Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka
lượt xem 1
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: SINH HỌC - LỚP 9 Chủ đề Mức độ nhận thức Tổng Chuẩn KTKN Nhận biết Thông Vận Vận Số câu hiểu dụng dụng cao (Tỉ lệ) TN TL TN TL TL TL Ứng dụng Ưu thế lai 1 1 di truyền 20% học Chương I Vẽ và phân tích sơ đồ mô 1 1 tả giới hạn sinh thái của Sinh vật 20% một loài sinh vật và môi trường Môi trường và các nhân 3 3 tố sinh thái 10% Xác định mối quan hệ 3 3 khác loài qua các ví dụ 10% cụ thể ChươngII Quần thể sinh vật 1 3 4 Hệ sinh 13,3% thái Quần thể người 2 2 6,7% Quần xã sinh vật 3 3 10% Hệ sinh thái 1 1 10% Tổng: Số câu 7 câu 9 câu 1 1 Câu 18 câu (Tỉ lệ) (40 %) (30 %) (20%) (20%) (100%) BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN SINH HỌC 9
- NĂM HỌC : 2022 – 2023 I.TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hay D cho câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là ( NB ) Câu 2: Da người có thể là môi trường sống của: ( NB ) Câu 3: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây? ( NB ) Câu 4: Hươu, nai và hổ cùng sống trên một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ ( TH ) Câu 5: Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Rận, bét và trâu bò có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây? ( TH ) Câu 6: Ví dụ nào dưới đây biểu hiện quan hệ đối địch giữa hai loài? ( TH ) Câu 7: Quần thể sinh vật là ( NB ) Câu 8: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thề ở các nhóm tuổi như sau: ( TH ) Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? Câu 9: Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật? ( TH ) Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tháp tuổi? ( TH ) Câu 11: Tháp dân số già có những đặc điểm gì? ( NB ) Câu 12: Quần thể người gồm mấy nhóm tuổi? ( NB ) Câu 13: Ví dụ nào sau đây được coi là một quần xã sinh vật? ( TH ) Câu 14: Hiểu được các hoạt động có tính chu kì mùa sau: ( TH ) 1. Cây rụng lá vào mùa đông. 2. Chim di cư về phía Nam vào mùa đông. 3. Cú mèo hoạt động ít hoạt động vào ban ngày, hoạt động nhiều vào ban đêm. 4. Hoa Quỳnh nở vào buổi tối. Câu 15: Hãy lựa chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau ( TH ) II. TỰ LUẬN: Câu 1: Lai kinh tế là gì? Tại sao không dùng con lai kinh tế để nhân giống? ( NB ) Câu 2: Hãy vẽ và phân tích sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của: Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +56oC, trong đó điểm cực thuận là +32oC. ( VD ) Câu 3: Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, mèo rừng, vi sinh vật. Hãy thiết lập lưới thức ăn của quần xã sinh vật đó. ( VDC )
- TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS TRÀ KA KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN SINH HỌC 9 Họ và tên: ......................................... NĂM HỌC : 2022 - 2023 Lớp: ............................ Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề: I.TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hay D cho câu trả lời đúng. Câu 1: Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là A. Đất, nước, trên mặt đất- không khí B. Đất, trên mặt đất- không khí C. Đất, nước và sinh vật D. Đất, nước, trên mặt đất- không khí và sinh vật Câu 2: Da người có thể là môi trường sống của: A. Giun đũa kí sinh B. Chấy, rận, nấm C. Sâu D. Thực vật bậc thấp Câu 3: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây ? A. Vô sinh và con người B. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và sinh vật C. Vô sinh và hữu sinh D. Con người và các sinh vật khác Câu 4: Hươu, nai và hổ cùng sống trên một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ A. kí sinh, nửa kí sinh. B. sinh vật ăn sinh vật khác. C. hội sinh. D. cạnh tranh. Câu 5: Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Rận, bét và trâu bò có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây? A. Sinh vật ăn sinh vật khác. B. Hội sinh. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh, nửa kí sinh. Câu 6: Ví dụ nào dưới đây biểu hiện quan hệ đối địch giữa hai loài? A. Tảo và nấm sống với nhau tạo thành địa y B. Vi khuẩn sống trong nốt sần của rễ cây họ đậu C. Cáo đuổi bắt gà D. Sự tranh ăn cỏ của các con bò trên đồng cỏ Câu 7: Quần thể sinh vật là A. tập hợp các các thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. B. tập hợp các các thể sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. C. tập hợp các các thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. D. tập hợp các các thể khác loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, những cá thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Câu 8: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thề ở các nhóm tuổi như sau: Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển. B. Dạng phát triển. C. Dạng giảm sút. D. Dạng ổn định. Câu 9: Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hơp các cá thể chim sẻ sống ở 3 hòn đảo khác nhau. B. Tập hợp cá rô phi đực cùng sống trong một ao. C. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
- D. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè sống chung trong một ao. Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tháp tuổi? A. Tháp tuổi không phải lúc nào cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. B. Tháp dạng phát triển bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. C. Tháp tuổi dạng ổn định đáy nhỏ, đỉnh lớn. D. Tháp tuổi dạng giảm sút có đáy hẹp định hẹp. Câu 11: Tháp dân số già có những đặc điểm gì? A. Tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử thấp. Tuổi thọ trung bình thấp. B. Tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử thấp. Tuổi thọ trung bình cao. C. Tháp có đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp. D. Tháp có đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình cao. Câu 12: Quần thể người gồm mấy nhóm tuổi? A. Một nhóm tuổi. B. Hai nhóm tuổi. C. Ba nhóm tuổi. D. Bốn nhóm tuổi. Câu 13: Ví dụ nào sau đây được coi là một quần xã sinh vật? A. Cây sống trong một khu vườn. B. Cá rô phi sống trong một cái ao. C. Rắn hổ mang sống trên 3 hòn đảo khác nhau. D. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam. Câu 14: Cho các hoạt động sau: 1. Cây rụng lá vào mùa đông. 2. Chim di cư về phía Nam vào mùa đông. 3. Cú mèo hoạt động ít hoạt động vào ban ngày, hoạt động nhiều vào ban đêm. 4. Hoa Quỳnh nở vào buổi tối. Trong các hoạt động trên, những hoạt động nào có chu kỳ mùa? A. 1, 2 B. 3, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2, 4 Câu 15: Hãy lựa chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau A. Độ đa dạng của quần xã thể hiện bởi mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã. B. Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những thay đổi của ngoại cảnh. C. Số lượng loài trong quần xã được đánh giá qua những chỉ số về độ đa dang, độ nhiều, độ thường gặp. D. Quần xã có cấu trúc không ổn định, luôn thay đổi. II. TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm ) Câu 1: (2,0 điểm) Lai kinh tế là gì? Tại sao không dùng con lai kinh tế để nhân giống? Câu 2: (2,0 điểm) Hãy vẽ và phân tích sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của: Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +56oC, trong đó điểm cực thuận là +32oC. Câu 3: (1,0 điểm) Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, mèo rừng, vi sinh vật. Hãy thiết lập lưới thức ăn của quần xã sinh vật đó. ---HẾT---
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS TRÀ KA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Môn: Sinh học 9 I. TRẮC NGHIỆM( 5 điểm) Đúng mỗi câu được 0,33 điểm, đúng 3 câu được 1 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 15 0 1 2 3 4 Đáp C B D D B A A C D C B C D B C án II. TỰ LUẬN (5 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM - Lai kinh tế là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai Câu dòng thuần chủng khác nhau, rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm 1 không dùng làm giống. 1,0 đ - Không dùng con lai kinh tế làm giống vì thế hệ tiếp theo xuất hiện các cặp gen đồng hợp lặn gây hại. 1,0 đ Học sinh vẽ và phân tích được sơ đồ giới hạn sinh thái của loài xương rồng sa mạc. 1,0 đ Câu 2 - Điểm gây chết dưới: 00C 0,25 đ - Giới hạn chịu đựng: 00C - 560C 0,25 đ 0 - Điểm gây chết trên: 56 C 0,25 đ 0 - Điểm cực thuận 32 C 0,25 đ Câu 1,0đ 3 Học sinh thiết lập được sơ đồ lưới thức ăn. Người duyệt đề Người ra đề
- TTCM Lê Yên Văn Phú Quang
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 161 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên
10 p | 49 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 59 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 54 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Long
4 p | 47 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tam Thái
12 p | 49 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Hòa Bình 1
3 p | 57 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành
4 p | 49 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Đại An
3 p | 40 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
13 p | 58 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Thạch Bằng
6 p | 30 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành B
4 p | 45 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn