intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chất lượng học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm chuẩn bị và nâng cao kiến thức để bước vào kì thi sắp diễn ra, mời các bạn học sinh lớp 10 cùng tham khảo “Đề thi chất lượng học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh” được chia sẻ dưới đây để ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng giải bài tập đề thi. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chất lượng học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KÌ I TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ NĂM HỌC 2022­2023  (Đề thi gồm có 01 trang) MÔN: NGỮ VĂN 10 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 10 tháng 01 năm 2023 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản:  CHÂN QUÊ            Hôm qua em đi tỉnh về Đợi em ở mãi con đê đầu làng          Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng  Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi! Nào đâu cái yếm lụa sồi?  Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?           Nào đâu cái áo tứ thân? Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?            Nói ra sợ mất lòng em Van em em hãy giữ nguyên quê mùa             Như hôm em đi lễ chùa Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh!            Hoa chanh nở giữa vườn chanh Thầy u mình với chúng mình chân quê              Hôm qua em đi tỉnh về Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.   (Nguyễn Bính – Thơ và đời, NXB Văn học, 2003) Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ gì? Câu 2. Cho biết phương thức biểu đạt chính của văn bản. Câu 3. Xác định nhân vật trữ tình trong bài thơ. Câu 4. Những hình ảnh nào được nhân vật trữ tình cho là nét“chân quê”? Câu 5. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong những câu thơ in đậm. Câu 6.Chàng trai muốn nhắn nhủ điều gì với cô gái qua câu thơ ? Nói ra sợ mất lòng em, Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa Câu 7. Anh/ chị có nhận xét gì về ngôn ngữ của tác giả trong bài thơ? Câu 8. Qua bài thơ, anh/chị hiểu nghĩa của từ “chân quê” như thế nào? Câu 9.Anh/ chị có đồng tình với quan niệm “giữ nguyên quê mùa” của chàng trai trong bài  thơ không? Vì sao ? Câu 10.  Từ  bài thơ, anh/chị  có suy nghĩ gì về  giải pháp  giữ  gìn những giá trị  văn hoá  truyền thốngcủa dân tộc? II. VIẾT (4.0 điểm) Một số bạn trẻ hiện nay hay có thói quen trì hoãn công việc. Anh/chị hãy viết một  bài luận thuyết phục các bạn đó từ bỏ thói quen ấy. ­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­ Thí sinh không sử dụng tài liệu.  Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
  2. Họ và tên thí sinh: ………………….. ;  Số báo danh:………………………… ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KÌ I NĂM HỌC 2022­2023 Môn: Ngữ văn lớp 10 Phầ Câu Nội dung Điể n m I ĐỌC HIỂU 6,0 1 Lục bát/ Thể thơ lục bát 0,5 Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,5 điểm. ­ Học sinh trả lời không đúng như đáp án: 0 điểm. 2 Biểu cảm/ Phương thức biểu cảm 0,5 Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,5 điểm. ­ Học sinh trả lời không đúng như đáp án: 0 điểm. 3 Chàng trai 0,5 Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,5 điểm. ­ Học sinh trả lời không đúng như đáp án: 0 điểm. 4 Những hình ảnh được nhân vật trữ tình cho là nét“chân quê”: 0,5 + Cái yếm lụa sồi +  Cái dây lưng đũi  +  Cái áo tứ thân + Cái khăn mỏ quạ + Cái quần nái đen Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm. ­ Học sinh trả lời đúng 2­4 hình ảnh: 0,25 điểm. 5 Tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong những câu thơ in đậm: 0,5 +Nhấn mạnh sự nuối tiếc, hụt hẫng của chàng trai trước sự thay đổi của  cô gái. + Tạo nhịp điệu cho câu thơ. Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm. ­ Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,25 điểm. 6 Chàng trai muốn nhắn nhủ cô gái: Hãy giữ gìn những nét đẹp truyền  0,5 thống. Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm. ­ Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25  điểm. 7 Ngôn ngữ bài thơ:giản dị, mộc mạc; gần gũi với ngôn ngữ dân gian. 0,5 Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.
  3. ­ Học sinh trả  lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25   điểm. 8 Chân quê: là sự  giản dị, mộc mạc, chân chất, đằm thắm của vẻ  đẹp   0,5 truyền thống. Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm. ­ Học sinh trả  lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,5   điểm. ­ Học sinh trả lời được ý kiến nhưng không lí giải được: 0,25 điểm. ­ Học sinh trả lời không phù hợp: 0 điểm. 9 Học sinh có thể trả lời đồng tình / không đồng tình hoặc là kết hợp cả hai 1.0 ­ Đồng tình: trong thời hội nhập, việc giữ  gìn những giá trị  văn hoá   truyền thống là cần thiết, cần phát huy. ­ Không đồng tình: vì con người cần thay đổi cho phù hợp môi trường   hội nhập, xã hội hiện đại. Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm. ­ Học sinh trả  lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,5   điểm. ­ Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0 điểm. * Lưu ý:  Học sinh có thể  trả  lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn   đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được. 10 Học sinh có thể  nêu những việc cần làm trong việc giữ gìn những giá trị  1.0 văn  hoá  truyền  thống theo  nhiều cách  khác  nhau,  miễn  hợp lí,  thuyết  phục, chẳng hạn: ­ Cần trân  trọng, yêu quý những giá trị văn hoá truyền thống ­ Cần tiếp thu có chọn lọc những giá trị văn hoá thời hội nhập ­ ……. Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời tương đương 1 trong 2  ý như đáp án: 1,0 điểm. ­ Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25  0,75 điểm. ­ Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm. II LÀM VĂN 4.0 Hãy viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen trì hoãn công  việc a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái  quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:  từ bỏ thói quen trì hoãn công  0.25 việc c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các  thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các  yêu cầu sau: ­ Giải thích: 0.5 + “Công việc”: là những nhiệm vụ, dự định trước mắt mà chúng ta cần  thực hiện. “Trì hoãn”: là kéo dài, làm gián đoạn tiến độ công việc.
  4. ­>Trì hoãn công việc là thường xuyên gác lại công việc, không thực hiện  công việc theo đúng thời gian dự kiến hoặc thực hiện công việc một cách  chậm chạp, luôn tìm các lí do để biện minh cho việc trì hoãn, chậm trễ….  Thói quen trì hoãn công việc đang là một trong những thói quen chưa  tốt của con người trong việc thực hiện những mục tiêu công việc. Hướng dẫn chấm:  Trình bày được  ý 1: 0,25 điểm. Trình bày  được  ý 2: 0,25 điểm. ­ Phân tích: Những lí do để từ bỏ thói quen trì hoãn công việc: 1.5 + Thói quen trì hoãn có thể  mang đến nhiều hậu quả  tiêu cực đối với  cuộc sống của con người,  trước hết nó  hình thành tâm  lí  ỷ  lại,  lười   biếng. + Trì hoãn công việc  ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ  và kết quả  của   công việc, trì hoãn khiến ta không hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn + Trì hoãn khiến cho con người bỏ lỡ những cơ hội, những điều kiện tốt  để phát triển và khẳng định giá trị của bản thân. + Thói quen trì hoãn công việc còn làm nảy sinh tính bê trễ, thiếu kỉ luật,  thiếu trách nhiệm với bản thân cũng như với công việc được giao. + Trì hoãn còn gây lãng phí thời gian, làm cho bản thân không phát huy  được năng lực, kĩ năng giải quyết, xử lí công việc  không tốt… Hướng dẫn chấm:  Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm.  Trình bày  được 2 ý: 0,5 điểm.  Trình bày  được 3 ý: 0.75 điểm.  Trình bày  được 4 ý: 1.0 điểm.  Trình được 5 ý: 1.25 điểm. Có dẫn chứng; 0.25 điểm ­ Giải pháp: 0.5 + Cần nhận thức rằng trì hoãn công việc là một thói quen xấu nên xóa bỏ + Nâng cao tinh thần tự kỉ luật + Cần đặt ra mục tiêu và xây dựng kế hoạch làm việc rõ ràng, cụ thể Hướng dẫn chấm:  Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm.  Trình bày  được 2 ý trở lên: 0,5 điểm. ­ Khẳng định lại vấn đề. 0.25 ­ Rút ra bài học cho bản thân. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0.25 Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả,  ngữ pháp. e. Sáng tạo:Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn  0.5 đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng thực tiễn đời sống để  làm   nổi bật vấn đề nghị luận; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. ­ Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. ­ Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng 10.0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0