luôn mong muốn đem đến sự hài lòng đối với khách hàng  của mình,trở  thành địa chỉ  quen thuộc – nơi chia sẽ  cảm xúc trong trái tim khách   hàng!     Với mục đích này, quán cần thiết phải có một cơ cấu tổ chức chuyên nghiệp,  làm việc có hiệu quả với hiệu suất tối ưu, bao gồm : 1. 01 Chủ quán 2. 01 Quản lí quán 3. 01 Thu ngân  4. 01 Nhân viên chế biến chính 5. 01 Nhân viên phụ bếp 6. 04 Nhân viên phục vụ  7. 01 Bảo vệ CHỦ QUÁN:     Chủ  quán chính là những người thành lập quán và sẽ  trở  thành nhà quản trị,   chịu trách nhiệm về sự tồn tại và phát triển của quán.    Vai trò: Nắm bắt mọi hoạt động của quán hàng ngày, đặc biệt là ngày lễ khai   trương và tuần lễ đầu tiên. Là người đứng ra giải quyết mọi vấn đề  phát sinh liên  quan đến quán. Tích cực trong việc tìm tòi, khám phá ý tưởng, giải pháp xây dựng  quán theo sự phát triển không ngừng của xã hội và con người. Là người có quan hệ  tốt với nhân viên, đi đầu trong tạo dựng văn hóa "bánh bèo Huế". QUẢN LÍ QUÁN:
  8. ­ Thuê ngoài. ­ Yêu cầu: có khả năng quản lí, ít nhất 2 năm kinh nghiệm. ­ Trách nhiệm: Nhân viên quản lí chịu trách nhiệm mở cửa hoạt động, đóng cửa hàng ngày theo   thời gian quy định và chấm công lao động cho các nhân viên khác. Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đào tạo nhân viên bàn mới; chịu trách nhiệm về  chất lượng dịch vụ  của quán trước chủ  quán. Luôn quan sát khách hàng, nắm bắt  nhu cầu của khách hàng một cách nhanh nhất để  hướng dẫn, phân công và cùng   nhân viên phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Mức lương: 3.000.000 VND/tháng NHÂN VIÊN THU NGÂN: ­ Thuê ngoài. ­ Yêu cầu: sử dụng vi tính thành thạo, trung thực, cẩn thận. ­ Trách nhiệm:   Chịu trách nhiệm ghi chép và vào sổ đầy đủ  các khoản thu chi chính xác. Lưu   giữ các loại hóa đơn, chứng từ. Tính tiền nhanh, chính xác cho khách. Trực điện thoại, trả lời yêu cầu của khách hàng, nhận và xác nhận đặt chỗ. ­ Mức lương: 2.500.000 VND/tháng   NHÂN VIÊN CHẾ BIẾN CHÍNH: ­ Thuê ngoài ­ Yêu cầu: có chuyên môn về chế biến, ít nhất 1 năm kinh nghiệm. ­ Trách nhiệm:  chế biến theo chuẩn hương vị của quán và theo yêu cầu của khách nếu khách   yêu cầu, đảm bảo chất lượng sản phẩm. Kê khai nguyên vật liệu đầy đủ, chính xác, chịu trách nhiệm về việc khách gọi đồ mà không có. ­ Mức lương: 2500.000 VND/tháng  NHÂN VIÊN PHỤ BẾP: ­ Thuê ngoài.
  9. ­ Yêu cầu: có chuyên môn về chế biến , nhanh nhẹn. ­ Trách nhiệm: phụ bếp đáp ứng yêu cầu của bếp chính. Lưu ý: 2 nhân viên chế biến và phụ  bếp phối hợp làm việc một cách hợp lí và  có hiệu quả  cao nhất tùy theo tình hình, số  lượng khách. Đảm bảo yêu cầu của  khách nhanh nhất. ­ Mức lương: 2000.000 VND/tháng NHÂN VIÊN PHỤC VỤ: ­ Thuê ngoài. ­ Yêu cầu: nhanh nhẹn,  ưu nhìn, có khả  năng giao tiếp tốt, thái độ  phục vụ  khách chu đáo, nhiệt tình, ưu tiên Anh văn giỏi. ­ Trách nhiệm: Thực hiện theo nội quy của quán, thân thiện với khách hàng.  Không sử dụng điện thoại trong giờ làm việc. ­ Mức lương: 1.500.000 VND/ 1 tháng NHÂN VIÊN BẢO VỆ: ­ Thuê ngoài. ­ Yêu cầu: Nam, tình trạng sức khỏe tốt, trung thực. ­ Trách nhiệm: giữ xe, phải luôn đề cao tinh thần cảnh giác, tránh không để xảy   ra mất đồ của khách. ­ Mức lương: 1.200.000 VND/tháng.
  10. Chương 4 KẾ HOẠCH MARKETING 4.1. Thông điệp marketing “ ĂN NO KHÔNG LO CHÁY TÚI ” 4.2. Phương tiện và kế hoạch Marketing 4.2.1. Phương tiện Lựa chọn phương tiện marketing đơn giản, ít tốn kém nhưng đem lại hiệu quả. ­ Tờ  rơi: Phát  ở  các cổng trường tiểu học, trung học, cao đẳng đại học trong  vùng (cđ công nghệ, đại học Đông Á, …) ­   Marketing   nội   bộ:   Dựa   vào   mối   quan   hệ   hiện   có   (phương   pháp   truyền  miệng) ­ Quảng cáo qua trang mạng Facebook: Thành lập Fanpage  4.2.2. Kế hoạch Marketing Để  tăng lượng khách đến với quán, tùy vào từng thời kỳ, giai đoạn mà chúng   tôi tích hợp các chương trình khuyến mãi khác nhau như: 1­ Mỗi khách khi vào quán đều được tặng 1 ly trà/tắc (áp dụng vô thời hạn) (không áp dụng cho khách gọi gói Combo)
  11. 2­ Dịp khai trương:  Giảm giá 10% Tổng hóa đơn(Áp dụng 1 tuần đầu tiên) Giảm thêm 5% khi khách hàng chụp ảnh check­in FACEBOOK 3­ Tuần thứ 2 kể từ ngày khai trương: Tặng thẻ giảm giá 10% (thẻ có hiệu lực   6 ngày từ  thứ  3 – thứ 5 của tuần thứ 3 ­ 4) đối với hóa đơn thanh toán > 100.000đ   (không áp dụng cho khách gọi gói Combo) 4­ Tuần thứ 5: bắt đầu áp dung thẻ  tích điểm, với tỷ  lệ  tích điểm là 5%/tổng  hóa đơn. 5­ Và chương trình Khuyến mãi khái tùy vào từng thời kỳ thời điểm khác nhau  hoặc theo từng ý nghĩa của những ngày lể mà Quán áp dụng thêm các chương trình   KM khác Chương 5 DỰ BAO TAI CHINH ́ ̀ ́ 5.1. Các khoản chi phí 5.1.1. Chi phí thuê mặt bằng ̉ ́ ̣ ương va th Theo tham khao gia thi tr ̀ ̀ ực tê thi gia thuê cua môt  ́ ̀ ́ ̉ ̣ mặt bằng rộng  70m2 .Ký hợp đồng thuê 2 năm, trả tiền 6 tháng 1 lần ́ ưc 72 6.000.000 VNĐ/thang, t ́ .000.000 VNĐ/năm 5.1.2. Chi phí trang thiết bị   ĐVT: 1.000 đồng Thành  Stt Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Xuất sứ Đơn giá tiền A Tài sản lớn 1 Lò lữa Cái 2 VN 800 1.600
  12. 2 Nồi hấp Cái 2 VN 500 1.000 3 Chén bánh bèo Cái 1500 VN 2 3000 4 Bàn ghế Bộ 15 VN 800 12.000 5 Máy ép  cái 1 VN 800 800 6 Máy tính Bộ 1 VN 4.000 4.000 7 Máy in bill Cái 1 ĐL 2.300 2.300 8 Loa – âm ly Bộ 1 VN 2.240 2.240 9 Camera Bộ 2 JP 2.000 4.000 10 Dụng cụ nhà bếp Bộ 1 VN 3.500 3.500 (Dao, muỗng,…) 11 Ly nhựa Cái 100 VN 7 700 Tổng TS Lớn 35.140 B Tài sản lưu động 1 (điện, nước,  Vốn lưu động nguyên vật  20.000 20.000 liệu) Tổng TSLĐ 20.000 5.1.3. Chi phí marketing  ̉ ­ Quang cao trên t ́ ơ r ̀ ơi, tơ gâp, băng­rôn, b ̀ ́ ảng biển ̉ ­ Quang cao trên  ́ FACEBOOK  Ước tính hết: 6.000.000 VNĐ/ năm 5.1.4. Chi phí sữa chữa và trang trí ̉ La khoan chi đ ̀ ược sử dung đê tu s ̣ ̉ ửa lai c ̣ ơ sở đa thuê, lăp đăt hê thông đen  ̃ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ước va hê thông nha vê sinh.Trang tri nha  chiêu sang, ôn đinh hê thông câp thoat n ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ́ các vật dụng dăng gian,(tre nứa) hang băng cac  Ước tính hết : 12.000.000 đ/ năm 5.1.5. Chi phí lương nhân viên
  13. SỐ  MỨC LƯƠNG LƯƠNG STT CHỨC VỤ NV VND/NGƯỜI /THANG VND/THÁNG 1 QUẢN LÝ 1 3.000.000 3.000.000 2 BẾP 1 3.000.000 3.000.000 3 PHỤ BẾP 2 1.500.000 1.500.000 4 PHỤC VỤ 4 1.200.000 4.800.000 5 BẢO VỆ 1 1.500.000 1.500.000 6 THU NGÂN 1 2.000.000 2.000.000 TỔNG 15.600.000 TỔNG LƯƠNG NHÂN VIÊN 1 NĂM : 187.200.000 (đồng) TỔNG CHI PHÍ 1 NĂM : 332.340.000 (đồng) 5.2. Lượng hòa vốn và Doanh thu dự tính 5.2.1. Dự báo giá và tình hình kinh doanh Trung bình khách hàng vào quán sẽ chi trả 49.000 VNĐ bao gồm 1 mẹt + 1 
  14. phần bánh đập + 2 phần nước uống tùy chọn. Giá trên là giá dành được áp dụng  nhằm thoả mãn tiêu chí ngon và rẻ phù hợp với sức mua của khách hàng mục tiêu.  Với diện tích mặt bằng 70m2, 15 bộ bàn ghế với mỗi bộ bàn ghế đáp ứng tối  đa từ 4 ­ 6 thực khách.Sức chứa tối đa của quán ăn là 90 thực khách/lượt. Vậy, mức  phục vụ tối đa của quán ăn dự kiến với tổng giờ mở cửa 16 tiếng/ ngày là 125 lượt  thực khách (với quy ước 1 lượt là 2 khách hàng ). Ước tính số ngày hoạt động của quán ăn là 360 ngày. 5.2.2. Dự báo doanh thu Giá vốn dự báo 30.000 đồng/ sản phẩm, Doanh thu tăng đều 10%, Chi phí hoạt  động tăng 5%/năm Doanh thu của Quán ăn được dự  báo dựa trên dự  báo về  giá và doanh số. Dự  báo doanh thu của quán sẽ tăng 10% mỗi năm. Bảng doanh thu dự kiến trong 5 năm đầu ĐVT: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Số lượt/ngày 125 138 151 166 183 Giá bán/lượt 49 49 49 49 49 Doanh thu tiêu thụ sản  6.125 6.738 7.411 8.152 8.968 phẩm/ngày Doanh thu/năm 2.205.000 2.425.500 2.668.050 2.934.855 3.228.341 Dự kiến chi phí hằng năm: Chỉ tiêu  ĐVT: 1.000 đồng 1.Biến phí 403.200 Tiền lương nhân công 151.200 Chi phí nguyên vật liệu, điện, nước, sửa chữa…. 252.000 2. Định phí 121.028 khấu hao tài sản cố định (trích 5 năm) 7.028
  15. Chi phí thuê nhà  72.000 chi phí quảng cáo 6.000 tiền lương quản lý 36.000 Tổng chi phí 524.228 Dự báo Báo cáo Hoạt động kinh doanh trong 5 năm  ĐVT: 1.000  đồng Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Doanh thu thuần về bán  2.668.05 2.205.000 2.425.500 2.934.855 3.228.341 hàng và cung cấp dịch vụ 0 Giá vốn hàng bán 1.350.000 1.485.000 1.633.500 1.796.850 1.976.535 Lợi nhuận gộp về Bán hàng  855.000 940.500 1.034.550 1.138.005 1.251.806 và Cung cấp Dịch vụ Khấu hao 7.028 7.028 7.028 7.028 7.028 Chi phí hoạt động 524.228 550.439 577.961 606.859 637.202 Tổng lợi nhuận kế toán  330.772 390.061 456.589 531.146 614.603 trước thuế Tổng lợi nhuận sau thuế    258.002 304.247 356.139 414.294 479.390 TNDN Điểm hòa vốn dự kiến năm đầu: Q= 121.028/ (49 – 8,96) = 3.022 (sản phẩm) Với chi phí biến đổi 8.960 đồng/ sản phẩm Chương 6 KÊ HOACH HANH ĐÔNG, Y NGHIA KINH TÊ – XA HÔI ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̃ ́ ̃ ̣ 
  16. ĐÔI V ́ ỚI DỰ AN ́ 6.1 Kế hoạch hàng động ̉ ưa dự an vao hoat đông trên th Đê đ ́ ̀ ̣ ̣ ực tê, cân phai co kê hoach hanh đông ro rang ́ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̃ ̀   ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ự  an “Quan Bánh bèo Hu va hoan chinh.Kê hoach hanh đông cua d ̀ ̀ ̀ ́ ́ ế  ĐHS” bao gôm ̀   ́ ươc : cac b ́ ­Xây dựng thực đơn cho quan ăn. ́ ­Xây dựng gia thanh va gia ban san phâm d ́ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̉ ự kiên. ́ ̣ ̀ ́ ợp đông v ­Liên hê va ky h ̀ ơi cac nguôn cung câp nguyên vât liêu trong khu v ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ực   Đà Nẵng đảm bảo được nguyên liệu sạch ­Tiến hành sửa chữa, nâng cấp địa điểm quán theo thiết kế đặt ra; ́ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ­ Thông nhât phong cach phuc vu cua quán ăn, cac tiêu quan ăn đăt ra. Phân công   nguồn lực có sẵn trong nhóm. ­Tiến hành quá trình quang cao va xây d ̉ ́ ̀ ựng hinh anh. ̀ ̉ ­Chuẩn bị Khai trương quán ăn. 6.2 Ý nghĩa kinh tế ­ xã hội đối với dự án 6.2.1. Ý nghĩa kinh tế. Dự án tạo ra lợi nhuận từ nguồn vốn nhàn rỗi của chủ đầu tư. 6.2.2. Ý nghĩa xã hội. Quán ăn đi vào hoạt động đã góp phần tạo ra công ăn việc làm thường xuyên,   ổn định cho các thành viên trong nhóm Tạo cho giới trẻ và khách hàng trong khu vực một môi trường giải trí, thư giãn   lành mạnh.   KÊT LUÂN ́ ̣ Dự án kinh doanh Quán ăn “Bánh Bèo Huế ĐHS” được lên kế hoạch cụ thể và  
  17. cố gắng nghiên cứu sâu sát những nội dung cần thiết. Từ đó, để xây dựng nên bản   tóm tắt tổng quan về dự án cho thấy tính khả  thi nhất có thể. Bất kì dự  án đầu tư   nào muốn thành công, đều phải bắt nguồn từ những ý tưởng và niềm đam mê, cũng   như quyết tâm thực hiện cho bằng được ý tưởng đó. Đó cũng chính là nền tảng đầu   tiên dẫn dắt chúng tôi đến với những bước tiếp theo để  biến dự  án kinh doanh   thành hiện thực.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0