intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút;(Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 707 Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Campuchia cả đất liền và trên biển? A. An Giang. B. Cà Mau. C. Đồng Tháp. D. Kiên Giang. Câu 2: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là : A. Cát trắng. B. Muối biển C. Titan. D. Dầu khí. Câu 3: Căn cứ vào At lat Địa lí Việt Nam trang 9,cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đồng Hới có lượng mưa lớn nhất? A. Tháng XII. B. Tháng IX. C. Tháng XI. D. Tháng X. Câu 4: Nguyên nhân chính làm cho địa hình khu vực đồi núi của nước ta bị xâm thực mạnh là A. thảm thực vật bị phá hủy, sông ngòi có nhiều nước và độ dốc lớn B. nền nhiệt ẩm cao, mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu lượng nước lớn. C. mưa lớn tập trung trên nền địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy. D. lượng mưa phân hóa theo mùa, địa hình có độ cao và độ dốc lớn. Câu 5: Loại đất có diện tích lớn nhất trong hệ đất đồi núi của nước ta là A. đất feralit nâu đỏ. B. đất xám phù sa cổ. C. đất feralit có mùn. D. đất fralit đỏ vàng. Câu 6: Dạng địa hình vùng đồi trung du thể hiện rõ nhất ở khu vực nào của nước ta? A. Nam Trung Bộ B. Đồng bằng sông Hồng. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ Câu 7: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam chủ yếu do A. có mùa đông lạnh, địa hình thấp. B. gần chí tuyến, có mùa đông lạnh. C. gần chí tuyến, có gió Tín phong. D. có gió fơn Tây Nam, địa hình cao. Câu 8: Thời kì chuyển tiếp hoạt động giữa gió mùa Đông Bắc và Tây Nam là thời kì hoạt động mạnh của A. gió mùa mùa đông. B. gió mùa mùa hạ. C. gió Mậu dịch. D. gió địa phương. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão? A. Đông Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 10: Khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây? A. Tính chất cận xích đạo. B. Tính chất ôn hòa. C. Khô hạn quanh năm. D. Nóng, ẩm quanh năm. Câu 11: Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạnh thuộc tỉnh A. Ninh Thuận. B. Điện Biên. C. Phú Yên. D. Khánh Hoà. Câu 12: Hiện tượng sương muối xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào sau đây của nước ta? A. Vùng ven biển Trung Bộ. B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Miền núi phía Bắc. D. Tây Nguyên. Câu 13: Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây nằm trên đường biên giới của 3 quốc gia Việt Nam, Lào, Trung Quốc? A. An Giang. B. Lai Châu. C. Điện Biên. D. Kon Tum. Câu 14: Mùa khô ở Bắc Bộ không sâu sắc như ở Nam Bộ nước ta chủ yếu do A. nguồn nước ngầm phong phú hơn. B. sự điều tiết của các hồ chứa nước. C. mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn. D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi nào sau đây? A. Chư Yang Sin. B. Chư Pha. C. Vọng Phu. D. Nam Decbri. Câu 16: Phần lớn sông ngòi nước ta có đặc điểm ngắn và dốc chủ yếu do nhân tố nào sau đây quy định? Trang 1/3 - Mã đề 707
  2. A. Hình dáng lãnh thổ và địa hình. B. Khí hậu và sự phân bố địa hình. C. Hình dáng lãnh thổ và khí hậu. D. Địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng. Câu 17: Tính chất thất thường của thời tiết và khí hậu, gây khó khăn nhiều nhất cho hoạt động sản xuất của ngành: A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Thương mại. D. Du lịch Câu 18: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết cửa Đại thuộc hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Cả. B. Sông Mã. C. Sông Hồng. D. Sông Thu Bồn. Câu 19: Cà Ná và Sa Huỳnh là vùng sản xuất muối lớn nhất ở nước ta là do A. ít bị thiên tai như bão, lũ lụt; nước biển có độ mặn cao. B. nghề muối đã trở thành nghề truyền thống lâu đời. C. nhiệt độ cao, nắng nhiều, ít có sông lớn đổ ra. D. có nhiều bãi cát trắng thích hợp cho việc làm muối. Câu 20: Sự khác biệt về nền nhiệt trong mùa hạ giữa ven biển Trung Bộ và Tây Nguyên chủ yếu do tác động của A. gió mùa Tây Nam và hướng dãy Trường Sơn. B. Tín phong bán cầu Nam và vị trí giáp Biển Đông. C. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương và địa hình.D. Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ nhiệt đới. Câu 21: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất? A. Sông Cả. B. Sông Hồng. C. Sông Đồng Nai. D. Sông Thái Bình. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C? A. Hà Nội. B. Điện Biên Phủ. C. Lạng Sơn. D. Sa Pa. Câu 23: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Thái Bình? A. Sông Lục Nam. B. Sông Đà. C. Sông Cầu. D. Sông Thương. Câu 24: Hoạt động nông nghiệp nào sau đây có nguy cơ cao dẫn tới ô nhiễm đất? A. Trồng lúa nước làm đất bị glây. B. Canh tác không hợp lý trên đất dốc. C. Sử dụng thuốc trừ sâu, phân hóa học. D. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. khí hậu nhiệt đới gió mùa, sự hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. B. do gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh. C. do khí hậu phân hóa theo độ cao của địa hình, có áp thấp Bắc Bộ. D. đất đai phân hóa theo đai cao, ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và14, hãy cho biết dãy núi nào sau đây chạy theo hướng vòng cung? A. Đông Triều. B. Hoàng Liên Sơn.. C. Tam Đảo. D. Hoành Sơn. Câu 27: Biện pháp quan trọng nhất để giảm lũ ở vùng hạ lưu là A. xây dựng các đập thủy điện. B. trồng rừng ngập mặn. C. trồng cây công nghiệp lâu năm. D. trồng rừng đầu nguồn. Câu 28: Hai khu vực núi có dạng địa hình cacxtơ phổ biến nhất nước ta là A. Tây Bắc và Tây Nguyên. B. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. Câu 29: Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm A. thềm lục địa hẹp, nhiều cồn cát, đầm phá; đất đa dạng, màu mỡ. B. thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu; thiên nhiên khắc nghiệt. C. thềm lục địa nông, nhiều cồn cát, đầm phá; thiên nhiên khắc nghiệt. D. thềm lục địa nông, nhiều cồn cát, đầm phá; thiên nhiên đa dạng. Câu 30: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do A. cháy rừng. B. chiến tranh. C. khai thác quá mức. D. trồng rừng chưa hiệu quả. ------ HẾT ------ Trang 2/3 - Mã đề 707
  3. Trang 3/3 - Mã đề 707
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1