intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn HSG lớp cấp tỉnh 12 THPT môn Vật lí năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Hải Dương

Chia sẻ: Hà Hạo Nam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

558
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề thi chọn HSG lớp cấp tỉnh 12 THPT môn Vật lí năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Hải Dương để ôn tập nắm vững kiến thức về môn Vật lí để chuẩn bị cho kì thi học sinh giỏi sắp tới tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn HSG lớp cấp tỉnh 12 THPT môn Vật lí năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Hải Dương

  1. SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO  KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH HẢI DƯƠNG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN THI : VẬT LÝ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 180 phút (Đề thi gồm 06 câu, 02 trang) Câu 1 (2,0 điểm):      Một con lắc lò xo, một đầu cố định, đầu còn lại gắn với vật nặng có khối lượng m = 400g,  lò xo nhẹ có độ cứng k = 80 N/m đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Vật đang ở vị trí lò xo không bị  biến dạng. Kéo vật dọc theo trục lò xo đến vị trí lò xo dãn 10cm rồi thả nhẹ cho vật dao động  dọc theo trục lò xo. Chọn trục Ox trùng với trục lò xo, gốc O là vị trí của vật khi lò xo không bị  biến dạng, chiều dương theo chiều lò xo dãn. 1. Bỏ qua ma sát, vật dao động điều hòa. Chọn gốc thời gian là lúc vật có li độ x = 5cm và đang   giảm. a. Viết phương trình dao động của vật. b. Tìm tốc độ trung bình của vật trong thời gian từ lúc t = 0 đến khi vật tới vị trí lò xo bị nén 5cm  lần đầu tiên. 2. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là  µ = 0,1 . Cho g = 10m/s2. a. Tìm độ nén cực đại của lò xo. b. Tìm tốc độ của vật ngay khi nó tới vị trí lò xo không biến dạng lần thứ 2. Câu 2 ( 2,0 điểm): 1. Một con lắc đơn gồm dây treo nhẹ không dãn, vật nặng có khối lượng m được treo tại nơi có   gia   tốc   trọng   trường   g = 10m / s 2 .   Kích   thích   cho   vật   dao   động   điều   hòa   với   phương   trình   π α = 0,15cos(2πt − )rad . Lấy  π 2 = 10 . 6 a. Tìm chiều dài của dây treo và tốc độ cực đại của vật nặng.  b. Tìm góc giữa vectơ gia tốc của vật và phương thẳng đứng tại vị trí vật có li độ  α = 0,1rad 2.  Cho  hai   dao   đông ̣   điêù   hoà   cung ̀   phương ,   cùng   tần   số  có  phương   trinh ̀   tương   ứng   là  � π � , tần số góc   không đổi. Phương trình dao động tổng  x1 = A1cos(ωt)cm; x 2 = A 2 cos � ωt + � cm ω � 3� hợp của hai dao động trên là  x = 2 3cos(ωt + ϕ)cm . Tìm giá trị lớn nhất của  (A1 + A 2 ) , và tìm  ϕ   khi đó. Câu 3 (2,0 điểm):        Một prôtôn đang chuyển động thẳng đều với tốc độ  v0 = 4790m / s ( ) P1 Miền  ( P2 ) thì bay vào miền không gian giới hạn bởi hai mặt phẳng thẳng đứng  1 ( P1 ) ; ( P2 )   song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ  uur uur v0 (Miền 1). Miền này có từ  trường đều với vectơ  cảm  ứng từ   B1 vuông  góc với mặt phẳng hình vẽ, hướng từ  trong ra,  B = 5.10−3 T , bề  rộng  H α 1 của miền này là   d1 = 0, 75cm . Ngay khi đi vào miền 1  ở  vị  trí H trên  uu r uur mặt phẳng   ( P1 ) , vectơ  vận tốc   v0   hợp với phương nằm ngang góc  B1 α = 300  (Hình 1). d1 Khối   lượng   và   điện   tích   của   prôtôn   tương   ứng   là  Hình 1 m p = 1, 67.10−27 kg ; q p = 1, 6.10 −19 C . Bỏ  qua tác dụng của trọng lực, ma  sát, lực cản. Prôtôn chỉ chuyển động trong mặt phẳng hình vẽ. 1. Xác định bán kính quỹ đạo của prôtôn trong miền 1.
  2. 2. Xác định thời gian prôtôn chuyển động trong miền 1. 3. Sau khi ra khỏi miền 1 ở một điểm nào đó trên mặt phẳng  ( P2 ) , prôtôn tiếp tục chuyển động  vào   miền   2,   giới   hạn   bởi   hai   mặt   phẳng   thẳng   đứng  ( ) ( P2 ) ; ( P3 )   song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng  1 Miền  P ( P2 ) ( ) Miền  P3 hình vẽ (Hình 2). 1 2 uur Miền 2 có từ  trường đều với vectơ  cảm  ứng từ   B2 uu r v0 vuông   góc   với   mặt   phẳng   hình   vẽ,   hướng   từ   ngoài   vào,   α B2 = 10−3 T ,   bề   rộng   của   miền   này   là   d 2 = 0,5cm .   Sau   đó  H Q prôtôn tiếp tục chuyển động ra khỏi miền 2 tại điểm S trên   uu r uur mặt phẳng   ( P3 ) . Xác định khoảng cách QS. Biết Q là chân   B1 B2 đường vuông góc từ H tới mặt phẳng  ( P3 ) d1 d2 Hình 2 Câu 4 (1,5 điểm):  Thấu kính hội tụ  L1  và thấu kính phân kì L2  có các  L2 L1 tiêu cự  tương  ứng là   f1 = 15cm, f 2 = −15cm được đặt đồng  B trục như hình vẽ. Vật sáng AB phẳng mỏng được đặt vuông   góc với trục chính trong khoảng giữa hai quang tâm O1, O2  O1 A    O2 (Hình vẽ), A nằm trên đoạn  O1O 2 . Biết  O1O 2 = 40cm .  a. Đặt vật ở vị trí cách đều hai thấu kính, tìm vị  trí ảnh của   AB cho bởi mỗi thấu kính. b. Xác định vị trí đặt vật AB trên đoạn  O1O 2 để hai ảnh có vị trí trùng nhau. c. Đặt vật AB trên đoạn  O1O 2 . Gọi  A1B1 là ảnh của AB qua thấu kính L1 ,  A 2 B2 là ảnh của AB  qua thấu kính L2. Xác định vị trí đặt vật AB trên đoạn  O1O 2  để  A1B1 = 2A 2 B2 . Câu 5 (1,5 điêm) ̉ :        Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E =  K 8V, điện trở  trong   r = 2Ω . Điện trở  của đèn là   R1 = 3Ω ;   R 2 = 3Ω ,  A AB là một biến trở, con chạy C.  Ampe kế  lí tưởng, bỏ  qua điện trở  dây nối và khóa K.  E ,r R1 D a. Nếu điện trở toàn phần của biến trở AB bằng R.  Khoá K mở, di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi   R2 điện trở  của phần AC (của biến trở  AB) có giá trị  1   thì đèn tối  C nhất. Tìm R. b. Nếu điện trở toàn phần của biến trở AB bằng R'. B A Khóa K đóng, di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi   điện trở  của phần AC (của biến trở AB) bằng 6  thì ampe kế  chỉ 1,6A. Tính công của nguồn   điện trong thời gian 1 phút. Câu 6 ( 1 điểm):        Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ. Ống dây          ­ Một ống dây có lõi sắt cố định, nằm ngang nối với  Lõi sắt ăcquy qua khoá K đang ngắt.           ­ Để một vòng nhôm nhẹ, kín, có thể chuyển động  không ma sát trên lõi sắt ở gần đầu ống dây.           ­ Đóng nhanh khoá K thì vòng nhôm chuyển động về  Vòng nhôm phía nào? Giải thích?
  3. ...............................Hết.................................. Họ và tên thí sinh : .................................................Số báo danh:....................... Chữ kí giám thị 1:..................................Chữ kí giám thị 2:................................ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG VẬT LÝ 12 – NĂM HỌC 2017 – 2018
  4. Câu Nội dung Điểm 1 a. Ta có:  ω = 10 2rad / s   (2,0  Con lắc lò xo nằm ngang, thả nhẹ vật tại vị trí lò xo giãn 10cm       điểm)                                                � A = 10cm 0,25 x = 5cm π Khi  t = 0  thì:  �ϕ= v
  5. Chú ý: α Nếu học sinh giải theo cách khác và đúng, vẫn có điểm tối đa của phần đó. uur r a ht   aβ uu r at uur A 2 π /3 ur β A α uur O A1 (∆) P1 uu r ( P2 ) B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0