intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 GV: Nguyễn Thị Thương MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Lưu Thị Mộng Thương Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Nguyễn Thị Hồng Thuận Ngày kiểm tra: 23 / 03 /2024 A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 1. Ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 2 khi kết thúc nội dung: Từ tuần 19 đến tuần 26 - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
  2. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1.Sơ lược về bảng tuần 1 hoàn các 1 0,25 (0,25) nguyên tố hoá học (2 tiết) 2. Phân tử - Liên 3 2 kết hóa 2 3 2,25 (0,75) (1,5) học ( 6 tiết) 3. Trao đổi nước và các ½ 3 ½ 2 1 chất dinh 2 5 3,25 (0,5) (0,75) (0,5) (0,5) (1) dưỡng ở sinh vật ( 6 tiết) 4. Cảm 3 1 1 3 1,75 ứng ở (0,75) (1) sinh vật (
  3. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 5 tiết) 5. Ánh 1 2 1 2 2 2 sáng (0,5) (0,5) (1) 1 1 6. Từ 2 0,5 (0,25) (0,25) Số câu 1,5 12 2,5 4 2 0 1 0 7 16 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 Tổng số 10 điểm 10 điểm 4,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm B) BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024
  4. MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7
  5. Số câu hỏi Câu hỏi T Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL L T TN (Số (S N ( ( Số câu) ý) ố ý) 1.Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Sơ lược về bảng Nhận biết – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. tuần hoàn các nguyên tố hoá học (2 tiết) Thông hiểu - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, C1 các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần 1 hoàn. 2. Phân tử - Liên kết hóa học Phân tử; đơn chất; Nhận biết -Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. C2,3,4 hợp chất (4 tiết) 3 Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. – Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. C1 1 Giới thiệu về liên kết Thông hiểu – *Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố hoá học (ion) ( 2 tiết) khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….). – *Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron 1 để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn C2 giản như NaCl, MgO,…). – Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật Trao đổi nước và các Nhận biết: – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. 1 C3 chất dinh dưỡng ở + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng trong quá a sinh vật ( 6 tiết) trình thoát hơi nước; 2 C5;C12 + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; 1 C6 Thông hiểu: – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở
  6. thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và 1 C3 khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá b cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ 1 C9 từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); C10 + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, 1 ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận dụng: – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng cao: -Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở 1 C4 động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). 4. Cảm ứng ở sinh vật Cảm ứng ở sinh vật Nhận biết: – Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. C7 ( 5 tiết) – Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. C8 - Khái niệm cảm ứng – Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật; - Cảm ứng ở thực – Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật. 1 C11 vật Thông hiểu: – Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật (ví dụ - Cảm ứng ở động hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc). vật - Tập tính ở động Vận dụng: – Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật và động vật). vật: khái niệm, ví dụ – Lấy được ví dụ minh hoạ về tập tính ở động vật. minh hoạ – Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong - Vai trò cảm ứng đối 1 thực tiễn (ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt). C5 với sinh vật Vận dụng cao: -Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật. 5. Sự phản xạ Sự phản xạ ánh Nhận biết - Nhận biết hiện tượng phản xạ ánh sáng. C15 sáng(3t) - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. 1 C - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. 6
  7. Thông hiểu Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. Vận dụng - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. Ảnh của vật tạo bởi Nhận biết Nhận biết gương phẳng (3 tiết) C13 - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. 1 Vận dụng Vận dụng C7 - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 1 Vận dụng cao - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng. - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…) 6. Từ ( 3 tiết) Nam châm (3t) Nhận biết Nhận biết - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. - Nêu được tính chất từ của nam châm (hút, không hút vật nào). C14 - Biết ứng dụng đơn giản của nam châm trong cuộc sống. 1 - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Thông hiểu 1 C16 - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Vận dụng - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí.
  8. KIỂM TRA GIỮA KÌ II (2023-2024) Điểm TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN: KHTN 7 HỌ VÀ TÊN: .................................................... Thời gian: 90 phút MÃ ĐỀ: A Lớp:..... A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Phần lớn các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn là A. Kim loại B. Phi kim C. Khí hiếm D. Chất khí Câu 2. Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là A. một hợp chất. B. một đơn chất. C. một hỗn hợp. D. một nguyên tố hóa học. Câu 3. Phân tử là A. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hóa học. B. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học. C. hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất. D. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau tạo thành chất. Câu 4. Đơn chất là A. những kim loại có trong tự nhiên. B. những chất tạo được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. C. những chất luôn có tên gọi trùng với tên nguyên tố hóa học. D. những chất tạo được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Câu 5. Nhu cầu nước của cây thấp nhất trong điều kiện thời tiết nào dưới đây? A. Mùa hè, nhiệt độ cao, độ ẩm trung bình.
  9. B. Mùa thu, nhiệt độ trung bình, độ ẩm trung bình. C. Mùa đông, nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp. D. Mùa xuân, nhiệt độ trung bình, độ ẩm cao. Câu 6. Quá trình thoát hơi nước ở lá được thực hiện nhờ A. đóng khí khổng. B. mở khí khổng. C. đóng, mở khí khổng. D. Sự khuếch tán hơi nước qua tế bào lá. Câu 7. Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích A. từ môi trường. B. từ môi trường trong cơ thể. C. từ các sinh vật khác. D. các phản ứng. Câu 8. Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là A. giúp sinh vật tồn tại và phát triển B. giúp sinh vật thích nghi với môi trường C. giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. D. giúp sinh vật phản ứng lại với các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển. Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về vòng tuần hoàn lớn: A. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu giàu O2 và các chất bài tiết đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận các chất dinh dưỡng và khí CO 2 trở về tim. B. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu giàu khí CO2 và các chất dinh dưỡng đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận các chất bài tiết và khí O 2 trở về tim C. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu chứa khí CO2 và các chất bài tiết đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận máu giàu khí O 2 và các chất dinh dưỡng trở về tim D. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu giàu O2 và các chất dinh dưỡng đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận các chất bài tiết và khí CO 2 trở về tim Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mạch rây? A. Mạch rây có vai trò vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân và lá. B. Mạch rây gồm các tế bào sống, thiếu đi một số các bào quan. C. Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá cung cấp cho các cơ quan của cây. D. Trong cây, mạch rây vận chuyển các chất theo dòng đi xuống. Câu 11. Tập tính ở động vật có vai trò gì? A. Giúp động vật có tồn tại. B. Giúp động vật di trì nòi giống. C. Giúp động vật thích ứng với môi trường sống để tồn tại và phát triển. D. Giúp động vật phản ứng với các kích thích của môi trường. Câu 12. Nước có những vai trò gì đối với sinh vật
  10. (1) Vận chuyển các chất trong cơ thể sinh vật. (2) Tạo môi trường liên kết các thành phần khác nhau trong cơ thể. (3) Điều hòa thân nhiệt. (4) Tạo ra năng lượng cho cơ thể. (5) Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể sử dụng. (6) Môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. (7) Môi trường hòa tan nhiều chất cần thiết. A. (1), (3), (4), (6) B. (2), (3), (5), (6), (7) C. (1), (2), (3), (6), (7) D. (1), (4), (5), (7) Câu 13. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất: A. ảnh ảo, nhỏ hơn vật B. ảnh ảo, bằng vật C. ảnh thật, lớn hơn vật D. ảnh thật, bằng vật. Câu 14. Nam châm có thể hút vật nào sau đây? A. Nhôm. B. Đồng. C. Gỗ. D. Thép. Câu 15. Hiện tượng ánh sáng khi gặp mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định là hiện tượng: A. Tán xạ ánh sáng. B. Khúc xạ ánh sáng. C. Nhiễu xạ ánh sáng. D. Phản xạ ánh sáng. Câu 16. Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây? A. Dùng kéo. B. Dùng kìm. C. Dùng nam châm. D. Dùng một viên bi còn tốt B. TỰ LUẬN (6 điểm)  Phân môn Hóa học Câu 1. (1,0đ) Tính khối lượng phân tử theo đơn vị amu của các chất sau: a. Fe3O4 b. Ca3(PO4)2 ( Cho Fe: 56, Ca: 40, O: 16, P:31 ) Câu 2. (0,5đ) Quan sát Hình 6.2 hãy cho biết nguyên tử Na và nguyên tử Cl đã nhường hay nhận bao nhiêu electron.
  11.  Phân môn Sinh học Câu 3. (1đ) a. (0,5đ) Trình bày ý nghĩa của sự thoát hơi nước ở lá? b. (0,5đ) Theo em, để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt cần làm gì? Câu 4. (1đ) Nếu em là nhân viên y tế chăm sóc sức khỏe, em sẽ tư vấn những bà mẹ về hậu quả của việc thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng đối với trẻ em? Câu 5. (1đ) Nhà em có nuôi 20 con chim bồ câu. Hằng ngày, chim thường bay đi kiếm thức ăn. Em hãy thiết kế cách hình thành tập tính chim bay về chuồng khi có tín hiệu một hồi còi. (1 điểm)  Phân môn Vật lí Câu 6. (0,5đ) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Câu 7. (1đ) Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. a/ Em hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB. b/ Nêu cách dựng ảnh A’B’ của vật AB.
  12. TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM KIỂM TRA GIỮA KÌ II (2023-2024) Điểm HỌ VÀ TÊN: .................................................... MÔN: KHTN 7 Lớp:..... Thời gian: 90 phút MÃ ĐỀ: B A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích A. từ môi trường. B. từ môi trường trong cơ thể. C. từ các sinh vật khác. D. các phản ứng. Câu 2. Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là A. giúp sinh vật tồn tại và phát triển B. giúp sinh vật thích nghi với môi trường C. giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. D. giúp sinh vật phản ứng lại với các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mạch gỗ A. Mạch gỗ có vai trò vận chuyển nước và muối khoáng từ trên xuống. B. Mạch gỗ có vai trò vận chuyển nước và muối khoáng từ dưới lên. C. Mạch gỗ vận chuyển chất hữu cơ và nước cung cấp cho các cơ quan. D. Mạch gỗ vận chuyển chất hữu cơ và muối khoáng từ trên xuống Câu 4. Nhu cầu nước của cây thấp nhất trong điều kiện thời tiết nào dưới đây? A. Mùa hè, nhiệt độ cao, độ ẩm trung bình.
  13. B. Mùa thu, nhiệt độ trung bình, độ ẩm trung bình. C. Mùa đông, nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp. D. Mùa xuân, nhiệt độ trung bình, độ ẩm cao. Câu 5. Cơ quan đảm nhận chức năng thoát hơi nước ở thực vật là A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Khí khổng. Câu 6. Nước có những vai trò gì đối với sinh vật (1) Vận chuyển các chất trong cơ thể sinh vật. (2) Tạo môi trường liên kết các thành phần khác nhau trong cơ thể. (3) Điều hòa thân nhiệt. (4) Tạo ra năng lượng cho cơ thể. (5) Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể sử dụng. (6) Môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. (7) Môi trường hòa tan nhiều chất cần thiết. A. (1), (3), (4), (6) B. (2), (3), (5), (6), (7) C. (1), (2), (3), (6), (7) D. (1), (4), (5), (7) Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về vòng tuần hoàn lớn: A. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu giàu O2 và các chất bài tiết đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận các chất dinh dưỡng và khí CO 2 trở về tim. B. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu giàu khí CO2 và các chất dinh dưỡng đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận các chất bài tiết và khí O 2 trở về tim C. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu chứa khí CO2 và các chất bài tiết đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận máu giàu khí O 2 và các chất dinh dưỡng trở về tim D. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu giàu O2 và các chất dinh dưỡng đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận các chất bài tiết và khí CO 2 trở về tim Câu 8. Tập tính ở động vật có vai trò gì? A. Giúp động vật có tồn tại. B. Giúp động vật di trì nòi giống. C. Giúp động vật thích ứng với môi trường sống để tồn tại và phát triển. D. Giúp động vật phản ứng với các kích thích của môi trường. Câu 9. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất: A. ảnh ảo, nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, bằng vật. C. ảnh thật, lớn hơn vật. D. ảnh thật, bằng vật. Câu 10. Nam châm có thể hút vật nào sau đây? A. Nhôm. B. Đồng. C. Gỗ. D. Thép.
  14. Câu 11. Hiện tượng ánh sáng khi gặp mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định là hiện tượng A. Tán xạ ánh sáng. B. Khúc xạ ánh sáng. C. Nhiễu xạ ánh sáng. D. Phản xạ ánh sáng. Câu 12. Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây? A. Dùng kéo. B. Dùng kìm. C. Dùng nam châm. D. Dùng một viên bi còn tốt. Câu 13. Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu? A. 1 B. 2 C. 4 D. 7 Câu 14. Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là A. một hợp chất. B. một đơn chất. C. một hỗn hợp. D. một nguyên tố hóa học. Câu 15. Phân tử là A. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hóa học. B. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học. C. hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất. D. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau tạo thành chất. Câu 16. Đơn chất là A. những kim loại có trong tự nhiên. B. những chất tạo được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. C. những chất luôn có tên gọi trùng với tên nguyên tố hóa học. D. những chất tạo được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. B. TỰ LUẬN (6 điểm)  Phân môn Hóa học Câu 1. (1,0đ) Tính khối lượng phân tử theo đơn vị amu của các chất sau: a. Mn2O7 b. Al 2(SO4)3 ( Cho: Mn: 55, O: 16, Al: 27, S: 32 ) Câu 2. (0,5đ) Quan sát Hình 6.2 hãy cho biết nguyên tử Na và nguyên tử Cl đã nhường hay nhận bao nhiêu electron.
  15.  Phân môn Sinh học Câu 3. (1đ) a. (0,5đ) Trình bày ý nghĩa của sự thoát hơi nước ở lá? b. (0,5đ) Theo em, để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt cần làm gì? Câu 4. (1đ) Nếu em là nhân viên y tế chăm sóc sức khỏe, em sẽ tư vấn những bà mẹ về hậu quả của việc thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng đối với trẻ em? Câu 5. (1đ) Nhà em có nuôi 20 con gà. Hằng ngày, gà thường đi kiếm thức ăn. Em hãy thiết kế cách hình thành tập tính gàchạy về chuồng khi có tín hiệu một hồi chuông.  Phân môn Vật lý Câu 6. (0,5đ) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Câu 7. (1đ) Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. a/ Em hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB. b/ Nêu cách dựng ảnh A’B’ của vật AB.
  16. D. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 ĐỀ A A. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A C D D C A C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D A C C B D D C B. Phần tự luận: Câu Đáp án Biểu điểm Phân môn Hóa học
  17. 1 - Khối lượng phân tử Fe3O4= 56.3 + 16. 4 = 232 ( amu). 0,5 - Khối lượng phân tử Ca3(PO4)2 = 40.3 + 31.2 + 16.4.2 = 310 ( amu). 0,5 2 - Nguyên tử Na nhường 1 electron 0,25 - Nguyên tử Cl nhận 1 electron 0,25 Phân môn Sinh học 3 - Thoát hơi nước ở lá góp phần vận chuyển nước và chất khoáng trong cây, điều hòa nhiệt độ 0,5 cho cây, làm mát không khí xung quanh, giúp khí CO2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O 2 ra ngoài môi trường. - Để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt cần bón phân và tưới nước hợp lí cho cây. 0,5 4 - Thiếu dinh dưỡng có thể dẫn đến còi xương, suy dinh dưỡng. 0,5 - Thừa dinh dưỡng có thể dẫn đến béo phì, các bệnh tim mạch, tiểu đường, huyết áp 0,5 5 Để hình thành tập tính nghe hiệu lệnh về chuồng, em sẽ làm như sau: - Gọi chim bồ câu vào những thời điểm nhất định, mỗi lần gọi bằng một hồi còi giống nhau. Khi 0,5 bồ câu về chuồng em sẽ rải thức ăn cho nó. - Vào những ngày sau, cũng gọi và cho ăn vào thời điểm đó và chỉ cho cho ăn khi có tín hiệu 0,25 còi. - Sau nhiều ngày được cho ăn chỉ khi được thổi còi chim bồ câu sẽ có tập tính nghe tiếng còi thì bay về chuồng. 0,25 Phân môn Vật lý 6 Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới. 0,25 - Góc phản xạ bằng góc tới 0,25 7 *Dựng được ảnh A’B’ của vật AB, đúng và đẩy đủ các kí hiệu. 0,5 0,5 *Nêu được cách dựng ảnh A’B’ của vật AB Vì ảnh và vật đối xứng nhau qua gương nên ta xác định ảnh của vật AB bằng cách sau: - Xác định ảnh A’ của A bằng cách dựng AH vuông góc với gương, trên tia đối của tia HA lấy điểm A’ sao cho A’H = HA. Vậy A’ là ảnh của A qua gương cần vẽ. - Tương tự ta xác định được ảnh B’ của B qua gương.
  18. - Nối A’B’ ta được ảnh A’B’ của AB qua gương phẳng. A’B’ là ảnh ảo nên vẽ bằng nét đứt để phân biệt với vật sáng. ĐỀ B. A. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B D C C D C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D D C B A A C D B . Phần tự luận: Câu Đáp án Biểu điểm Phân môn Hóa học 1 Khối lượng phân tử Mn2O7= 55.2 + 16. 7 = 222( amu). 0,5 Khối lượng phân tử Al2(SO4)3= 27+ 16.3 + 1.3 = 342( amu). 0,5 2 - Nguyên tử Na nhường 1 electron 0,25 - Nguyên tử Cl nhận 1 electron 0,25 Phân môn Sinh học 3 - Thoát hơi nước ở lá góp phần vận chuyển nước và chất khoáng trong cây, điều hòa nhiệt độ 0,5 cho cây, làm mát không khí xung quanh, giúp khí CO2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O 2 ra ngoài môi trường. - Để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt cần bón phân và tưới nước hợp lí cho cây. 0,5 4 - Thiếu dinh dưỡng có thể dẫn đến còi xương, suy dinh dưỡng. 0,5 - Thừa dinh dưỡng có thể dẫn đến béo phì, các bệnh tim mạch, tiểu đường, huyết áp 0,5
  19. 5 Để hình thành tập tính nghe hiệu lệnh về chuồng, em sẽ làm như sau: - Gọi gà vào những thời điểm nhất định, mỗi lần gọi bằng một hồi chuông giống nhau. Khi gà 0,5 về chuồng em sẽ rải thức ăn cho nó. - Vào những ngày sau, cũng gọi và cho ăn vào thời điểm đó và chỉ cho cho ăn khi có tín hiệu 0,25 chuông. - Sau nhiều ngày được cho ăn chỉ khi được đánh chuông chim bồ câu sẽ có tập tính nghe tiếng chuông thì chạy về chuồng. 0,25 Phân môn Vật lí 6 Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới. 0,25 - Góc phản xạ bằng góc tới 0,25 7 *Dựng được ảnh A’B’ của vật AB, đúng và đẩy đủ các kí hiệu. 0,5 0,5 *Nêu được cách dựng ảnh A’B’ của vật AB Vì ảnh và vật đối xứng nhau qua gương nên ta xác định ảnh của vật AB bằng cách sau: - Xác định ảnh A’ của A bằng cách dựng AH vuông góc với gương, trên tia đối của tia HA lấy điểm A’ sao cho A’H = HA. Vậy A’ là ảnh của A qua gương cần vẽ. - Tương tự ta xác định được ảnh B’ của B qua gương. - Nối A’B’ ta được ảnh A’B’ của AB qua gương phẳng. A’B’ là ảnh ảo nên vẽ bằng nét đứt để phân biệt với vật sáng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2