
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn
lượt xem 1
download

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn
- TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2024- 2025 Môn: CÔNG NGHỆ - ĐHNN - Lớp 9 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì I. - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: Mức độ đề: 40% nhận biết; 30% thông hiểu; 30% vận dụng. Đơn vị Tổng TT Nhận Thông thức Nội dung kiến Vận Số CH kiến thức Số CH Câu hỏi Số CH Câu hỏi Số CH Câu hỏi TN TL 1 I.Nghề 1.1. 2 C1 2 6,7 nghiệp 1.2. 2 C3 2 6,7 2 II.Giáo 2.1. 4 C5,C6 4 13,3 dục kĩ 2.2. 1 1 3,3 2.3. 1 1 3,3 3 III. 3.1. 3 C9 2 C15 5 16,7 3.2. Thị IV. Lựa 4.1 Lí chọn 4.2. 1 C16 1 20 4 nghề 4.3. 2 C17 2 30 nghiệp 4.4. Tổng 12 12 4 4 2 2 15 3 100 Tỉ lệ 40 30 30 50 50 100 Tỉ lệ 70 30 100 TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I: NĂM HỌC 2024- 2025 MÔN CÔNG NGHỆ - LỚP 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến
- thức thức thức, kĩ năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cần kiểm tra, đánh giá (1) (2) ((3 (5) (6) (7) 4 ) ) I ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 1 I.Nghề nghiệp 1.1. Nghề Nhận biết: - Trình bày 2 trong lĩnh nghiệp đối với C1,C2 được khái vực kĩ thuật, con người niệm công nghệ nghềnghiệp. - Trình bày được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội. Thông hiểu: - Phân tích được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. Vậndụng: - Phát biểu được quan
- điểm cá nhân về lựa chọn nghề nghiệp của bản thân. 1.2. Ngành Nhận biết: 2 - Kể tên được C3 nghề trong lĩnh một số ngành C4 vực kĩ thuật, nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ công nghệ. - Trình bày được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Phân tích
- được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Xác định được sự phù hợp của bản thân với ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 2 II.Giáo 2.1. Hệ thống Nhận biết: dục kĩ thuật, - Kể tên được giáo dục Việt 4 công nghệ những thành tố Nam trong hệ thống chính trong hệ C5, C8 thống giáo dục giáo dục tại Việt Nam. quốcdân C6, C7 - Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. Thông hiểu: - Mô tả được cơ cấu hệ thống
- giáo dục tại Việt Nam. - Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. Nhận biết: - Nhận ra được 1 cơ hội lựa chọn C14 2.2. Lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ nghề trong trong hệ thống hệ giáo dục. thống giáo dục Thông hiểu: - -Giải thích được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. 2.3. Định Nhận biết: hướng nghề - Trình bày được những nghiệp trong hướng đi liên lĩnh vực kĩ quan tới nghề 1 thuật, công nghiệp trong C13 nghệ sau khi lĩnh vực kĩ thuật,
- công nghệ sau khi kết thúcTHCS. Thông hiểu: - Giải thích được những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, kết thúc công nghệ sau THCS khi kết thúcTHCS. Vận dụng: - Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 3 III. Thị trường 3.1. Thị Nhận biết: 3 lao động kĩ trường lao - Trình bày C9 được khái thuật, công động 2 niệm về thị C12 nghệ tại trường lao ViệtNam động. C10 C15
- - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới C11 thị trường lao động. - Trình bày được vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. 3.2. Thị Nhận biết: trường lao - Trình bày động trong được các thông lĩnh vực kĩ tin về thị trường thuật, công lao động trong
- nghệ lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Thông hiểu: - Phân tích được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuậ t và công nghệ. Vận dụng: - Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. 4 IV. Lựa 4.1 Lí thuyết Nhận biết: chọn nghề - Kể tên được chọn nghề nghiệp trong một số lí thuyết lĩnh vực kĩ thuật, công lựa chọn nghề nghệ nghiệp. Thông hiểu: - Tóm tắt được một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp.
- 4.2. Quy trình Nhận biết: lựa chọn nghề - Trình bày được các bước nghiệp trong quy trình 1 lựa chọn nghề C16(TL) nghiệp. Thông hiểu: - Giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp. 4.3. Đánh giá Nhận biết: năng lực, sở - Kể tên được một số năng lực thích bản thân cá nhân phù hợp với một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công 1 nghệ. Thông C17(TL) hiểu: - Giải thích được sự phù hợp của cá 1 nhân với một số C18(TL) ngành nghề trong lĩnh vực
- kĩ thuật, côngnghệ. Vận dụng: - Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng cao: - Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, bối cảnh của gia đình về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 4.4. Các yếu tố Nhận biết: ảnh hưởng tới - Trình bày được các yếu tố
- việc chọn nghề ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Xác định được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- Tổng 12 4 2
- TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Họ và tên: ...................................... NĂM HỌC 2024 - 2025 Lớp: 9/....... Môn: CÔNG NGHỆ - ĐHNN - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề) Điểm: Nhận xét của Chữ ký Chữ ký Chữ ký giáo viên: Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2 I.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp? A. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. B. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân. C. Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân. D. Bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi. Câu 2: Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với xã hội? A. Xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn. B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội. C. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình. D. Giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội. Câu 3: Đối tượng lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là: A. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội. B. Các thiết bị, công nghệ hiện đại trong quá trình thiết kế, bảo trì, sáng tạoứng dụng, phần mềm. C. Các phương tiện, thiết bị của ngành nghề kĩ thuật, công nghiệp. D. Các nguyên lí vật lí, kĩ thuật, khoa học công nghệ trong quá trình thiết kế; những thiết bị, máy móc trong hệ thống cơ khí phục vụ ngành công nghiệp và các lĩnh vực khác trong đời sống. Câu 4: Yêu cầu chung về năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là: A. Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học. B. Chống chỉ định y học với những người bị có tật khúc xạ về mắt.
- C. Có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quá trình làm việc; có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động. D. Cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân? A. Góp phần đào tạo nhân lực lao động làm việc, là tiền đề phát triển kinh tế đất nước. B. Tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu xã hội. C. Hướng nghiệp, tạo điều kiện cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông. D. Góp phần điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước. Câu 6: Sáu trình độ đào tạo theo khung trình độ quốc gia Việt Nam được Thủ tướng chính phủ ban hành là? A. Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và đại học. B. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ. C. Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ. D. Trung học phổ thông, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ. Câu 7: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt nam bao gồm: A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông. D. Giáo dục mầm non và giáo dục đại học. Câu 8: Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có bao nhiêu hướng đi để lựa chọn? A. 2 lựa chọn. B. 3 lựa chọn. C. 4 lựa chọn. D. 5 lựa chọn. Câu 9: Thị trường lao động là gì? A. Là thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thỏa thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc ? B. Là người lao động bên bán, người sử dụng lao động bên mua. C. Là hàng hóa sức lao động - toàn bộ thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động. D.Là các loại hàng hóa, dịch vụ có trên thị trường để trao đổi và mua, bán. Câu 10: Sự phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ có tác động như thế nào đối với thị trường lao động? A. Tác động đến sự phát triển kinh tế của từng địa phương. B. Tác động đến các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ. C. Tác động đến các ngành nghề trong nền kinh tế cũng như các nhóm người lao động. D. Tác động đến sự phát triển xã hội của đất nước. Câu 11: Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là:
- A. Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm. B. Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động. C. Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều. D. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao. Câu 12: Sự mất cân đối giữa cung lao động và cầu lao động là do? A. Cung lao động tăng nhanh nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động còn thấp. B. Cung lao động tăng chậm đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động cao. C. Cung lao động tăng nhanh nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động quá cao. D. Cung lao động tăng mức ổn định nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động chậm cải thiện. Câu 13. Nghề nghiệp là tập hợp những A. việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. B. việc làm theo sở thích cá nhân. C. công việc được xã hội công nhận. D. nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm. Câu 14. Nghề nào sau đây là thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Giáo viên. B. Công an. C. Chăn nuôi. D. Thợ cơ khí. Câu 15. Xu hướng tuyển dụng trình độ đại học là? A. 50,0% B. 19,6% C. 73,4% D. 67,7% II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm). Câu 16 ( 2,0đ). Trình bày các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp? Với quy định chọn nghề các bước đó, em có thể giải thích tại sao mình phải thực hiện theo từng bước đó hay không? Câu 17 ( 2,0đ). Một người bạn của em cho rằng, khi chọn nghề cứ chọn nghề dễ xin việc và kiếm được nhiều tiền mà không cần quan tâm tới mình có thích nghề đó hay không. Em hãy đưa ra lời khuyên giúp bạn có những bước chọn nghề. Câu 18 ( 1,0đ). Theo em, một người khi lựa chọn nghề nghiệp thường dựa trên những yếu tố nào để có sự lựa chọn đúng đắn? Bài làm: ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................................................................................. ................................................... ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ...................................................
- TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: CÔNG NGHỆ - ĐHNN - Lớp 9 I. TRẮC NGHIỆM:(5,0 điểm): Trả lời đúng một câu chấm 0,33 điểm, đúng 3 câu chấm 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D B D A A B A B A C C A C D A II. TỰ LUẬN:(5,0 điểm) Nội dung Điểm 1 Các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là: (2,0đ) Bước 1: Đánh giá bản thân: - Để đánh giá bản thân, hãy bắt đầu từ sở thích, năng lực, tính 0,5 đ cách, sức khoẻ của mình, bối cảnh gia đình và những mong muốn về giá trị nghề nghiệp. - Việc đánh giá của bản thân có thể thực hiện thông qua các bài 0,5 đ trắc nghiệm, tham khảo thêm ý kiến của thầy cô, người thân, bạn bè.., hoặc tận dụng các cơ hội để trải nghiệm các công việc khác nhau, từ đó hiểu rõ hơn về năng lực, sở thích, tính cách của mình
- phù hợp với lĩnh vực nghề nghiệp nào hiện có trong xã hội. Bước 2: Tìm hiểu thị trường lao động: - Lập danh sách những ngành nghề mình quan tâm . Thông qua internet, sách báo... tìm hiểu nhu cầu xã hội đối với những ngành 0,5 đ nghề đó. Đồng thời phải tìm hiểu sâu hơn về những thông tin cụ thể về vị trí việc làm, nhiệm vụ, các yêu cầu về phẩm chất, năng lực, môi trường làm việc, cơ hội phát triển, thu thập... Bước 3: Ra quyết định. Từ kết quả có được ở bước 1 và bước 2, tiến hành so sánh, đối chiếu tìm ra sự phù hợp nhằm đưa ra quyết định cuối cùng lựa 0,25đ chọn lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp nhất để theo đuổi, làm việc và cống hiến. * Mình phải thực hiện chọn nghề nghiệp theo quy trình 3 bước, vì căn cứ vào bước 1 và bước 2 để tiến hành so sánh, đối chiếu tìm ra sự phù hợp để đưa ra quyết định cuối cùng lựa chọn lĩnh 0,25đ vực nghề nghiệp phù hợp nhất để theo đuổi, làm việc và cống hiến. 2 - Theo em, chọn nghề nghiệp, đầu tiên phải quan tâm tới sở thích (2,0đ) của mình với công việc đó. 0,5 đ - Nghề mình chọn sẽ đi theo bản thân mình cả cuộc đời. 0,5 đ - Khi yêu thích, dù gặp khó khăn, trở ngại mình cũng vượt qua được. - Mặt khác, khi không quan tâm đến công việc mình làm, chỉ cần 0,5 đ một chút khó khăn cũng khiến ta từ bỏ. 0,5 đ Trả lời: 3 0,5 đ - Yếu tố chủ quan: Năng lực; sở thích; cá tính (1,0đ) 0,5đ - Yếu tố khách quan: Nhà trường, gia đình, xã hội, nhóm bạn -----------------------
- TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Họ và tên: ...................................... NĂM HỌC 2024 - 2025 Lớp: 9/....... Môn: CÔNG NGHỆ - ĐHNN - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề) *Dành cho em Nguyễn Tân Thiên HSKTTT 9/1 Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Chữ ký Chữ ký Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2 I.TRẮC NGHIỆM: (7,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp? A. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. B. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân. C. Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân. D. Bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi. Câu 2: Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với xã hội? A. Xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn. B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội. C. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình. D. Giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội. Câu 3: Đối tượng lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là: A. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội. B. Các thiết bị, công nghệ hiện đại trong quá trình thiết kế, bảo trì, sáng tạoứng dụng, phần mềm. C. Các phương tiện, thiết bị của ngành nghề kĩ thuật, công nghiệp.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1484 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1093 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1307 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1210 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1372 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1176 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1189 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1190 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1136 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1300 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1058 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1143 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1051 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1010 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
976 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
954 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
