intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trường Chinh

Chia sẻ: An Phong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

61
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn tham khảo Đề thi HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trường Chinh sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trường Chinh

  1.       SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TP HCM          ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ­2017­2018        TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH               MÔN : LỊCH SỬ ­K12                                                  THỜI GIAN : 50 PHÚT                       Đề chinh thức Mã đề:  141  Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi quan trọng nhất ở Đông Nam Á là A. từ thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập, có chủ quyền. B. cả 10 nước đã thống nhất trong một tổ chức khu vực. C. Xingapo trở thành"con rồng" kinh tế châu Á. D. tất cả các nước trở thành thành viên của Liên hiệp quốc.  Câu 2.Đâu không phải là xu thế phát triển nổi bật của thế giới ngày nay? A. Tranh chấp lãnh thổ, lãnh hải diễn ra hầu hết ở các nước trên thế giới. B. Thế giới đã và đang chứng kiến xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. C. Quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại,thỏa hiệp, tránh xung đột. D. Hầu hết các quốc gia ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế là trong tâm.  Câu 3. Việc kí hiệp ước an ninh Mĩ­ Nhật(1951), Nhật Bản chấp nhận A. từng bước đầu hàng Mĩ. B. chịu sự nô dịch, khống chế của Mĩ. C. phụ thuộc vào chính sách thống trị của Mĩ. D. đứng dưới "chiếc ô"  bảo hộ hạt nhân của Mĩ.  Câu 4. Những hình thức đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ ở Mĩ Latinh là A. nổi dậy, chiến tranh cách mạng.              B. bãi công,nổi dậy,đấu tranh nghị trường,vũ  trang. C. bãi công,nổi dậy, tổng khởi nghĩa.          D. nổi dậy, bãi khóa, đấu tranh nghị trường.  Câu 5. Nguyên tắc không thay đổi của Mĩ trong chiến lược"cam kết và mở rộng" là A. luôn sử dụng khẩu hiệu"dân chủ" để can thiệp vào các nước. B. luôn có một lực lượng quân sự mạnh,sẵn sàng chiến đấu cao. C. luôn viện trợ về kinh tế, tài chính để khống chế các nước. D. luôn gây áp lực chính trị với các nước để tạo ra các cuộc đảo chính.  Câu 6. Chính sách đối ngoại của LB Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây,  khôi phục và phát triển quan hệ với các nước A. châu Á. B. Khu vực Mĩ Latinh.       C. châu Âu.     D. châu Phi.  Câu 7. Một trong những mục đích của Liên hợp quốc là A. duy trì hòa bình và an ninh ở châu Âu.        B. phát triển kinh tế và văn hóa. C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.        D. hợp tác trong lĩnh vực kinh tế tiền tệ.  Câu 8. Năm 1949, thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ bị phá vỡ khi A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. D. Liên Xô đi đầu trong công nghiệp điện hạt nhân.  Câu 9. Theo Hiến pháp năm 1993, Liên bang Nga theo chế độ
  2. A. Dân chủ tư sản.  B. Cộng hòa Liên bang.C. Quân chủ lập hiến. D. Tổng thống Liên bang.  Câu 10. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hiệp quốc? A. không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít và khủng bố quốc tế. C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của các nước.  Câu 11. Nội dung nào phát biểu sai khi nói về Liên minh châu Âu(EU)? A. EU là tổ chức quốc tế lớn nhất hành tinh. B. EU là tổ chức liên kết kinh tế­tài chính khu vực lớn nhất thế giới. C. EU là một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung hùng mạnh. D. Sự ra đời của đồng tiền chung châu Ậu là bước tiến mới của sự liên kết EU.  Câu 12. Ý nghĩa của việc kí Hiệp ước Bali(2/1976) là A. các mâu thuẫn được giải quyết, ASEAN có điều kiện phát triển. B. tạo điều kiện hợp tác xây dựng một cộng đồng ASEAN về văn hóa. C. mở ra thời kì mới trong quan hệ giữa ASEAN với các nước Đông Nam Á. D. tạo điều kiện hợp tác xây dựng một cộng đồng ASEAN về kinh tế.  Câu 13. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ  hai A. Sau 1945, Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng. B. Đông Bắc Á là khu rộng lớn và đông dân nhất thế giới. C. Từ năm 1945, kinh tế Trung Quốc tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới. D. Sau 1945,Bắc Triều Tiên là vùng ảnh hưởng của Liên Xô.  Câu 14. Các nước tư bản Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái  từ sau năm 1973 là do A. cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. B. cạnh tranh giữa các nước gay gắt. C. chiến tranh lạnh kéo dài. D. tình hình trong nước không ổn định.  Câu 15. Phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây ở châu Phi bùng nổ sớm nhất tại A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Tây Phi. D. Đông Phi.  Câu 16. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các  nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.  Câu 17. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã sau  sự kiện A. Môdambich và Ănggola giành độc lập(1975). B. Ai Câp và Libi giành độp lập(1952). C. 17 quốc gia châu Phi giành độc lập(1975). D. chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ở Nam Phi bị xóa bỏ.  Câu 18.Hội nghị Ianta(2/45) diễn ra khi chiến tranh thế giới thứ hai A. đang lan rộng ở châu Âu. B. đã hoàn toàn kết thúc.
  3. C. bước vào giai đoạn kết thúc. D. đang lan rộng trên thế giới.  Câu 19. Việc gia nhập ASEAN đem lại những cơ hội nào cho Việt Nam ? A. Việt Nam dễ dàng cạnh tranh với các nước lớn. B. Việt Nam hội nhập, giao lưu,tiếp nhận nguồn vốn và công nghệ từ bên ngoài. C. Nền văn hóa Việt Nam có điều kiện để mở rộng. D. Việt Nam dễ dàng giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội với các cường quốc.  Câu 20. Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Inđônêxia, Việt nam, Lào. C. Việt Nam, Lào, Malaixia. D. Việt Nam, Lào, Philippin.  Câu 21. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến  tranh thế giới thứ hai? A. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn CNXH. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. D. Thực hiện và triển khai chiến tranh lạnh, tiến hành chiến tranh trên toàn cầu.  Câu 22. Cuộc cách mạng khoa học­kĩ thuật nửa sau TK XX được gọi là là cách mạng khoa  học­công nghệ vì A. phát minh khoa học đều phục vụ trực tiếp cho đời sống con người. B. tất cả các nghiên cứu khoa học được bắt nguồn từ công nghệ. C. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học­kĩ thuật. D. ứng dụng hoàn toàn công nghệ trong sản xuất và đời sống nhân loại.  Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước TBCN giàu mạnh nhất thế giới vì A. là nước đứng đầu về tổng sản phẩm kinh tế thế giới. B. đứng đầu về dự trữ vàng của thế giới. C. Mĩ là nước duy nhất sản xuất được bom nguyên tử. D. Mĩ có thực lực về kinh tế và quân sự.  Câu 24. Vị trí của Liên minh châu Âu trong xu thế đa cực của thế giới đang hình thành là A. trở thành một cực duy nhất cùa thế giới. B. một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn. C. trở thành một cực trong xu thế đa cực của thế giới. D. trung tâm kinh tế­tài chính lớn nhất châu Âu.  Câu 25. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thư hai là A. sự đối đầu Xô­MĨ. B. Chiến tranh lạnh. C. chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. chiến tranh và xung đột.  Câu 26. văn bản được kí kết tại Hội nghị cấp cao ASEAN họp ở Bali(2/1976) là A. Tuyên bố của ASEAN. B. Hiến chương ASEAN. C. Hiệp định hòa bình về Campuchia. D. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.  Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh giành độc lâp dân  tộc chống A. thực dân Anh. B.thực dân Hà Lan. C. thực dân Pháp. D. Đế quốc Mĩ.  Câu 28. Trong lĩnh vực công nghệ cao, Ấn Độ trở thành cường quốc về A. năng lượng nguyên tử.
  4. B. công nghệ sinh học. C. công nghệ dược phẩm. D. công nghệ phần mềm.  Câu 29. Một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và  đối ngoại của Mĩ khi bước vào TK XXI là A. sự lớn mạnh của cách mạng thế giới. B. sự lớn mạnh của Trung Quốc. C. sự lớn mạnh của Nga. D. chủ nghĩa khủng bố.  Câu 30. Khi triển khai chiến lược"cam kết và mở rộng", Mĩ can thiệp vào công việc nội bộ  của các nước khác bằng cách A. tăng cường lực lượng quân sự mạnh. B. tiến hành chiến tranh xâm lược. C. viện trợ kinh tế, tài chính. D. sử dụng khẩu hiệu"thúc đẩy dân chủ".  Câu 31. Sự kiện được xem là khởi đầu chiến tranh lạnh là A. việc thành lập NATO. B. thông điệp của tổng thống Mĩ Truman tại quốc hội Mĩ. C. sự thành lập hiệp ước Vacsava. D. sự ra đời của kế hoạch Macsan.  Câu 32. Nhân tố giống nhau giữa Nhật Bản,Mĩ, Tây Âu giúp những nước này trở thành ba  trung tâm kinh tế­tài chính lớn của thế giới là A. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. B. đầu tư quốc phòng thấp, tập trung vốn để phát triển. C. coi trọng nhân tố con người. D. áp dụng thành công cuộc cách mạng khoa học­ kĩ thuật hiện đại.  Câu 33. Chiến lược toàn cầu nhằm thực hiện tham vọng nào của Mĩ ? A. Chi phối các tổ chức kinh tế­tài chính lớn củ thế giới. B. Làm bá chủ, thống trị thế giới. C. Thiết lập trật tự thế giới"đơn cực". D. Chi phối các nước tư bàn đồng minh.  Câu 34. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, mục tiêu lớn nhất trong cuộc đấu tranh của nhân dân  Mĩ Latinh là A. giải phóng dân tộc, thành lập các nước cộng hòa. B. chống chế độ độc tài thân Mĩ giành quyền sống. C. chống chế độ độc tài thân Mĩ và bảo vệ độc lập.    D. chống đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc.  Câu 35. Mâu thuẫn Đông­Tây trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. mâu thuẫn giữa Mĩ và Liên Xô. B. mâu thuẫn giữa hai phe TBCN va XHCN. C. mâu thuẫn giữa Mĩ và Liên Xô, giữa hai phe TBCN và XHCN. D. mâu thuẫn giữa hai cực Đông và Tây.  Câu 36. Một trong bốn"con rồng kinh tế" ở châu Á thuộc khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh  thế giới thứ hai là A. Thái Lan. B. Đài Loan. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
  5.  Câu 37. Hãy đánh giá về vai trò của Liên hiệp quốc trước những biến động của tình hình hiện  nay. A. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh  vực. B. ngăn chặn các đại dịch đe dọa đe dọa sức khỏe loài người. C. Liên hiệp quốc thực sự trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì  hòa bình và an ninh thế giới. D. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo...  Câu 38. Bản chất của toàn cầu hóa là A. sự gia tăng mối liên hệ, tác động, phụ thuộc giữa các quốc gia. B. sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia. C. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ quốc tế. D. sự ra đời của các tổ chức kinh tế quốc tế.  Câu 39. Một biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ  hai là A. tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng. B. Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới. C. Trung Quốc thu hồi Hồng Kong và Ma Cao. D. sự thành lập nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Trung Hoa.  Câu 40. Cơ quan của Liên hợp quốc gồm đại diện các nước thành viên là A. Hội đồng kinh tế và xã hội. B. Hội đồng quản thác. C. Đại hội đồng. D. Hội đồng bảo an. Hết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2