Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Tập, Nam Trà My
lượt xem 1
download
‘Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Tập, Nam Trà My’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Tập, Nam Trà My
- PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: GDCD – Lớp 8 Cấp dộ Nhận Thông Vận Cộng biết hiểu dụng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Quyền và nghĩa Biết được các Hiểu được ý nghĩa vụ của công dân quyền và nghĩa vụ câu tục ngữ và trong gia đình cơ bản của công phân biệt được các dân trong gia đình hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Số câu 3 3 6 Số điểm 1 1 2 Tỉ lệ % 10% 10% 20% 2. Phòng, chống tệ Biết được những Hiểu được cách nạn xã hội quy định của pháp phòng, chống tệ luật về phòng nạn xã hội và trách chống tệ nạn xã hội nhiệm của học sinh trong việc phòng chống tệ nạn xã hội Số câu 2 3 5 Số điểm 0.66 1 1.66 Tỉ lệ % 6.6% 10% 16.6% 3. Phòng, chống Biết được những Hiểu được cách nhiễm HIV/AIDS con đường lây phòng chống truyền của HIV/AIDS HIV/AIDS Xác định được những hành vi thực hiện đúng qui định của pháp luật về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS Số câu 1 3 4 Số điểm 0.33 1 1.33 Tỉ lệ % 3.3% 10% 13.3% 4. Biết Phòng được ngừa những tai nạn quy
- vũ khí, định của cháy, pháp nổ và luật về các việc chất phòng độc hại ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ, và các chất độc hại Số câu 1 1 Số điểm 2 2 Tỉ lệ % 20% 20% 5. Chủ đề: Quyền sở Vận dụng Vận dụng hữu tài sản và nghĩa kiến thức đã kiến thức vụ tôn trọng tài sản học nhận diện đã học của người khác, tài việc làm đúng định hướng sản nhà nước và lợi sai trong tình được cho ích công cộng huống bản thân giải quyết vấn đề Số câu 1 1 2 Số điểm 2 1 3 Tỉ lệ % 20% 10% 30% TS câu 7 9 1 1 18 TS điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ MÔ TẢ 1. Quyền và nghĩa vụ Nhận biết Biết được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công của công dân trong gia dân trong gia đình đình Thông hiểu Hiểu được ý nghĩa câu tục ngữ và phân biệt được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Vận dụng Vận dụng cao 2. Phòng, chống tệ nạn Nhận biết Biết được những quy định của pháp luật về phòng xã hội chống tệ nạn xã hội Thông hiểu Hiểu được cách phòng, chống tệ nạn xã hội và trách nhiệm của học sinh trong việc phòng chống tệ nạn xã hội Vận dụng Vận dụng cao 3. Phòng, chống nhiễm Nhận biết Biết được những con đường lây truyền của HIV/AIDS HIV/AIDS Thông hiểu Hiểu được cách phòng chống HIV/AIDS Xác định được những hành vi thực hiện đúng qui định của pháp luật về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS Vận dụng Vận dụng cao 4. Phòng ngừa tai nạn vũ Nhận biết Biết được những quy định của pháp luật về việc khí, cháy, nổ và các chất phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ, và các chất độc độc hại hại Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 5. Chủ đề: Quyền sở hữu Nhận biết tài sản và nghĩa vụ tôn Thông hiểu trọng tài sản của người Vận dụng Vận dụng kiến thức đã học nhận diện việc làm đúng khác, tài sản nhà nước và sai trong tình huống
- lợi ích công cộng Vận dụng cao Vận dụng kiến thức đã học định hướng được cho bản thân giải quyết vấn đề PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2022 – 2023 TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP MÔN: GDCD 8 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn 1 chữ in hoa A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài (ví dụ câu 1 chọn đáp A thì ghi Câu 1.A.) Câu 1. Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con thành công dân có ích cho xã hội thuộc A. Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000. B. Điều 34 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000. C. Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000. D. Điều 35 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000. Câu 2. Trẻ dưới 14 tuổi khi vi phạm pháp luật áp dụng hình thức nào? A. Đưa vào trường giáo dưỡng 1 năm kể từ ngày vi phạm. B. Cảnh cáo. C. Phạt tù. D. Khuyên răn. Câu 3. Điền vào dấu ba chấm: Cha mẹ có...nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con. A. quyền và trách nhiệm. B. nghĩa vụ. C. quyền và nghĩa vụ. D. trách nhiệm. Câu 4. Người bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm? A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên. C. Từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 20 tuổi trở lên. Câu 5. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình được thể hiện rõ nhất tại đâu? A. Luật Hôn nhân và Gia đình. B. Luật Trẻ em. C. Luật lao động. D. Luật chăm sóc và bảo vệ trẻ em. Câu 6. Em hãy chọn cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất? A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động. B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú. C. Tạo công ăn việc làm. D. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ có con vi phạm.
- Câu 7. Câu tục ngữ: “Anh em như thể tay chân, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần” khuyên chúng ta điều gì? A. Anh, em phải đoàn kết, yêu thương lẫn nhau. B. Anh, em phải trung thực với nhau. C. Anh, em phải lo cho nhau. D. Anh, em phải có nghĩa vụ với nhau. Câu 8. Phương án nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội? A. Sống giản dị, lành mạnh. B. Bản thân nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội. C. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội. D. Chú trọng công việc làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái. Câu 9. Đối với các hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà chúng ta cần có thái độ gì? A. Học làm theo. B. Nêu gương. C. Lên án, phê phán, tố cáo. D. Mặc kệ vì không liên quan đến mình. Câu 10. Nhận định nào dưới đây đúng nhất khi bàn về tệ nạn xã hội? A. Tệ nạn nào cũng gây hậu quả xấu cho xã hội. B. Có tệ nạn chỉ ảnh hưởng xấu cho cá nhân, nhưng không gây hậu quả xấu cho xã hội. C. Có tệ nạn chỉ gây hậu quả xấu cho xã hội, nhưng lại không gây ảnh hưởng xấu cho cá nhân. D. Có tệ nạn gây ảnh hưởng xấu cho gia đình, nhưng không ảnh hưởng gì đến cá nhân. Câu 11. Tội cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác bị phạt tù trong thời gian bao lâu? A. Từ 1 năm đến 3 năm. B. Từ 3 năm đến 7 năm. C. Từ 3 năm đến 10 năm. D. Từ 2 năm đến 5 năm. Câu 12. HIV không lây truyền qua con đường nào sau đây? A. Qua quan hệ tình dục. B. Qua đường máu. C. Giọt bắn (Giao tiếp không đeo khẩu trang). D. Từ mẹ sang con. Câu 13. Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? A. Con, cháu kính trọng, vâng lời ông bà cha mẹ. B. Cha mẹ tôn trọng việc lựa chọn nghề nghiệp của con. C. Cha mẹ yêu cầu các con không được làm những điều trái pháp luật, trái đạo đức. D. Anh chị em tranh chấp, chiếm đoạt tài sản của nhau. Câu 14. Để phòng, chống HIV/AIDS, chúng ta không nên làm việc nào sau đây? A. Tránh xa những người bị nhiễm HIV/AIDS. B. Chia sẻ, động viên, giúp đỡ những người không may bị nhiễm HIV/AIDS. C. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. D. Yêu cầu làm xét nghiệm cẩn thận trước khi cho hoặc được truyền máu. Câu 15. Theo em, trẻ nhỏ có thể bị nhiễm HIV/AIDS không? A. Có thể nhiễm từ khi mới chào đời. B. Không thể bị nhiễm. C. Chỉ người lớn mới bị nhiễm. D. Sau này lớn mới bị lây bệnh. B. TỰ LUẬN. (5.0 điểm)
- Câu 1 (2.0 điểm). Em hãy trình bày các nội dung văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước để phòng ngừa, hạn chế các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra? Câu 2 (3.0 điểm). Hùng nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, một giấy chứng minh nhân dân mang tên: Lê Anh Thư và các giấy tờ khác. Do đánh mất tiền đóng học phí nên Hùng đã vứt giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ, chỉ giữ lại tiền. a. Hùng hành động như vậy là đúng hay sai? Vì sao? b. Nếu em là Hùng trong trường hợp này em sẽ làm gì? _________________HẾT_________________ PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: GDCD 8 A. TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0.33 điểm. Ba câu đúng đạt 1.0 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐÁP ÁN A A C B A C A D C A B C D A A B. TỰ LUẬN. (5.0 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐIỂM - Để phòng ngừa, hạn chế tai nạn đó, Nhà nước đã ban hành Luật 0.5 phòng cháy chữa cháy, luật hình sự và một số văn bản quy phạm khác 1 trong đó: 0.5 (2.0 điểm) + Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại. 0.5 + Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và các chất độc hại. 0.5 + Cơ quan tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên chở sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định an toàn. 2 a) - Hùng hành động như vậy là sai. 1.0 (3.0 điểm) - Vì:
- + Quyền sở hữu của công dân gồm 3 quyền: Quyền chiếm hữu, quyền 0.5 sử dụng, quyền định đoạt. Hùng không phải là chủ của chiếc ví nên không có quyền sử dụng tiền theo mục đích cá nhân 0.5 + Công dân có nghĩa vụ phải tôn trọng tài sản của người khác, nhặt được của rơi phải trả cho chủ sở hữu hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật. 1.0 b) Nếu em là Hùng em sẽ đem túi xách đó đưa cho thầy cô hoặc cha mẹ đưa đến cơ quan công an nơi gần nhất và thành thật nói cho cha mẹ biết là đã đánh mất tiền để cha mẹ tìm cách giải quyết khác. Duyệt đề của tổ KHXH Giáo viên ra đề Trịnh Thị Điệu Văn Viết Hiệp Duyệt đề của BLĐ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn